Visa E74: Tiêu Chí Phê Duyệt Và đánh Giá Theo Tiêu Chuẩn Năm 2022
Có thể bạn quan tâm
Nếu muốn làm việc hay học tập tại bất kỳ một quốc gia nào, du học sinh hoặc người lao động cũng bắt buộc phải gửi kèm theo một số giấy tờ hợp pháp.
Một trong số đó là thẻ Visa và Visa E-7-4 Hàn Quốc là loại visa dành cho người lao động có bằng cấp chuyên môn rõ ràng và khi có được bằng visa E-7-4 thì người lao động nước ngoài sẽ không phải lo lắng về việc hết hạn visa mà hoàn toàn yên tâm công tác tại Hàn Quốc.
Và vào năm 2017, Bộ Tư pháp tại Hàn Quốc đã công bố thêm loại visa E-7-4 để tạo điều kiện cho người lao động phổ thông chuyển sang visa E-7-4 theo chế độ tính điểm
Kế hoạch xét duyệt visa E-7-4 năm 2023
Năm 2023, theo Bộ Tư lệnh Hàn Quốc thì chỉ tiêu xét duyệt Visa E-7-4 mới nhất là 1.250 người
Nhận đăng ký định kỳ
Trước hết là việc đăng kí định kì visa E-7-4 thì theo kế hoạch năm 2023 và 680 người, tương đương với 170 người/ quý.
Và việc đăng ký được diễn ra như sau:
- Nhận đăng ký 4 lần/năm và chỉ chọn số lượng phù hợp theo mỗi quý
- Quy trình:
- Thông báo kì tuyển chọn trên trang chủ HiKorea
- Nộp hồ sơ cá nhân
- Đánh giá cá nhân
- Thông báo kết quả tuyển chọn cuối cùng
Nhận đăng ký thường xuyên
Về việc đăng ký thường xuyên thì sẽ tuyển chọn 570 người.
- Xét về điểm số: tuyển chọn 150 người có điểm cao nhất.
- Xét về năng lực làm việc: Các công ty có khả năng tạo việc làm xuất sắc và hỗ trợ việc làm sẽ chọn 50 người.
- Xét các ngành CN sản xuất: 200 người
- Xét các ngành CN gốc: 70 người
- Xét các ngành Nông nghiệp và chăn nuôi: 50 người
- Xét các ngành Ngư nghiệp: 50 người
- Quy trình: Tuyển chọn quanh năm ( 1/1-31/12)
- Hồ sơ
- Tuyển chọn cá nhân
- Kết quả cuối cùng
Xem thêm: Visa E7 Hàn Quốc
Lịch đăng ký
Quý | Thời gian đăng ký | Số lượng | Ngày công bố |
Quý 1 | 22-25/3/2021 | 170 | 12/4/2021 |
Quý 2 | 28/6-1/7/2021 | 170 | 19/7/2021 |
Quý 3 | 27-30/9/2021 | 170 | 18/10/2021 |
Quý 4 | 9-14/12/2021 | 170 | 24/12/2021 |
Lưu ý:
- Đăng kí định kì sẽ được thông báo lịch cụ thể trên trang web HiKorea
- Đăng kí thường xuyên sẽ không có lịch cụ thể và khi hết chỉ tiêu sẽ tự động khóa sổ
Cách đăng ký
- Nộp hồ sơ cá nhân tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi mình đang sinh sống, sau đó là đến Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hàn Quốc ở Việt Nam để có thể làm thủ tục xin cấp visa.
- Thời gian: linh hoạt
Tiêu chuẩn xét duyệt
Xét duyệt kiểu định kỳ
Việc xét duyệt định kỳ sẽ chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp và đồng thời đảm bảo những yêu cầu sau đây:
- Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 52 trở lên
- Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.
Xét duyệt quanh năm
Xét theo điểm cao:
- Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 65 trở lên
- Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.
Xét theo các công ty tạo việc làm và hỗ trợ việc làm:
- Đạt được số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ
- Công ty đạt được những tiêu chí sau về tạo việc làm
- Có ít nhất 10 lao động Hàn Quốc đã làm việc 3 tháng tính đến ngày nộp đơn
- Lao động Hàn tăng trung bình 5% so với 2 năm trước
- Có thể tiến cử 1 người
- Có đánh giá tốt về hỗ trợ việc làm
- Cá nhân/công ty được nhận khen thưởng về hỗ trợ việc làm của Bộ Việc làm&Lao động trong vòng 2 năm
- Cá nhân có khen thưởng có thể đăng ký qua công ty đang hỗ trợ
- Có thể tiến cử 1 người
Xét theo ban ngành tiến cử:
- Đạt được số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ
- Ngành CN sản xuất: do Bộ Việc làm&Lao động giới thiệu
- Ngành CN gốc: do Bộ Thương mại , Công nghiệp và Năng lượng giới thiệu
- Ngành Nông nghiệp&chăn nuôi: do Bộ Lương thực, Nông lâm và Chăn nuôi giới thiệu
- Ngành Ngư nghiệp: do Bộ Đại dương và Thủy sản giới thiệu
Xem thêm: Dịch vụ làm visa Hàn Quốc trọn gói
Tiêu chuẩn thu nhập hàng năm
Xét duyệt định kỳ
Thời gian | Quý 1 | Quý 2-4 |
Hồ sơ cần nộp | Bản tổng thu nhập 2020 Báo cáo thanh toán thu nhập 2021 | Bản tổng thu nhập 2020 Báo cáo thanh toán thu nhập 2021 |
Xét duyệt quanh năm
Thời gian | 1/1-19/3/2022 | 20/3-30/5/2022 | Sau 1/6/2022 |
Hồ sơ cần nộp | Bản tổng thu nhập 2018 Bản tổng thu nhập 2019 | Bản tổng thu nhập 2019 Báo cáo thanh toán thu nhập 2020 | Bản tổng thu nhập 2019 Bản tổng thu nhập 2020 |
Các hạng mục chấm điểm của visa E-7-4
Đối tượng đủ điều kiện: Cá nhân đã làm việc hợp pháp tại Hàn Quốc ít nhất 5 năm trong 10 năm qua và có visa E9, E10 hoặc H2
Đối tượng không đủ điều kiện: Vi phạm hình sự, không nộp thuế, vi phạm luật kiểm soát nhập cư 4 lần trở lên.
Yêu cầu về điểm số:
– Tối đa 203 điểm
– Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 52 trở lên
– Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.
Hạng mục cơ bản (tối đa 90 điểm):
Giá trị đóng góp công nghiệp
- Thu nhập theo từng năm: tối đa 20 điểm
Phân loại | Từ 33 triệu KRW trở lên | Từ 30 triệu KRW trở lên | Từ 26 triệu KRW trở lên |
Tính điểm | 20 | 15 | 10 |
- Điều kiện tối thiểu: thu nhập hàng năm từ 26 triệu KRW trở lên (dựa trên giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan thuế cấp) trong 02 năm gần nhất tính đến ngày nộp đơn.
Giá trị đóng góp cho tương lai
- Chuyên môn: tối đa 20 điểm
Phân loại | Có bằng (A) | Đã qua xác minh kỹ năng (B) | ||
Kỹ sư | Kỹ sư CN | Người có tay nghề | ||
Tính điểm | 20 | 15 | 10 | 10 |
- Lưu ý:
(A) là các bằng cấp ở Hàn Quốc liên quan trực tiếp đến lĩnh vực hoạt động tại thời điểm nộp đơn và được giới hạn ở trình độ chuyên môn cho “các lĩnh vực kỹ thuật và chức năng” trong Phụ lục 2 của Quy định của Hàn Quốc
(B) là những người tham gia xác minh kỹ năng được thực hiện bởi tổ chức do Bộ trưởng Bộ Tư pháp xác định
- Học lực: 10 điểm
Phân loại | Cư nhân | Cao đẳng | Tốt nghiệp cấp 3 |
Tính điểm | 10 | 10 | 5 |
- Không có phép tính trùng lặp giữa các mục với nhau
- Công nhận cả trong nước và quốc tế, nhưng chỉ công nhận các quy trình đào tạo chính quy
- Độ tuổi: tối đa 20 điểm
Phân loại | ~24 tuổi | ~27 tuổi | ~30 tuổi | ~23 tuổi | ~36 tuổi | ~39 tuổi |
Tính điểm | 20 | 17 | 14 | 11 | 8 | 5 |
- Trình độ tiếng Hàn: tối đa 20 điểm
TOPIK hoặc KIIP | |||
5 cấp / lớp 5 trở lên | 4 cấp / lớp 4 trở lên | 3 cấp / lớp 3 trở lên | 2 cấp / lớp 2 trở lên |
20 | 15 | 10 | 5 |
Hạng mục lựa chọn (tối đa 113 điểm):
Thời gian làm việc:
Tối đa là 10 điểm, số điểm phụ thuộc vào giờ làm việc trong cùng một công ty. Lưu ý: Được tính 1 điểm nếu thời gian làm việc tại công ty hiện tại trên 1 năm, trên 2 năm được tính là 2 điểm, tính theo hợp đồng lao động.
Tài sản: tối đa 35 điểm
Phân loại | Tiền tiết kiệm định kỳ sau 2 năm cư trú (A) | Tài sản ở Hàn Quốc (B) | ||||
Trên 100 triệu | Trên 60 triệu | Trên 30 triệu | Trên 100 triệu | Trên 80 triệu | Trên 50 triệu | |
Tính điểm | 15 | 10 | 5 | 20 | 15 | 10 |
- Có thể khai đồng thời A và B
- A là khoản tiết kiệm trả góp hàng tháng và phải từ 800.000 KRW trở lên
- B là bất động sản thuộc sở hữu của người nộp đơn trong hơn một năm kể từ ngày được công nhận
- A và B chỉ được công nhận là tài sản của riêng người đăng ký khi có tài liệu xác nhận
Kinh nghiệm làm việc trong vòng 10 năm gần nhất ở Hàn Quốc: tối đa 15 điểm
Phân loại | CN gốc & Nông – Lâm – Ngư nghiệp (A) | Chế tạo chung & xây dựng (B) | ||
6 năm trở lên | 4 năm trở lên | 6 năm trở lên | 4 năm trở lên | |
Tính điểm | 15 | 10 | 10 | 5 |
- Không được đăng ký trùng lặp
Kinh nghiệm đã học hoặc thực tập khoá học nghề ở Hàn Quốc: tối đa 10 điểm
Phân loại | Học lực ở Hàn Quốc (A) | Thực tập ở Hàn Quốc (B) | ||
Cử nhân trở lên | Cao đẳng | Trên 1 năm | 06 tháng ~ 1 năm | |
Tính điểm | 10 | 8 | 5 | 3 |
- Không được đăng ký trùng lặp
- (A): hệ chính quy tại các trường đại học và cao đẳng ở Hàn Quốc với các chuyên ngành có liên quan
- (B): thực tập liên quan đến nghề nghiệp liên quan tại cơ sở đào tạo cơ sở tư nhân trong nước dạng visa D-4-6.
Điểm cộng khác: tối đa 43 điểm
Phân loại | Du học ở Hàn Quốc (A) | Ban/Ngành TW tiến cử (B) | Làm việc ở xã/huyện (C) | ||||
Thạc sĩ | Cử nhân | Cao đẳng | Trên 4 năm | Trên 3 năm | Trên 2 năm | ||
Tính điểm | 10 | 5 | 3 | 10 | 10 | 7 | 5 |
Phân loại | Cống hiến xã hội (D) | Nộp thuế từ 3 triệu KRW trở lên (E) | Tham gia làm việc mùa vụ giai đoạn dịch bệnh COVID-19 (F) | ||||
Huân chương | Tình nguyện | 1 tháng | 2 tháng | 3 tháng | |||
Tính điểm | 5 | 3 | 5 | 1 | 2 | 3 |
Hạng mục bị trừ điểm (tối đa 50 điểm):
Phân loại | Vi phạm luật quản lý xuất nhập cảnh (A) | Vi phạm luật khác ở Hàn Quốc (B) | ||||
1 lần | 2 lần | từ 3 lần | 1 lần | 2 lần | từ 3 lần | |
Tính điểm | 5 | 10 | 50 | 5 | 10 | 50 |
- Có thể tính cộng (A) + (B)
- (A) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn, và tính tất cả các trường hợp vi phạm bất kể mức hình phạt ,không nhận đơn của người vi phạm từ 4 lần trở lên.
- (B) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm, nhưng chỉ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép người đó tiếp tục cư trú tại Hàn Quốc.
Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề:
Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề | 1 người | 2 người | 3 người | 4 người | 5 người | |
Chế tạo (số người đóng góp bảo hiểm) | Phổ thông | 10 ~ 49 người | 50 ~ 149 người | 150 ~ 299 người | 300 ~ 499 người | trên 500 người |
Gốc | 5 ~ 9 người | 10 ~ 29 người | 39 ~ 49 người | 50 ~ 99 người | trên 100 người | |
Xây dựng (số người đóng bảo hiểm) | dưới 5 tỉ KRW | 5 ~ 30 tỉ KRW | 5 ~ 30 tỉ KRW | 50 ~ 70 tỉ KRW | trên 70 tỉ KRW | |
Nông – Lâm – Ngư nghiệp (số người đóng bảo hiểm) | dưới 30 người | 31 ~ 99 người | trên 100 người | – | – |
Chú ý khi nộp đơn xin visa E-7-4
- Visa E-7-4 dành cho 3 đối tượng visa: visa lao động phổ thông E-9, visa thuyền viên E-10, visa thăm thân làm việc H-2.
- 3 đối tượng visa trên phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm nên chỉ những người đã ký hợp đồng lần 2 với cùng 1 công ty mới đủ điều kiện tiếp theo để xin visa E-7-4.
- Thu nhập tối đa phải đạt từ 26 triệu KRW.
- Trường hợp mới đổi công ty thì không được nộp hồ sơ trong vòng 3 tháng sau khi đổi.
- Trước khi nộp visa E-7-4 phải kiểm tra xem công ty đang làm đã nộp thuế đầy đủ hay chưa và còn đủ chỉ tiêu xin visa không.
- Mức điểm để đủ điều kiện xét duyệt visa E-7-4 mới nhất trong quý 1 năm 2023 là 69 điểm.
Qua bài viết này, chúng tôi đã cung cấp thông tin về visa E74 và cách thức để có thể xin visa cũng như các điều kiện và tiêu chuẩn. Xuất ngoại đã từ lâu là niềm mơ ước của nhiều người, nếu bạn là người luôn mong muốn được làm việc tại Hàn Quốc thì tấm thẻ visa E74 chính là chìa khóa giúp bạn mở ra một tương lai được làm việc tại đây.
Từ khóa » Chuyển đổi Visa E9 Sang E7-4
-
Đổi Visa Từ E-9 Sang E-7-4 - Go-korea
-
ĐỔI VISA E9 SANG VISA E-7-4 | Tin Tức
-
Chia Sẻ Kinh Nghiệm Chuyển VISA E9 Sang E7 Thành Công
-
Thủ Tục Chuyển đổi Visa E9 Sang Visa E7
-
HƯỚNG DẪN HỒ SƠ KHAI BÁO ĐỔI VISA ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG EPS
-
세종 학원 - HƯỚNG DẪN TỰ LÀM HỒ SƠ CHUYỂN ĐỔI E9 SANG ...
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Chuyển đổi Visa Từ E-9 Sang E-7
-
"2021" E9 Sang E7 : Bảng đánh Giá điểm - YouTube
-
3 MẸO NÂNG ĐIỂM CHUYỂN ĐỔI VISA E9 SANG E7-4 2022 | PLL HV
-
Cách Chuyển đổi E9 Sang E7-4 Hàn Quốc Các Bạn Tham Khảo
-
180705 Biện Pháp để Chuyển đổi Từ E9 Sang E7-4 - YouTube
-
VisaE7-4 - 경기다문화뉴스
-
Điều Kiện Chuyển đổi Visa E9 Sang E7 Cần Bằng Gì - .vn
-
Hướng Dẫn Hồ Sơ Khai Báo đổi Visa đối Với Lao động EPS