Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 1 Bài 5: Bài Học Từ Cuộc Sống | Kết Nối Tri Thức

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức | Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 hay nhất | Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1, Tập 2
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
  • Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1
  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2
  • Bài 1: Tôi và các bạn
  • 1. Tôi là học sinh lớp 1
  • 2. Đôi tai xấu xí
  • 3. Bạn của gió
  • 4. Giải thưởng của tình bạn
  • 5. Sinh nhật của voi con
  • Bài 2: Mái ấm gia đình
  • 1. Nụ hôn trên bàn tay
  • 2. Làm anh
  • 3. Cả nhà đi chơi núi
  • 4. Quạt cho bà ngủ
  • 5. Bữa cơm gia đình
  • 6. Ngôi nhà
  • Bài 3: Mái trường mến yêu
  • 1. Tôi đi học
  • 2. Đi học
  • 3. Hoa yêu thương
  • 4. Cây bàng và lớp học
  • 5. Bác trống trường
  • 6. Giờ ra chơi
  • Bài 4: Điều em cần biết
  • 1. Rửa tay trước khi ăn
  • 2. Lời chào
  • 3. Khi mẹ vắng nhà
  • 4. Nếu không may bị lạc
  • 5. Đèn giao thông
  • Bài 5: Bài học từ cuộc sống
  • 1. Kiến và chim bồ câu
  • 2. Câu chuyện của rễ
  • 3. Câu hỏi của sói
  • 4. Chú bé chăn cừu
  • 5. Tiếng vọng của núi
  • Bài 6: Thiên nhiên kì thú
  • 1. Loài chim của biển cả
  • 2. Bảy sắc cầu vồng
  • 3. Chúa tể rừng xanh
  • 4. Cuộc thi tài năng rừng xanh
  • 5. Cây liễu dẻo dai
  • Bài 7: Thế giới trong mắt em
  • 1. Tia nắng đi đâu?
  • 2. Trong giấc mơ buổi sáng
  • 3. Ngày mới bắt đầu
  • 4. Hỏi mẹ
  • 5. Những cánh cò
  • 6. Buổi trưa hè
  • 7. Hoa phượng
  • Bài 8: Đất nước và con người
  • 1. Cậu bé thông minh
  • 2. Lính cứu hỏa
  • 3. Lớn lên bạn làm gì?
  • 4. Ruộng bậc thang ở Sa Pa
  • 5. Nhớ ơn
  • 6. Du lịch biển Việt Nam
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 5: Bài học từ cuộc sống - Kết nối tri thức Trang trước Trang sau

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 5: Bài học từ cuộc sống

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 5: Bài học từ cuộc sống sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Quảng cáo
  • 1. Kiến và chim bồ câu

  • 2. Câu chuyện của rễ

  • 3. Câu hỏi của sói

  • 4. Chú bé chăn cừu

  • 5. Tiếng vọng của núi

1. Kiến và chim bồ câu

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

a. kiến, nhau, cảm ơn, và, chim bồ câu 

b. kiến, chim bồ câu, và, hay, câu chuyện, là 

Trả lời:

a. Kiến và chim bồ câu cảm ơn nhau. 

b. Kiến và chim bồ câu là câu chuyện hay. 

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 37  VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống 

a. âu hay au? 

Những chú chim bồ c... đang bay lượn trên bầu trời. 

b. ay hay ai? 

Kiến h... đi kiếm ăn theo đàn. 

Trả lời:

a. âu hay au? 

Những chú chim bồ câu đang bay lượn trên bầu trời. 

b. ay hay ai? 

Kiến hay đi kiếm ăn theo đàn. 

Câu 2 ( Trang 37  VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng 

Bồ câu thả chiếc ná xuống nước cứu kiến. 

Mọi người cần giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. 

kiến vui sướng vì đã cứu được người giúp.

Trả lời: 

Bồ câu thả chiếc ná xuống nước cứu kiến. 

X

Mọi người cần giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. 

kiến vui sướng vì đã cứu được người giúp.

Câu 3 ( Trang 37  VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

Gà con cùng vịt con ra (vườn/ vường) ......... tìm giun dế để ăn. Do chân vịt có màng nên không bới đất được (khiến/ khiếng) ..... gà con tức giận. Vịt con (buồn bã/ buồn bả) .... bỏ ra phía bờ ao mò (tôm/ tôn) ................ tép ăn. Cáo nấp trong bụi cây thấy gà con đi một mình nhảy ra định về gà con. Thấy vậy gà con liền chạy ra phía bờ ao kêu ............... (kứu/ cứu). Vịt con vội lao vào bờ, cõng gà con ra giữa ao. Gà con thoát nạn.

Trả lời:

Gà con cùng vịt con ra vườn tìm giun dế để ăn. Do chân vịt có màng nên không bới đất được khiến gà con tức giận. Vịt con buồn bã bỏ ra phía bờ ao mò tôm tép ăn. Cáo nấp trong bụi cây thấy gà con đi một mình nhảy ra định về gà con. Thấy vậy gà con liền chạy ra phía bờ ao kêu cứu. Vịt con vội lao vào bờ, cõng gà con ra giữa ao. Gà con thoát nạn. 

Câu 4 ( Trang 38  VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 5: Bài học từ cuộc sống | Kết nối tri thức

Trả lời:

Gà và kiến đang chơi đùa với nhau.

2. Câu chuyện của rễ

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 38 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

quý, chúng ta, đức tính, những, cần học

Trả lời:

Chúng ta cần học những đức tính quý.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống

a. tr hay ch?

Nước ....ảy róc rách suốt ngày đêm.

b. s hay x?

Nắng chiếu ....uyên qua cửa kính.

C. ng hay ngh?

Bạt ...àn rừng cây nối tiếp nhau.

Trả lời:

a. tr hay ch?

Nước chảy róc rách suốt ngày đêm.

b. s hay x?

Nắng chiếu xuyên qua cửa kính.

C. ng hay ngh?

Bạt ngàn rừng cây nối tiếp nhau.

Câu 2 ( Trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Tìm trong hoặc ngoài bài thơ Câu chuyện của rễ từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng d/ r/ gi

Trả lời:

Rễ, già, giàn, giàu, cá, cờ, cua, cốm, dê, da....

3. Câu hỏi của sói

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

a. vui vẻ, không, vì, làm, sóc, điều, ác 

b. vui vẻ, có nhiều, bạn bè, sóc, vì 

Trả lời:

a. Sóc vui vẻ vì không làm điều ác

b. Sóc vui vẻ vì có nhiều bạn bè

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống 

a. ươu hay iêu? 

Bên suối, bầy h... đang uống nước. 

b. ng hay ngh? 

Bầy sói tiu ......iu bỏ đi và không bao giờ dám bén mảng đến khu ruộng của những người nông dân. 

Trả lời:

a. ươu hay iêu? 

Bên suối, bầy hươu đang uống nước. 

b. ng hay ngh? 

Bầy sói tiu nghỉu bỏ đi và không bao giờ dám bén mảng đến khu ruộng của những người nông dân. 

Câu 2 ( Trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng: 

chim chóc đua nhau hót líu lo. 

Chú sóc tuy nhỏ nhưng rất thôn minh. 

Sói buồn bực vì không có bạn. 

Trả lời: 

chim chóc đua nhau hót líu lo. 

Chú sóc tuy nhỏ nhưng rất thôn minh. 

X

Sói buồn bực vì không có bạn. 

Câu 3 ( Trang 40  VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

Trong (vường/ vườn).................., mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích choè, chèo bẻo cũng mua vui bằng những bản nhạc (rộn ràng/ rộn ràn) ................ Hoa bưởi, hoa chanh toả hương thơm ngào ngạt. 

Trả lời:

Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích choè, chèo bẻo cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh toả hương thơm ngào ngạt. 

Câu 4 ( Trang 40  VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài học từ ngữ cho biết 

a. sóc có thể nhảy cao và nhanh 

b. hành động của sóc mỗi khi nhìn thấy sói 

Trả lời:

a. Sóc có thể chuyền trên cành cây

b. hành động của sóc mỗi khi nhìn thấy sói là liền bỏ chạy

Câu 5 ( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 39, 40, 41 Câu hỏi của sói | Kết nối tri thức

Trả lời:

Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi cùng nhau.

4. Chú bé chăn cừu

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết một câu khuyên chú bé chăn cừu trong câu chuyện Chú bé chăn cừu

Trả lời:

Trong cuộc sống, không nên nói dối, trêu đùa người khác quá mức.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống

a. d/ gi hay r?

Hoạ sĩ ....ùng ...ấy dó vẽ tranh Đông Hồ.

b. ch hay tr?

Hôm nay, ...ời nắng chang ....ang.

Trả lời:

a. d/ gi hay r?

Hoạ sĩ dùng giấy dó vẽ tranh Đông Hồ.

b. ch hay tr?

Hôm nay, trời nắng chang chang.

Câu 2 ( Trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống

Mèo con đi học

Mèo con (buồn/ bùn) ............ bực

Mai phải đến trường

Liền kiếm cớ (nuôn/ luôn) ............:

– Cái đuôi tôi ốm

Cừu mới be toáng:

– Tôi sẽ chữa (nành/ lành)

Nhưng muốn cho nhanh

Cắt đuôi khỏi (hét/ hết)

- Cắt đuôi? Ấy chết...!

Tôi đi học thôi!

(Theo P. Vô-rôn-cô)

Trả lời:

Mèo con đi học

Mèo con buồn bực

Mai phải đến trường

Liền kiếm cớ luôn:

– Cái đuôi tôi ốm

Cừu mới be toáng:

– Tôi sẽ chữa lành

Nhưng muốn cho nhanh

Cắt đuôi khỏi hết

- Cắt đuôi? Ấy chết...!

Tôi đi học thôi!

(Theo P. Vô-rôn-cô)

Câu 3 ( Trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết lại câu .

a. tai hại, rất, của, chú bé, trò đùa

b. một, thói xấu, nói dối, là

Trả lời:

a. Trò đùa của chú bé rất tai hại.

b. Nói dối là một thói xấu.

5. Tiếng vọng của núi

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

a. gấu con, hạt dẻ, thích, ăn

b. đi chơi, trong, gấu con, núi 

Trả lời:

a. Gấu con thích ăn hạt dẻ

b. Gấu con đi chơi trong núi

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

Bác voi tới nhà gấu con và tặng gấu một ............. (dổ/ rổ) lê. Gấu con vui lắm, nó không ........... (quen/ quên) cảm ơn bác voi. Gấu .... (chọn/ trọn) một quả to nhất mời ông nội. Ông . (soa/ xoa ) đầu gấu và bảo: 

- Gấu con ngoan ngoãn, đáng ............ (iêu/ yêu) nhất nhà! 

Trả lời:

Bác voi tới nhà gấu con và tặng gấu một rổ lê. Gấu con vui lắm, nó không quên cảm ơn bác voi. Gấu chọn một quả to nhất mời ông nội. Ông xoa đầu gấu và bảo: 

- Gấu con ngoan ngoãn, đáng yêu nhất nhà! 

Câu 2 ( Trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc Tiếng vọng của núi 

a. câu văn cho biết gấu con vâng lời mẹ 

b. từ ngữ cho biết tâm trạng của gấu con khi nghe tiếng vọng lại “Tôi yêu bạn” 

Trả lời:

a. Gấu con làm theo lời mẹ

b. Gấu con bật cười vui vẻ

Câu 3 ( Trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết câu phù hợp với tranh 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 5: Bài học từ cuộc sống | Kết nối tri thức

Trả lời:

Gấu và thỏ chơi đùa cùng nhau.

....................................

....................................

....................................

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Bài 6: Thiên nhiên kì thú

  • Bài 7: Thế giới trong mắt em

  • Bài 8: Đất nước và con người

  • Bài 1: Tôi và các bạn

  • Bài 2: Mái ấm gia đình

👉 Giải bài nhanh với AI Hay:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
  • Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác
  • Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
  • Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - CTST
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 2 - CTST
  • Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - CTST
  • Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - CTST
  • Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - CTST
  • Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - CTST
Học cùng VietJack
Tài liệu giáo viên lop  1-2-3-8

Dịch vụ nổi bật:

  • Giải bài tập SGK & SBT
  • Tài liệu giáo viên
  • Sách
  • Khóa học
  • Thi online
  • Hỏi đáp

Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

Giải bài tập:

Lớp 1-2-3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lập trình Tiếng Anh

Chính sách

Chính sách bảo mật

Hình thức thanh toán

Chính sách đổi trả khóa học

Chính sách hủy khóa học

Tuyển dụng

Liên hệ với chúng tôi

Tầng 2, G4 - G5 Tòa nhà Five Star Garden, số 2 Kim Giang, Phường Khương Đình, Hà Nội

Phone: 084 283 45 85

Email: [email protected]

Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK

Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.

2015 © All Rights Reserved. DMCA.com Protection Status

Từ khóa » Toán Lớp 1 Tập 1 Bài 5