Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 79 Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp Theo)
Có thể bạn quan tâm
Giải vở bài tập Toán 5 bài 79: Giải Toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 96, 97. Lời giải Vở bài tập Toán 5 với lời giải chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh luyện tập giải và trình bày bài giải dạng toán về tỉ số phần trăm. Mời các em cùng tham khảo.
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 79
- Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 79 Câu 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 79 Câu 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 79 Câu 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 79 Câu 4
- Lý thuyết: Giải toán về tỉ số phần trăm
- Bài tập Giải Toán về tỉ số phần trăm
Bài tập Toán lớp 5 bài 79 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 96, 97. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 79 Câu 1
Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 256 em và chiếm 51,2% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
Tóm tắt
Học sinh giỏi: 256 em
Học sinh giỏi chiếm: 51,2%
Có tất cả:? học sinh
Phương pháp giải:
Theo đề bài, 51,2% số học sinh của trường là 256 em . Để tìm số học sinh của trường ta có thể lấy 256 chia cho 51,2 rồi nhân với 100 hoặc lấy 256 nhân với 100 rồi chia cho 51,2.
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài giải
Số học sinh của toàn trường tiểu học là:
\(\frac{256\times100}{51,2}=500\) (học sinh)
Đáp số: 500 học sinh
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 79 Câu 2
Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy có 44 sản phẩm không đạt chuẩn và chiếm 5,5% tổng sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.
Tóm tắt
Sản phẩm không đạt chuẩn: 44 sản phẩm
Sản phẩm không đạt chuẩn: 5,5 %
Tổng số sản phẩm: ?
Phương pháp giải:
Theo đề bài ta có 5,5% tổng số sản phẩm là 44 sản phẩm. Để tìm tổng số sản phẩm của nhà máy ta có thế lấy 44 chia cho 5,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 44 nhân với 100 rồi chia cho 5,5.
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài giải
Tổng sản phẩm nhà máy là:
\(\frac{44\times100}{5,5}=800\) (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 79 Câu 3
Một cánh đồng ngô có 9ha trồng ngô. Tính nhẩm diện tích cánh đồng nếu diện tích trồng ngô lần lượt chiếm 10%, 20%, 50% diện tích cánh đồng.
Dựa vào kết quả tính nhẩm, nối tỉ số phần trăm với số hec-ta tương ứng
Phương pháp giải:
Có thể viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số rồi tính nhẩm diện tích cánh đồng.
Đáp án và hướng dẫn giải
10% = \(\frac{1}{10}\)
20% = \(\frac{1}{5}\)
50% = \(\frac{1}{2}\)
+) Nếu diện tích trồng ngô chiếm 10% diện tích cánh đồng thì diện tích cánh đồng là:
9 × 10 = 90 (ha)
+) Nếu diện tích trồng ngô chiếm 20% diện tích cánh đồng thì diện tích cánh đồng là:
9 × 5 = 45 (ha)
+) Nếu diện tích trồng ngô chiếm 50% diện tích cánh đồng thì diện tích cánh đồng là :
9 × 2 = 18 (ha)
Ta có kết quả như sau:
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 79 Câu 4
Hình vẽ dưới đây biểu thị một sân trường và phần trồng hoa trên đó.
Biết rằng diện tích trồng hoa bằng 250m2 và chiếm 10% diện tích sân trường. Hãy tính diện tích sân trường.
Phương pháp giải:
Theo đề bài ta có 10% diện tích sân trường là 250m2, để tìm diện tích sân trường ta có thế lấy 250 chia cho 10 rồi nhân với 100 hoặc lấy 250 nhân với 100 rồi chia cho 10.
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài giải
Diện tích sân trường là:
\(\frac{250\times100}{10}=2500\ \left(m^2\right)\)
Đáp số: 2500m2
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 80: Luyện tập Giải Toán về tỉ số phần trăm.
Lý thuyết: Giải toán về tỉ số phần trăm
Tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó
Quy tắc: Muốn tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó ta có thể lấy số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc lấy số đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm.
Ví dụ 1: Số học sinh nữ của một trường tiểu học là 436 em, chiếm 54,5% số học sinh toàn trường. Hãy tính số học sinh của trường đó.
Cách giải:
54,5 số học sinh toàn trường là 436 em.
1% số học sinh toàn trường là:
436 : 54,5 = 8 (học sinh)
100% số học sinh hay số học sinh toàn trường là:
8 × 100 = 800 (học sinh)
Đáp số: 800 học sinh.
Hai bước trên có thể gộp thành:
436 : 54,5 × 100 = 800 (học sinh) hoặc 436 × 100 : 54,5 = 800 (học sinh)
Bài tập Giải Toán về tỉ số phần trăm
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 48: Tỉ số phần trăm
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 49: Giải toán về tỉ số phần trăm
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 50: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 51: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 75: Giải Toán về tỉ số phần trăm
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 76: Luyện tập Giải Toán về tỉ số phần trăm
- Toán lớp 5 trang 75, 76 Giải toán về tỉ số phần trăm - Luyện tập
- Toán lớp 5 trang 77 Giải toán về tỉ số phần trăm - Luyện tập (tiếp)
- Cách giải dạng Toán tỉ số phần trăm lớp 5
- Trắc nghiệm Giải toán về tỉ số phần trăm
- Bài tập về tỉ số phần trăm
Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo cách giải các dạng toán về tỉ số phần trăm và bài tập luyện tập về tỉ số phần trăm hay đề thi học kì 1 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.
Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Trang 96 Tập 1
-
Câu 1, 2, 3, 4 Trang 96 Vở Bài Tập (SBT) Toán Lớp 5 Tập 1
-
Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 96, 97 Bài 79: Giải Toán Về Tỉ Số ...
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 96 Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
-
Câu 1, 2, 3, 4 Trang 96 Vở Bài Tập (SBT) Toán Lớp 5 Tập 1 Bài 79. Giải ...
-
Toán Lớp 5 Trang 96, 97 Hình Tròn, đường Tròn - Giải Bài Tập Toán Lớp 5
-
Vở Bài Tập Toán 5 Trang 96, 97 - YouTube
-
Hình Tròn. Đường Tròn Trang 96 Giải Toán Lớp 5 Trang 96, 97
-
Giải Toán Lớp 5 Trang 96, 97 - Hình Tròn, đường Tròn, Giải Bài 1, 2, 3
-
Bài 1 Trang 96 SGK Toán 5
-
Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 96 Câu 1, 2, 3 ...
-
Bài 4.23 Trang 96 Toán 6 Tập 1 SGK Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
-
Giải Toán 5: Bài Tập 1 Trang 96 | Học Cùng
-
Giải Câu 1 Trang 96 VBT Toán 5 Tập 1