Vitamin 3B B1-B2-B6 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
Home Thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6 Gửi thông tin thuốc Vitamin 3B B1-B2-B6 Vitamin 3B B1-B2-B6Nhóm thuốc: Khoáng chất và VitaminDạng bào chế:Viên nén bao phimĐóng gói:Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Vitamin B1 10 mg; Vitamin B2 1 mg; Vitamin B6 10 mg SĐK:VD-21426-14
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Nghệ An - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Nghệ An Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Các trường hợp thiếu Vitamin nhóm B, đau đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn.Điều trị trong trường hợp bất ổn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai cánh tay, suy nhược thần kinh, đau thần kinh tọa và co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương.Bệnh zona.Dự phòng và điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thời kỳ mang thai.Thiếu máu do thiếu vitamin B6 và vitamin B12,Hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi bệnh, trong thời gian làm việc quá sức hay đối với những người già.

Liều lượng - Cách dùng

Khuyến nghị:- Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.- Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.Hoặc dùng theo hướng dẫn của Bác sĩ.Quá liềuBệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao 2 - 7 g/ngày (hoặc trên 0,2 g/ngày trong hơn hai tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh giác quan với các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân tay. Các triệu chứng này sẽ hồi phục sau khi ngưng sử dụng thuốc sau 6 tháng.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với vitamin B1, vitamin B6 và các thành phần khác của thuốc. U ác tính. Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

Tương tác thuốc:

Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ. Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase. Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh. Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.

Tác dụng phụ:

Vitamin B1: Đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng phụ khác như cảm giác ấm áp, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, nôn, mất ngủ, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua, trụy mạch và tử vong. Vitamin B6: Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.

Chú ý đề phòng:

Hiệu quả và tính an toàn khi dùng thuốc cho trẻ em chưa được đánh giá. Thai kỳ Không dùng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh. Lúc nuôi con bú Vitamin B6 có thể ức chế sự tiết sữa do ngăn chặn tác động của prolactin.

Thông tin thành phần Vitamin B1

Dược động học :- Hấp thu: Vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng. - Thải trừ: qua nước tiểu. Chỉ định :Phòng và điều trị bệnh Beri-beri. Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12) Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá. Liều lượng - cách dùng:Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.Chống chỉ định :Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch.Tác dụng phụVitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa. Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.

Thông tin thành phần Vitamin B2

Dược lực:

Riboflavin thuốc nhóm vitamin nhóm B (Vitamin B2).

Dược động học :

Riboflavin được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hoá của riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận và tim. Sau khi uống hoặc tiêm bắp, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương. Vitamin B2 là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân. Ở người thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tạo, riboflavin cũng được đào thải, nhưng chậm hơn ở người có chức năng thận bình thường. Riboflavin có đi qua nhau thai và đào thải theo sữa.Tác dụng :Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng co - enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hoá pyridoxin, sự chuyển tryptophan thành niacin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu. Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyển điện tử và khi thiếu riboflavin sễ dần rám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi và viêm miệng. Có thể có những triệu chứng về mắt như ngứa và rát bỏng, sợ ánh sáng và rối loạn phân bố mạch ở giác mạc. Một số triệu chứng này thực ra là biểu hiện của thiếu các vitamin khác, như pyridoxin hoặc acid nicotinic do các vitamin này không thực hiện được được đúng chức năng của chúng khi thiếu riboflavin. Thiếu riboflavin có thể xảy ra cùng với thiếu các vitamin B, ví dụ như bệnh pellagra. Thiếu riboflavin có thể phát hiện bằng cách đo glutathion reductase và đo hoạt tính của enzym này khi thêm FAD trên in vitro. Thiếu riboflavin có thể xảy ra khi chế độ dinh dưỡng không đủ, hoặc kém hấp thu, nhưng không xảy ra ở những người khoẻ ăn uống hợp lý. Thiếu riboflavin thường gặp nhất ở người nghiện rượu, người bệnh gan, ung thư, stress, nhiễm khuẩn, ốm lâu ngày, sốt, ỉa chảy, bỏng, chấn thương nặng, cắt bỏ dạ dày, trẻ em có lượng bilirubin huyết cao và người sử dụng một số thuốc gây thiếu hụt riboflavin.Chỉ định :Phòng và điều trị thiếu riboflavin.Liều lượng - cách dùng:Dạng uống điều trị thiếu riboflavin: trẻ em 2,5 - 10 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ. Người lớn: 5 - 30 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ. Lượng riboflavin cần trong một ngày có thể như sau: Sơ sinh đến 6 tháng tuổi: 0,4 mg 6 tháng đến 1 năm tuổi: 0,5 mg 1 đến 3 tuổi: 0,8 mg 4 đến 6 tuổi: 1,1 mg 7 đến 10 tuổi: 1,2 mg 11 đến 14 tuổi: 1,5 mg 15 đến 18 tuổi: 1,8 mg 19 đến 50 tuổi: 1,7 mg Từ 51 trở lên: 1,2 mg Riboflavin là một thành phần trong dịch truyền nuôi dưỡng toàn phần. Khi trộn pha trong túi đựng mềm 1 hoặc 3 lít dịch truyền và dung dịch chảy qua hệ dây truyền dịch, thì lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịch truền một lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịhc truyền một lượng riboflavin để bù vào số bị mất này.Chống chỉ định :Quá mẫn với riboflavin.Tác dụng phụKhông thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google

3-Coenzyme

SĐK:VD-33617-19

Vitamin Bcomplex

SĐK:VD-33669-19

Exsanron

SĐK:VD-33903-19

Bivikiddy +

SĐK:VD-18664-13

Bocalex

SĐK:VD-18687-13

Bnervit-C

SĐK:VD-18717-13

Eyecom

SĐK:VD-18726-13

Calcium lactate Pentahydrate

Calci lactate Pentahydrate

Ferrous bisglycinate

Iron bisglycinate

Vitamin B12

Cyanocobalamine

Vitamin B1

Thiamine hydrochloride

Vitamin B3

Vitamin B3

Vitamin C

Acid Ascorbic

Vitamin D3

Vitamin D3

Alfacalcidol

Alfacalcidol

Retinoid

Retinoids

Magnesium sulphate

Magnesi sulfat

Mua thuốc: 0388606009 fb chat
...
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn

Từ khóa » Tác Dụng Của B1 B2 B6