Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 20: Luyện Tập Chung

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 9: Luyện tập chungBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 9: Luyện tập chung có đáp án đầy đủ, chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, luyện tập các dạng bài tập Toán lớp 5 thêm hiệu quả.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 9

  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30, 31, 32 Bài 9 Tiết 1
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Bài 1
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Bài 2
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31 Bài 3
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31 Bài 4
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 5
  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32, 33 Bài 9 Tiết 2
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 1
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 2
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài 3
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài 4
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài 5
  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34, 35 Bài 9 Tiết 3
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34 Bài 1
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34 Bài 2
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34 Bài 3
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Bài 4
    • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Bài 5
  • Trắc nghiệm Luyện tập chung lớp 5

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30, 31, 32 Bài 9 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Bài 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Giá trị của chữ số 8 trong số 478 062 là:

A. 8

B. 80

C. 800

D. 8 000

b) Số bé nhất trong các số 431 200, 398 801, 389 999, 399 000 là:

A. 431 200

B. 398 801

C. 389 999

D. 399 000

c) Phân số lớn nhất trong các phân số \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\); \frac{7}{8}\(\frac{7}{8}\); \frac{13}{16}\(\frac{13}{16}\); \frac{27}{32}\(\frac{27}{32}\)

A. \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)

B. \frac{7}{8}\(\frac{7}{8}\)

C. \frac{13}{16}\(\frac{13}{16}\)

D. \frac{27}{32}\(\frac{27}{32}\)

d. Phân số \frac{217}{100}\(\frac{217}{100}\) viết ở dạng hỗn số là:

A. 2\frac{17}{100}\(2\frac{17}{100}\)

B. 20\frac{17}{100}\(20\frac{17}{100}\)

C. 7\frac{21}{100}\(7\frac{21}{100}\)

D. 21\frac{7}{100}\(21\frac{7}{100}\)

Lời giải

a) Đáp án đúng là: D

Chữ số 8 trong số 478 062 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8 000.

b) Đáp án đúng là: C

So sánh các số 431 200, 398 801, 389 999, 399 000 ta có:

389 999 < 398 801 < 399 000 < 431 200

Vậy số bé nhất là: 389 999.

c) Đáp án đúng là: B

Quy đồng mẫu số\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\); \frac{7}{8}\(\frac{7}{8}\); \frac{13}{16}\(\frac{13}{16}\); \frac{27}{32}\(\frac{27}{32}\)

Mẫu số chung: 32

Ta có \frac{3}{4} = \frac{{24}}{{32}};\frac{7}{8} = \frac{{28}}{{32}};\frac{3}{4} = \frac{{13}}{{16}} = \frac{{26}}{{32}}\(\frac{3}{4} = \frac{{24}}{{32}};\frac{7}{8} = \frac{{28}}{{32}};\frac{3}{4} = \frac{{13}}{{16}} = \frac{{26}}{{32}}\). Mà \frac{{24}}{{32}} < \frac{{26}}{{32}} < \frac{{27}}{{32}} < \frac{{28}}{{32}}\(\frac{{24}}{{32}} < \frac{{26}}{{32}} < \frac{{27}}{{32}} < \frac{{28}}{{32}}\) nên \frac{3}{4} < \frac{{13}}{{16}} < \frac{{27}}{{32}} < \frac{7}{8}\(\frac{3}{4} < \frac{{13}}{{16}} < \frac{{27}}{{32}} < \frac{7}{8}\)

Chọn B

d) Phân số \frac{{217}}{{100}}\(\frac{{217}}{{100}}\) viết ở dạng hỗn số là: 2\frac{{17}}{{100}}\(2\frac{{17}}{{100}}\)

\frac{{217}}{{100}} = \frac{{200 + 17}}{{100}} = 2 + \frac{{17}}{{100}} = 2\frac{{17}}{{100}}\(\frac{{217}}{{100}} = \frac{{200 + 17}}{{100}} = 2 + \frac{{17}}{{100}} = 2\frac{{17}}{{100}}\)

Chọn A.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Bài 2

Đặt tính rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 9: Luyện tập chung

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 9: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31 Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Một bút mực có giá 12 500 đồng, một quyển vở có giá 8 000 đồng. Mai mua 2 bút mực và 6 quyển vở. Mai đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền?

Bài giải

Số tiền Mai mua 2 bút mực là:

12 500 × ......... = ........... (đồng)

Số tiền Mai mua 6 quyển vở là:

8 000 × ........... = ............ (đồng)

Số tiền Mai mua bút mực và vở là:

............ + ............. = ............. (đồng)

Số tiền cô bán hàng trả lại Mai là:

............ – ............. = ............. (đồng)

Đáp số: ............ đồng

Lời giải

Bài giải

Số tiền Mai mua 2 bút mực là:

12 500 × 2 = 25 000 (đồng)

Số tiền Mai mua 6 quyển vở là:

8 000 × 6 = 48 000 (đồng)

Số tiền Mai mua bút mực và vở là:

25 000 + 48 000 = 73 000 (đồng)

Số tiền cô bán hàng trả lại Mai là:

100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)

Đáp số: 27 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31 Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau mà tổng năm chữ số của số đó bằng 10.

Số phải tìm là ..................................

Lời giải

Số phải tìm là 10 234

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 5

Vườn trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chu vi 96 m, chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích vườn trường.

Bài giải

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Lời giải

Nửa chu vi vườn trường hình chữ nhật là:

96 : 2 = 48 (m)

Chiều dài vườn trường là:

(48 + 10) : 2 = 29 (m)

Chiều rộng vườn trường là:

48 – 29 = 19 (m)

Diện tích vườn trường là:

29 × 19 = 551 (m2)

Đáp số: 551 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32, 33 Bài 9 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 1

Tính.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 9: Luyện tập chung

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 9: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 2

Tính giá trị của biểu thức.

a) 42 300 : 60 + 84 × 37 = ............................................................

= ............................................................

b) \frac{{15}}{8} \times (9:\frac{{45}}{8}) - \frac{8}{3}\(\frac{{15}}{8} \times (9:\frac{{45}}{8}) - \frac{8}{3}\)

Lời giải:

a) 42 300 : 60 + 84 × 37 = 705 + 3 108 = 3 813

b) \frac{{15}}{8} \times (9:\frac{{45}}{8}) - \frac{8}{3} = \frac{{15}}{8} \times (9 \times \frac{8}{{45}}) - \frac{8}{3} = \frac{{15}}{8} \times \frac{8}{5} - \frac{8}{3} = 3 - \frac{8}{3} = \frac{{9 - 8}}{3} = \frac{1}{3}\(\frac{{15}}{8} \times (9:\frac{{45}}{8}) - \frac{8}{3} = \frac{{15}}{8} \times (9 \times \frac{8}{{45}}) - \frac{8}{3} = \frac{{15}}{8} \times \frac{8}{5} - \frac{8}{3} = 3 - \frac{8}{3} = \frac{{9 - 8}}{3} = \frac{1}{3}\)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài 3

Viết phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 4 mm = ........ cm

7 cm = ........ m

b) 7 g = ......... kg

40 g = ........ kg

c) 3 dm 9 cm = ....... dm

5 m 42 cm = ........ m

63 cm = ........ m

840 m = ....... km

365 g = ........ kg

851 kg = ....... tấn

6 kg 450 g = ........ kg

2 tấn 84 kg = ........ tấn

Lời giải:

a) 4 mm = \frac{4}{10}\(\frac{4}{10}\) cm

7 cm = \frac{7}{100}\(\frac{7}{100}\) m

b) 7 g = \frac{7}{1000}\(\frac{7}{1000}\) kg

40 g = \frac{40}{1000}\(\frac{40}{1000}\) kg

c) 3 dm 9 cm = 3\frac{9}{10}\(3\frac{9}{10}\) dm

5 m 42 cm = 5\frac{42}{100}\(5\frac{42}{100}\) m

63 cm = \frac{63}{100}\(\frac{63}{100}\) m

840 m = \frac{840}{1000}\(\frac{840}{1000}\)km

365 g = \frac{365}{1000}\(\frac{365}{1000}\) kg

851 kg = \frac{851}{1000}\(\frac{851}{1000}\) tấn

6 kg 450 g = 6\frac{450}{1000}\(6\frac{450}{1000}\) kg

2 tấn 84 kg = 2\frac{84}{1000}\(2\frac{84}{1000}\) tấn

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài 4

Một bộ truyện thiếu nhi gồm 6 tập, mỗi tập có 80 trang và 9 tập còn lại, mỗi tập có 60 trang. Hỏi trung bình mỗi tập truyện có bao nhiêu trang.

Bài giải

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

6 tập đầu có số trang là:

80 × 6 = 480 (trang)

9 tập còn lại có số trang là:

60 × 9 = 540 (trang)

Bộ truyện có số tập là:

6 + 9 = 15 (tập)

Trung bình mỗi tập truyện có số trang là:

(480 +540) : 15 = 68 (trang)

Đáp số: 68 trang

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài 5

Đố em!

Viết phân số \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) thành tổng hai phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.

.....................................................................................................................

Lời giải

Viết phân số \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) thành tổng hai phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau là:

\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) = \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) + \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

>> Viết phân số \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) thành tổng hai phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34, 35 Bài 9 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34 Bài 1

Ước lượng kết quả phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Kết quả phép tính 13 010 – 8 965 khoảng .............. nghìn.

b) Kết quả phép tính 45 030 + 24 970 khoảng ............ chục nghìn.

c) Kết quả phép tính 799 800 – 201 400 khoảng ............... trăm nghìn.

d) Kết quả phép tính 6 009 100 + 2 995 500 khoảng ............... triệu.

Lời giải

a) Kết quả phép tính 13 010 – 8 965 khoảng 4 nghìn.

b) Kết quả phép tính 45 030 + 24 970 khoảng 7 chục nghìn.

c) Kết quả phép tính 799 800 – 201 400 khoảng 6 trăm nghìn.

d) Kết quả phép tính 6 009 100 + 2 995 500 khoảng 9 triệu.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34 Bài 2

Vua Quang Trung sinh năm 1753. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung?

Bài giải

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Lời giải

Năm nay là năm 2024.

Năm kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung là:

1753 + 300 = 2053

Kể từ năm nay, còn số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung là:

2053 – 2024 = 29 (năm)

Đáp số: 29 năm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34 Bài 3

Cô Bình mang 140 quả cam ra chợ bán. Lần thứ nhất, cô Bình bán được \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số cam đó. Lần thứ hai, cô Bình bán được \frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\) số cam còn lại sau lần bán thứ nhất. Hỏi cô Bình đã bán được tất cả bao nhiêu quả cam?

Lời giải:

Bài giải

Lần thứ nhất cô Bình bán được số quả cam là:

140 × \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) = 35 (quả)

Sau lần thứ nhất, cô Bình còn lại số quả cam là:

140 – 35 = 105 (quả)

Lần thứ hai, cô Bình bán được số quả cam là:

105 ×\frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\) = 45 (quả)

Cô Bình đã bán được tất cả bao nhiêu quả cam:

35 + 45 = 80 (quả)

Đáp số: 80 quả

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Bài 4

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 645 × 54 + 645 × 46 – 3 500

b) \frac{5}{{11}} \times \frac{7}{6} + \frac{7}{6} \times \frac{6}{{11}} + \frac{5}{6}\(\frac{5}{{11}} \times \frac{7}{6} + \frac{7}{6} \times \frac{6}{{11}} + \frac{5}{6}\)

Lời giải:

a) 645 x 54 + 645 x 46 – 3 500

= 645 x (54 + 46) – 3 500

= 645 x 100 – 3 500

= 64 500 – 3 500

= 61 000

b) \frac{5}{{11}} \times \frac{7}{6} + \frac{7}{6} \times \frac{6}{{11}} + \frac{5}{6}\(\frac{5}{{11}} \times \frac{7}{6} + \frac{7}{6} \times \frac{6}{{11}} + \frac{5}{6}\)

\begin{array}{l} = \frac{7}{6} \times \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{6}{{11}}} \right) + \frac{5}{6}\\ = \frac{7}{6} \times 1 + \frac{5}{6}\\ = \frac{{12}}{6}\\ = 2\end{array}\(\begin{array}{l} = \frac{7}{6} \times \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{6}{{11}}} \right) + \frac{5}{6}\\ = \frac{7}{6} \times 1 + \frac{5}{6}\\ = \frac{{12}}{6}\\ = 2\end{array}\)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Bài 5

Biết tuổi trung bình của 5 cầu thủ bóng rổ trên sân thi đấu là 23 tuổi. Trong đó, tuổi trung bình của 4 cầu thủ là 22 tuổi. Hỏi cầu thủ còn lại bao nhiêu tuổi?

Lời giải:

Bài giải

Số tuổi của 5 cầu thủ bóng rổ là:

23 x 5 = 115 (tuổi)

Số tuổi của 4 cầu thủ bóng đá là:

22 x 4 = 88 (tuổi)

Số tuổi của cầu thủ còn lại là:

115 – 88 = 27 (tuổi)

Đáp số: 27 tuổi

>> Xem thêm: Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 9: Luyện tập chung

Trắc nghiệm Luyện tập chung lớp 5

Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 27 28