Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Bài 115 Phép Cộng Phân Số (tiếp Theo)

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 115 Phép cộng phân số (tiếp theo)Giải vở bài tập Toán 4 tập 2Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 115

  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 36 bài 115 Câu 1
  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 36 bài 115 Câu 2
  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 36 bài 115 Câu 3
  • Bài tập phép cộng phân số

Giải vở bài tập Toán 4 bài 115: Phép cộng phân số (tiếp theo) là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 36 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh luyện tập phép cộng hai phân số khác mẫu số, cách thực hiện phép tính 2 phân số khác mẫu. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 114: Phép cộng phân số

Toán lớp 4 bài 115 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 36 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2 đầy đủ các câu hỏi. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các lời giải dưới đây:

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 36 bài 115 Câu 1

Tính:

a) \displaystyle{4 \over 5} + {2 \over 3}\(\displaystyle{4 \over 5} + {2 \over 3}\)

b) \displaystyle{5 \over {11}} + {4 \over 3}\(\displaystyle{5 \over {11}} + {4 \over 3}\)

c) \displaystyle{3 \over 2} + {5 \over 7}\(\displaystyle{3 \over 2} + {5 \over 7}\)

d) \displaystyle{6 \over {13}} + {5 \over 2}\(\displaystyle{6 \over {13}} + {5 \over 2}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Đáp án

a) \displaystyle{4 \over 5} + {2 \over 3} = {{12} \over {15}} + {{10} \over {15}} = {{22} \over {15}}\(\displaystyle{4 \over 5} + {2 \over 3} = {{12} \over {15}} + {{10} \over {15}} = {{22} \over {15}}\)

b) \displaystyle{5 \over {11}} + {4 \over 3} = {{15} \over {33}} + {{44} \over {33}} = {{59} \over {33}}\(\displaystyle{5 \over {11}} + {4 \over 3} = {{15} \over {33}} + {{44} \over {33}} = {{59} \over {33}}\)

c) \displaystyle{3 \over 2} + {5 \over 7} = {{21} \over {14}} + {{10} \over {14}} = {{31} \over {14}}\(\displaystyle{3 \over 2} + {5 \over 7} = {{21} \over {14}} + {{10} \over {14}} = {{31} \over {14}}\)

d) \displaystyle{6 \over {13}} + {5 \over 2} = {{12} \over {26}} + {{65} \over {26}} = {{77} \over {26}}\(\displaystyle{6 \over {13}} + {5 \over 2} = {{12} \over {26}} + {{65} \over {26}} = {{77} \over {26}}\)

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 36 bài 115 Câu 2

Tính (theo mẫu):

\displaystyle{5 \over {12}} + {7 \over 4} = {5 \over {12}} + {{7 \times 3} \over {4 \times 3}} = {5 \over {12}} + {{21} \over {12}} \displaystyle= {{5 + 21} \over {12}} = {{26} \over {12}} = {{13} \over 6}\(\displaystyle{5 \over {12}} + {7 \over 4} = {5 \over {12}} + {{7 \times 3} \over {4 \times 3}} = {5 \over {12}} + {{21} \over {12}} \displaystyle= {{5 + 21} \over {12}} = {{26} \over {12}} = {{13} \over 6}\)

a) \displaystyle{4 \over {35}} + {1 \over 7}\(\displaystyle{4 \over {35}} + {1 \over 7}\)

b)\displaystyle{4 \over 3} + {5 \over {21}}\(\displaystyle{4 \over 3} + {5 \over {21}}\)

c) \frac{2}{9}+\frac{5}{3}\(\frac{2}{9}+\frac{5}{3}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Đáp án

a) \displaystyle{4 \over {35}} + {1 \over 7} = {4 \over {35}} + {{1 \times 5} \over {7 \times 5}} = {4 \over {35}} + {5 \over {35}} \displaystyle= {9 \over {35}}\(\displaystyle{4 \over {35}} + {1 \over 7} = {4 \over {35}} + {{1 \times 5} \over {7 \times 5}} = {4 \over {35}} + {5 \over {35}} \displaystyle= {9 \over {35}}\)

b) \displaystyle{4 \over 3} + {5 \over {21}} = {{4 \times 7} \over {3 \times 7}} + {5 \over {21}} = {{28} \over {21}} + {5 \over {21}} \displaystyle = {{33} \over {21}} = {{11} \over 7}\(\displaystyle{4 \over 3} + {5 \over {21}} = {{4 \times 7} \over {3 \times 7}} + {5 \over {21}} = {{28} \over {21}} + {5 \over {21}} \displaystyle = {{33} \over {21}} = {{11} \over 7}\)

c) \frac{2}{9}+\frac{5}{3}=\frac{2\times3+5}{9}=\frac{6+5}{9}=\frac{11}{9}\(\frac{2}{9}+\frac{5}{3}=\frac{2\times3+5}{9}=\frac{6+5}{9}=\frac{11}{9}\)

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 36 bài 115 Câu 3

Một công nhân hái cà phê, tuần thứ nhất hái được 1/4 tấn, tuần thứ hai hái được 2/5 tấn, tuần thứ 3 hái được 1/3 tấn. Hỏi sau ba tuần người công nhân đó hái được bao nhiêu tấn cà phê?

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 4

Phương pháp giải:

Số tấn cà phê hái được trong ba tuần = số tấn cà phê hái được trong tuần thứ nhất + số tấn cà phê hái được trong tuần thứ hai + số tấn cà phê hái được trong tuần thứ ba.

Đáp án

Sau 3 tuần người công nhân hái được số tấn cà phê là:

\displaystyle {1 \over 4} + {2 \over 5} + {1 \over 3} = {{59} \over {60}}\(\displaystyle {1 \over 4} + {2 \over 5} + {1 \over 3} = {{59} \over {60}}\) (tấn)

Đáp số: \dfrac{59}{60}\(\dfrac{59}{60}\) tấn.

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 116: Luyện tập Phép cộng phân số

Bài tập phép cộng phân số

  • Bài tập Toán lớp 4: Phép cộng phân số
  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 73: Phép cộng phân số
  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 74: Phép cộng phân số (tiếp theo)
  • Toán lớp 4 trang 126 Phép cộng phân số
  • Toán lớp 4 trang 127 Phép cộng phân số (tiếp theo)

.....................

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4: Phép cộng phân số tiếp hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục.

Từ khóa » Bài Vở Bài Tập Toán Bài 115