Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 102 Bài 83: Giới Thiệu Máy Tính Bỏ ...

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 102 Bài 1: Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi:

Bài 83 --1.pdf (ảnh 1)

Lời giải

Bài 83 --1.pdf (ảnh 2)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 102 Bài 2: Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm:

Bài 83 -2.pdf (ảnh 1)

Lời giải

a) 716=0,4375=43,75%

b) 2745=0,6=60%

c) 12380=1,5375=153,75%

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 102 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:  Hãy ấn lần lượt các phím sau (ảnh 1)

Hãy ấn lần lượt các phím sau:

a) Kết quả thu được là: …….....

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức: ………………….

Lời giải

a) Kết quả thu được là: 9,35.

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức: 3 × 6 : 1,6 – 1,9

Lý thuyết Giới thiệu máy tính bỏ túi

a) Mô tả máy tính bỏ túi

Máy tính bỏ túi giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như cộng, trừ, nhân, chia và giải toán về tỉ số phần trăm.

Có nhiều loại máy tính bỏ túi. Về cơ bản các loại máy tính bỏ túi và cách sử dụng chúng tương tự như nhau. Ví dụ, một máy tính có bề mặt như hình bên:

Ngoài màn hình, ta thấy có các phím sau:

- Phím ON/C để bật máy.

- Phím OFF để tắt máy.

- Các phím số từ 0 đến 9 để nhập số.

- Các phím ghép tính cộng, trừ, nhân, chia: +, -, x, :

- Phím . để ghi dấu phẩy trong cac số thập phân

- Phím = để thể hiện kết quả phép tính trên màn hinh.

- Phím CE để xóa số vừa nhập vào nếu nhập sai.

- Các phím đặc biệt khác: R-CM, M-, M+, √, %, +/-

b) Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi

- Để máy hoạt động, cần ấn phím ON/C (bật máy).

- Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các phím sau:

2 5 . 3 + 7 . 0 9 =

- Trên màn hình xuất hiện kết quả 32.29, tức là 32,29.

Để thực hiên các phép tính trừ, nhân, chia ta làm tương tự.

Xem thêm

Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 102