Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 140: Ôn Tập Về Phân Số

      • Mầm non

      • Lớp 1

      • Lớp 2

      • Lớp 3

      • Lớp 4

      • Lớp 5

      • Lớp 6

      • Lớp 7

      • Lớp 8

      • Lớp 9

      • Lớp 10

      • Lớp 11

      • Lớp 12

      • Thi vào lớp 6

      • Thi vào lớp 10

      • Thi Tốt Nghiệp THPT

      • Đánh Giá Năng Lực

      • Khóa Học Trực Tuyến

      • Hỏi bài

      • Trắc nghiệm Online

      • Tiếng Anh

      • Thư viện Học liệu

      • Bài tập Cuối tuần

      • Bài tập Hàng ngày

      • Thư viện Đề thi

      • Giáo án - Bài giảng

      • Tất cả danh mục

    • Mầm non
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi Chuyển Cấp
Gói Thành viên của bạn sắp hết hạn. Vui lòng gia hạn ngay để việc sử dụng không bị gián đoạn Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớp Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lưu và trải nghiệm Đóng Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm! Đăng nhập ngay để nhận điểm Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169 VnDoc.com Lớp 5 Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh Diều Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số Bài trước Tải về Bài sau Lớp: Lớp 5 Môn: Toán Dạng tài liệu: Giải bài tập Bộ sách: Cánh diều Loại File: Word + PDF Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ Zalo

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số có đáp án đầy đủ, chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, luyện tập các dạng bài tập Toán lớp 5. Mời các em cùng tham khảo hướng dẫn giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4

  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Luyện tập, thực hành 1
  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Luyện tập, thực hành 2
  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập, thực hành 3
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập, thực hành 4
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập, thực hành 5
  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15 Luyện tập, thực hành 6
  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Luyện tập, thực hành 7
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Vận dụng 8
  • Trắc nghiệm Ôn tập và bổ sung về phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Luyện tập, thực hành 1

Trò chơi “Ghép thẻ”

a) Nối các thẻ ghi phân số với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b) Đọc các phân số ở câu a và viết tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Luyện tập, thực hành 2

a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

c)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập, thực hành 3

a) Viết hai phân số bằng mỗi phân số sau: \frac{5}{4};\frac{9}{{12}}\(\frac{5}{4};\frac{9}{{12}}\).

.......................................................; .......................................................

b) Rút gọn các phân số sau: \frac{{24}}{{32}};\frac{{14}}{{35}};\frac{{30}}{{25}};\frac{{63}}{{36}}\(\frac{{24}}{{32}};\frac{{14}}{{35}};\frac{{30}}{{25}};\frac{{63}}{{36}}\).

\frac{{24}}{{32}}\(\frac{{24}}{{32}}\) = ....................; \frac{{14}}{{35}}\(\frac{{14}}{{35}}\) = ....................; \frac{{30}}{{25}}\(\frac{{30}}{{25}}\) = ....................; \frac{{63}}{{36}}\(\frac{{63}}{{36}}\) = ....................

Lời giải:

a)\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{{10}}{8}; \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{20}}{{16}}\(\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{{10}}{8}; \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{20}}{{16}}\)

Vậy hai phân số bằng phân số \frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\)\frac{{10}}{8}\(\frac{{10}}{8}\)\frac{{20}}{{16}}\(\frac{{20}}{{16}}\).

\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4}; \frac{9}{{12}} = \frac{{9 \times 3}}{{12 \times 3}} = \frac{{27}}{{36}}\(\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4}; \frac{9}{{12}} = \frac{{9 \times 3}}{{12 \times 3}} = \frac{{27}}{{36}}\)

Vậy hai phân số bằng phân số \frac{9}{{12}}\(\frac{9}{{12}}\)\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)\frac{{27}}{{36}}\(\frac{{27}}{{36}}\).

b)

\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}; \frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}; \frac{{30}}{{25}} = \frac{{30:5}}{{25:5}} = \frac{6}{5}; \frac{{63}}{{36}} = \frac{{63:9}}{{36:9}} = \frac{7}{4}\(\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}; \frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}; \frac{{30}}{{25}} = \frac{{30:5}}{{25:5}} = \frac{6}{5}; \frac{{63}}{{36}} = \frac{{63:9}}{{36:9}} = \frac{7}{4}\)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập, thực hành 4

Quy đồng mẫu số hai phân số:

\frac{3}{{14}}\(\frac{3}{{14}}\)\frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\)

\frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)\frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\)

Lời giải:

- \frac{3}{{14}}\(\frac{3}{{14}}\)\frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\)

Mẫu số chung là 14.

Ta có: \frac{4}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{{14}}\(\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{{14}}\); giữ nguyên phân số \frac{3}{{14}}\(\frac{3}{{14}}\).

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{{14}}\(\frac{3}{{14}}\)\frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\) ta được \frac{3}{{14}}\(\frac{3}{{14}}\)\frac{8}{{14}}\(\frac{8}{{14}}\).

-\frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)\frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\)

Mẫu số chung là 6.

Ta có: \frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}\) giữ nguyên phân số \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\).

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)\frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\) ta được \frac{4}{6}\(\frac{4}{6}\)\frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\).

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập, thực hành 5

a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)\frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\)

Vì 3 x 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}} và \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}} và \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)\frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\) ta được \frac{8}{{12}}\(\frac{8}{{12}}\)\frac{{15}}{{12}}\(\frac{{15}}{{12}}\).

b) Quy đồng mẫu số hai phân số:

\frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)\frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\)

\frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)\frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\)

\frac{3}{{10}}\(\frac{3}{{10}}\)\frac{7}{9}\(\frac{7}{9}\)

Lời giải:

a) Cách quy đồng mẫu số:

- Chọn mẫu số chung

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

b)

+) \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)\frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\)

Mẫu số chung là 12.

Ta có:\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{{12}} và \frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}\(\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{{12}} và \frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}\).

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)\frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\) ta được \frac{3}{{12}}\(\frac{3}{{12}}\)\frac{{20}}{{12}}\(\frac{{20}}{{12}}\).

+) \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)\frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\)

Mẫu số chung là 35.

Ta có: \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}} và \frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}.\(\frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}} và \frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}.\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số\frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)\frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\) ta được \frac{{21}}{{35}}\(\frac{{21}}{{35}}\)\frac{{20}}{{35}}\(\frac{{20}}{{35}}\).

+) \frac{3}{{10}}\(\frac{3}{{10}}\)\frac{7}{9}\(\frac{7}{9}\)

Mẫu số chung là 90.

Ta có: \frac{3}{{10}} = \frac{{3 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{27}}{{90}} và \frac{7}{9} = \frac{{7 \times 10}}{{9 \times 10}} = \frac{{70}}{{90}}.\(\frac{3}{{10}} = \frac{{3 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{27}}{{90}} và \frac{7}{9} = \frac{{7 \times 10}}{{9 \times 10}} = \frac{{70}}{{90}}.\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{{10}}\(\frac{3}{{10}}\)\frac{7}{9}\(\frac{7}{9}\) ta được \frac{{27}}{{90}}\(\frac{{27}}{{90}}\)\frac{{70}}{{90}}\(\frac{{70}}{{90}}\).

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15 Luyện tập, thực hành 6

Quy đồng mẫu số hai phân số:

\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)\frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\)

\frac{7}{{10}}\(\frac{7}{{10}}\)\frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\)

\frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\)\frac{5}{{16}}\(\frac{5}{{16}}\)

Lời giải:

+) \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) và  \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\)

Mẫu số chung là 12.

Ta có: \frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}} và \frac{1}{6} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{2}{{12}}.\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}} và \frac{1}{6} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{2}{{12}}.\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)\frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) ta được \frac{9}{{12}}\(\frac{9}{{12}}\)\frac{2}{{12}}\(\frac{2}{{12}}\).

+) \frac{7}{{10}}\(\frac{7}{{10}}\)\frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\)

Mẫu số chung là 40.

Ta có: \frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{28}}{{40}} và \frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}.\(\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{28}}{{40}} và \frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}.\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{7}{{10}}\(\frac{7}{{10}}\)\frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\) ta được \frac{{28}}{{40}}\(\frac{{28}}{{40}}\)\frac{{25}}{{40}}\(\frac{{25}}{{40}}\).

+) \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\)\frac{5}{{16}}\(\frac{5}{{16}}\)

Mẫu số chung là 144.

Ta có: \frac{4}{9} = \frac{{4 \times 16}}{{9 \times 16}} = \frac{{64}}{{144}}\(\frac{4}{9} = \frac{{4 \times 16}}{{9 \times 16}} = \frac{{64}}{{144}}\)\frac{5}{{16}} = \frac{{5 \times 9}}{{16 \times 9}} = \frac{{45}}{{144}}.\(\frac{5}{{16}} = \frac{{5 \times 9}}{{16 \times 9}} = \frac{{45}}{{144}}.\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\)\frac{5}{{16}}\(\frac{5}{{16}}\) ta được \frac{{64}}{{144}}\(\frac{{64}}{{144}}\)\frac{{45}}{{144}}\(\frac{{45}}{{144}}\).

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Luyện tập, thực hành 7

a) >, <,= ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b) Sắp xếp các phân số \frac{2}{3};\frac{6}{7};\frac{3}{4}\(\frac{2}{3};\frac{6}{7};\frac{3}{4}\) theo thứ tự từ bé đến lớn:

................; ...............; ..................

Lời giải:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b) Mẫu số chung là 3 x 7 x 4 = 84.

Ta có: \frac{2}{3} = \frac{{2 \times 28}}{{3 \times 28}} = \frac{{56}}{{84}}; \frac{6}{7} = \frac{{6 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{72}}{{84}}\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 28}}{{3 \times 28}} = \frac{{56}}{{84}}; \frac{6}{7} = \frac{{6 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{72}}{{84}}\)\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 21}}{{4 \times 21}} = \frac{{63}}{{84}}\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 21}}{{4 \times 21}} = \frac{{63}}{{84}}\)

\frac{{56}}{{84}} < \frac{{63}}{{84}} < \frac{{72}}{{84}}\(\frac{{56}}{{84}} < \frac{{63}}{{84}} < \frac{{72}}{{84}}\)nên \frac{2}{3} < \frac{3}{4} < \frac{6}{7}\(\frac{2}{3} < \frac{3}{4} < \frac{6}{7}\)

Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{6}{7}.\(\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{6}{7}.\)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Vận dụng 8

Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\) sợi dây. Đức leo được \frac{4}{{10}}\(\frac{4}{{10}}\) sợi dây.

Theo em:

a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?

b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Lời giải:

a) Quan sát hình vẽ ta thấy: Dung đã leo được sợi dây màu tím (sợi dây D), Đức đã leo được sợi dây màu xanh dương (sợi dây C).

b) Mẫu số chung là 80.

Ta có: \frac{5}{8} = \frac{{5 \times 10}}{{8 \times 10}} = \frac{{50}}{{80}}\(\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 10}}{{8 \times 10}} = \frac{{50}}{{80}}\)\frac{4}{{10}}\(\frac{4}{{10}}\) = \frac{{4 \times 8}}{{10 \times 8}} = \frac{{32}}{{80}}\(\frac{{4 \times 8}}{{10 \times 8}} = \frac{{32}}{{80}}\)

\frac{{50}}{{80}} > \frac{{32}}{{80}}\(\frac{{50}}{{80}} > \frac{{32}}{{80}}\) nên \frac{5}{8} > \frac{4}{{10}}\(\frac{5}{8} > \frac{4}{{10}}\)

Vậy bạn Dung leo được đoạn dây dài hơn bạn Phúc.

>> Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Trắc nghiệm Ôn tập và bổ sung về phân số

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này! Đóng 79.000 / tháng Mua ngay Đặc quyền các gói Thành viên PRO Phổ biến nhất PRO+ Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp 30 lượt tải tài liệu Xem nội dung bài viết Trải nghiệm Không quảng cáo Làm bài trắc nghiệm không giới hạn Tìm hiểu thêm Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
  • Chia sẻ bởi: Phô Mai
358 148.660 Bài viết đã được lưu Bài trước Mục lục Bài sau

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất Xóa Đăng nhập để Gửi Tìm bài trong mục này
  • Giải VBT Toán 5 - Từng sách

    • Giải VBT Toán 5 - Kết nối
    • Giải VBT Toán 5 - Chân trời
    • Giải VBT Toán 5 - Cánh diều
  • Vở bài tập Toán lớp 5 - Kết nối

    • Giải VBT Toán lớp 5 Kết nối tập 1
      • Bài 1: Ôn tập số tự nhiên
      • Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
      • Bài 3: Ôn tập phân số
      • Bài 4: Phân số thập phân
      • Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số
      • Bài 6: Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số
      • Bài 7: Hỗn số
      • Bài 8: Ôn tập hình học và đo lường
      • Bài 9: Luyện tập chung
      • Bài 10: Khái niệm số thập phân
      • Bài 11: So sánh các số thập phân
      • Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
      • Bài 13: Làm tròn số thập phân
      • Bài 14: Luyện tập chung
      • Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta
    • Giải VBT Toán lớp 5 Kết nối tập 2
  • Vở bài tập Toán lớp 5 - Chân trời

    • 1. Ôn tập và bổ sung
      • Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính
      • Bài 2: Ôn tập phân số
      • Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số
      • Bài 4: Phân số thập phân
      • Bài 5: Tỉ số
      • Bài 6: Tỉ số của số lần lặp lại một sự kiện so với tổng số lần thực hiện
      • Bài 7: Em làm được những gì?
      • Bài 8: Ôn tập và bổ sung bài toán liên quan đến rút về đơn vị
      • Bài 9: Bài toán giải bằng bốn bước tính
      • Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
    • 2. Số thập phân
    • 3. Hình tam giác, hình thang, hình tròn
    • 4. Ôn tập học kì 1
  • Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh Diều

    • Chương 1: Ôn tập và bổ sung về số tự nhiên, phân số. Số thập phân
      • Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên
      • Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
      • Bài 3: Ôn tập về giải toán
      • Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số
      • Bài 5: Ôn tập và bổ sung và các phép tính với phân số
      • Bài 6: Giới thiệu về tỉ số
      • Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
      • Bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
      • Bài 9: Bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc
      • Bài 10: Luyện tập
    • Chương 2: Các phép tính với số thập phân
  • Lớp 5 Lớp 5

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Giải Vở bài tập Toán lớp 5

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh Diều Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh Diều

  • Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt

  • Đề thi giữa kì 1 lớp 5 Đề thi giữa kì 1 lớp 5

  • Đề thi học kì 1 lớp 5 Đề thi học kì 1 lớp 5

  • Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt Sách mới Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt Sách mới

  • Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

  • Đề thi giữa kì 2 lớp 5 Đề thi giữa kì 2 lớp 5

  • Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt - Sách Mới Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt - Sách Mới

  • Đề thi học kì 2 lớp 5 Đề thi học kì 2 lớp 5

  • Thi học sinh giỏi lớp 5 Thi học sinh giỏi lớp 5

  • Ôn hè lớp 5 lên 6 Ôn hè lớp 5 lên 6

  • Toán lớp 5 Toán lớp 5

  • Toán lớp 5 Kết nối tri thức Toán lớp 5 Kết nối tri thức

Tham khảo thêm

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 9: Bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 10: Luyện tập

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 5: Ôn tập và bổ sung và các phép tính với phân số

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 3: Ôn tập về giải toán

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

🖼️

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh Diều

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 10: Luyện tập

  • Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 9: Bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc

Xem thêm 🖼️

Gợi ý cho bạn

  • Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao

  • TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4

  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1

  • Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?

Xem thêm

Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 75