Với Giá Trị Nào Của M Thì Hai đường Thẳng Sau Trùng Nhau \(\left ...
Có thể bạn quan tâm
- Câu hỏi:
Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng sau trùng nhau \(\left( {{d_1}} \right):\left( {{m^2}--1} \right)x--y + 2m + 5 = 0\) và \(\left( {{d_2}} \right):3x--y + 1 = 0\)
- A. \(m=-2\)
- B. \(m=2\)
- C. \(m=2\) hay \(m=-2\)
- D. Không có giá trị \(m\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có: Hai đường thẳng \(d_1\) và \(d_2\) trùng nhau khi \(\frac{{{m^2} - 1}}{3} = \frac{{ - 1}}{{ - 1}} = \frac{{2m + 5}}{1}\).
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 1 = 3\\ 2m + 5 = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = \pm 2\\ m = - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow m = - 2\)
Lưu ý: Đây là câu hỏi tự luận.
ATNETWORK
Mã câu hỏi: 52150
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học: Toán Học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
-
40 câu trắc nghiệm ôn tập chương Phương trình - Hệ phương trình Đại số 10
40 câu hỏi | 90 phút Bắt đầu thi
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tập xác định của phương trình \(\frac{1}{{x + 2}} - \frac{3}{{x - 2}} = \frac{4}{{{x^2} - 4}}\) là:
- Tặp xác định của phương trình \(\frac{{4x}}{{{x^2} - 5x + 6}} - \frac{{3 - 5x}}{{{x^2} - 6x + 8}} = \frac{{9x + 1}}{{{x^2} - 7x + 12}}
- Tập xác định của phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4 - 5x} }} + 2x - 3 = 5x - 1\) là:
- Phương trình \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x--1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\) tương đương với phương trình:
- Phương trình \(\frac{{3x + 1}}{{x - 5}} = \frac{{16}}{{x - 5}}\) tương đương với phương trình:
- Phương trình \({\left( {x - 4} \right)^2} = x - 2\) là phương trình hệ quả của phương trình nào sau đây
- Phương trình \(3x - 7 = \sqrt {x - 6} \) tương đương với phương trình:
- Tập xác định của phương trình \(\frac{{\sqrt {x - 2} }}{{{x^2} - 4x + 3}} - \frac{{7x}}{{\sqrt {7 - 2x} }} = 5x\) là:
- Cho phương trình \(2{x^2} - x = 0\) (1).
- Phương trình \({x^2} = 3x\) tương đương với phương trình:
- Khi \(\sqrt {3{x^2} + 1} = 2x + 1\) (1), ta tiến hành theo các bước sau:Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình (1) ta
- Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm \(\sqrt x = \sqrt { - x} \).
- Nghiệm của hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 2 x + y = 1\\3x + \sqrt 2 y = 2\end{array} \right.\) là:
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 9\\x.y = 90\end{array} \right.\) có nghiệm là:
- Nghiệm của hệ phương trình\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {\sqrt 2 + 1} \right)x + y = \sqrt 2 - 1}\\{2x - \left( {\s
- Tìm điều kiện của tham số m để hệ phương trình sau có đúng một nghiệm: \(\left\{ \begin{array}{l}3x - my = 1\\ - mx +
- Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng sau trùng nhau \(\left( {{d_1}} \right):\left( {{m^2}--1} \right)x--y + 2m + 5 = 0\) v�
- Để hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = S\\x.y = P\end{array} \right.
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 1\\y = x + m\end{array} \right.\) có đúng 1 nghiệm khi và chỉ khi:
- Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {x + y} \right) + 3\left( {x - y} \right) = 4\\\left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \rig
- Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {x - 1} \right| + y = 0\\2x - y = 5\end{array} \right.\) có nghiệm là ?
- Phương trình sau có nghiệm duy nhất với giá trị của m là: \(\left\{ \begin{array}{l}mx + 3y = 2m - 1\\x + (m + 2)y = m + 3\end{arra
- Cho hệ phương trình:\(\left\{ \begin{array}{l}mx + \left( {m + 4} \right)y = 2\\m\left( {x + y} \right) = 1 - y\end{array} \right.\).
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - {y^2} + 6x + 2y = 0\\x + y = 8\end{array} \right.\).
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3xy + {y^2} + 2x + 3y - 6 = 0\\2x - y = 3\end{array} \right.\) có nghiệm là:
- Nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 9\\\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 1\\xy + yz + zx = 27\end{a
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = \frac{7}{2}\\{x^2}y + x{y^2} = \frac{5}{2}\end{array} \right.\) có nghiệm là:
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = 11\\{x^2} + {y^2} + 3(x + y) = 28\end{array} \right.
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} = 3x + 8y\\{y^3} = 3y + 8x\end{array} \right.
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + y = 6\\{y^2} + x = 6\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm ?
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right.
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 4\\{x^2} + {y^2} = {m^2}\end{array} \right.\).
- Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3{x^2} - 4xy + 2{y^2} = 17\\{y^2} - {x^2} = 16\end{array} \right.\).
- Các giá trị thích hợp của tham số m để hệ phương trình có nghiệm nguyên là:
- Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2{x^2} + {y^2} + 3xy = 12\\2{(x + y)^2} - {y^2} = 14\end{array} \right.\).
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 3x = {y^3} - 3y\\{x^6} + {y^6} = 27\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm ?
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2xy + {y^2} - 4x - 3y + 2 = 0\\xy + 3{y^2} - 2x - 14y + 16 = 0\end{array} \right.
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2a + 1\\{x^2} + {y^2} = {a^2} - 2a + 3\end{array} \right.\).
- Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {a + b} \right)x + \left( {a - b} \right)y = 2\\\left( {{a^3} + {b^3}} \right)x + \left(
- Cho hệ phương \(\left\{ \begin{array}{l}mx + (m + 2)y = 5\\x + my = 2m + 3\end{array} \right.\).
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10
Toán 10
Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 10 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Toán 10 CTST
Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Toán 10
Đề thi giữa HK1 môn Toán 10
Ngữ văn 10
Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 10 Cánh Diều
Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo
Soạn Văn 10 Cánh Diều
Văn mẫu 10
Đề thi giữa HK1 môn Ngữ Văn 10
Tiếng Anh 10
Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải Tiếng Anh 10 CTST
Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD
Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10
Vật lý 10
Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức
Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Lý 10 CTST
Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Vật Lý 10
Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10
Hoá học 10
Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức
Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Hóa học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Hóa 10 CTST
Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Hóa 10
Đề thi giữa HK1 môn Hóa 10
Sinh học 10
Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức
Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Sinh 10 CTST
Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Sinh học 10
Đề thi giữa HK1 môn Sinh 10
Lịch sử 10
Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo
Lịch Sử 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT
Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST
Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Lịch sử 10
Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10
Địa lý 10
Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Địa Lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT
Giải bài tập Địa Lý 10 CTST
Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Địa lý 10
Đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10
GDKT & PL 10
GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức
Đề thi giữa HK1 môn GDKT&PL 10
GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo
GDKT & PL 10 Cánh Diều
Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT
Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST
Giải bài tập GDKT & PL 10 CD
Trắc nghiệm GDKT & PL 10
Công nghệ 10
Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo
Công nghệ 10 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 10 CTST
Giải bài tập Công nghệ 10 CD
Trắc nghiệm Công nghệ 10
Đề thi giữa HK1 môn Công nghệ 10
Tin học 10
Tin học 10 Kết Nối Tri Thức
Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Tin học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 10 KNTT
Giải bài tập Tin học 10 CTST
Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 10
Đề thi giữa HK1 môn Tin học 10
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 10
Tư liệu lớp 10
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi giữa HK2 lớp 10
Đề thi giữa HK1 lớp 10
Đề thi HK1 lớp 10
Đề thi HK2 lớp 10
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp
Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề
Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1
Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều
Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT
Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST
Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo
Văn mẫu về Chữ người tử tù
Văn mẫu về Tây Tiến
Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Với Giá Trị Nào Của M Thì Hai đường Thẳng 1 D X Y 3 4 10 0 Và 2 2 D M X M Y 2 1 10 0 Trùng Nhau
-
Với Giá Trị Nào Của M Thì Hai đường Thẳng D1: 3x+ 4y+ 10= 0
-
Với Giá Trị Nào Của M Thì Hai đường Thẳng D1: 3x+ 4y+ 10= 0 Và D2
-
Với Giá Trị Nào Của (m ) Thì Hai đường Thẳng (( ((Delta _1)) ):
-
Với Giá Trị Nào Của M Thì Hai đường Thẳng D1: 3x+ ...
-
Với Giá Trị Nào Của M Thì Hai đường Thẳng D1:3x+4y+10=0 Và D2:(2m ...
-
Các Dạng Toán Thường Gặp – Chuyên đề Phương Trình đường Thẳng
-
MÔN TOÁN; CHUYÊN ĐỀ HÀM SỐ - Tài Liệu Text - 123doc
-
Chuyên đề Chương III: Phương Pháp Toạ độ Trong Mặt Phẳng
-
Với Giá Trị Nào Của M Thì Hai đường Thẳng D1: 3x 4y+ 10= 0
-
Lesson 10.4a: Single And Double Replacement Reactions - YouTube
-
Với Giá Trị Nào Của M Thì Hai đường Thẳng (tam Giác 1): 3x + 4y
-
Cho Hai đường Thẳng D1: 3x+4y+12=0 Và D2: X= 2+at
-
Toadophang - SlideShare
-
Với Giá Trị Nào Của M Thì Hai đường Thẳng Sau đây Vuông Góc: ∆1: (2m