Vôi Sống Là Gì? Tính Chất Hóa Học Của Vôi Sống - Luật Hoàng Phi

Mục lục bài viết

Toggle
  • Vôi sống là gì?
  • Tính chất hóa học của vôi sống?
  • Tính chất vật lý của vôi sống
  • Sản xuất vôi sống
  • Ứng dụng của vôi sống trong thực tế
  • Phân biệt vôi sống, vôi tôi và đá vôi
  • Bài tập liên quan đến vôi sống

Trong cuộc sống vôi sống giúp ích rất nhiều trong cuộc sống như là nguồn nguyên liệu quan trọng trong sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp và thực phẩm. Ngoài ra vôi sống còn là một chất hóa học đóng góp vào nhiều công trình nghiên cứu hóa học.

Vôi sống là gì? Tính chất hóa học của vôi sống? Chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý vị những nội dung sau để hỗ trợ khách hàng những thông tin cần thiết liên quan vôi sống.

Vôi sống là gì?

Vôi sống hay trong hóa học gọi là canxi oxit, là một hợp chất vô cơ oxit gồm hai nguyên tố là canxi và oxy, có công thức hóa học của nó là CaO. Nó là một loại bột màu trắng khi không có tạp chất, khi để ngoài không khí có nhiều tạp chất thì nó thường có màu vàng nhạt hoặc xám.

 Vôi sống (CaO) nằm trong nhóm kiềm thổ cùng với các loại oxit khác như BaO, MgO và có độ hút ẩm cao.

Tính chất hóa học của vôi sống?

Thứ nhất: Tác dụng với nước

– Hiện tượng: phản ứng mạnh liệt, tỏa nhiều nhiệt;

– Vôi sống dễ hấp thu CO2 và nước (H2O) trong không khí. CaO phản ứng với nước tạo ra chất có tính ăn mòn là Ca(OH)2

CaO + H2O = Ca(OH)2

Lưu ý: phản ứng trên gọi là phản ứng tôi vôi. CaO là vôi sống, Ca(OH)2 là vôi tôi; Ca(OH)2 ít tan trong nước phần tan tạo nên dung dịch bazo.

Thứ hai: Tác dụng với axit

– Vôi sống tác dụng với nhiều loại axit tạo ra muối và nước:

CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O

CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O

CaO + HNO3 – > Ca(NO3)2 + H2O

Thứ ba: Tác dụng với oxit axit tạo ra muối

CaO + CO2 -> CaCO3 (canxi cacbonat)

CaO + SO2 -> CaSO3 (canxi sunfit)

Từ những phương trình trên cho thấy vôi sống sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên.

Ngoài ra, Canxi oxit tác dụng với bạc nitrat theo phương trình sau:

CaO + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + Ag2O

Tính chất vật lý của vôi sống

– Trạng thái là chất rắn;

– Màu sắc: màu trắng;

– Nhiệt độ nóng chảy: 2585℃;

– Trọng lượng phân tử: 56.077;

– Tỉ trọng: 3.350g / cm3;

– Chỉ số khúc xạ là: 1.838;

– Công thức phân tử: CaO;

– Công thức cấu tạo: Ca =O

Sản xuất vôi sống

CaO được sản xuất bằng phân hủy CaCO3 ở nhiệt độ cao

– Nguyên liệu: Đá vôi;

– Chất đốt: than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…

– Nhược điểm nung vôi thủ công:

+ Dung tích lò nhỏ;

+ Ô nhiễm môi trường;

+ Ảnh hưởng đến đời sống, sức khỏe con người;

+ Mất an toàn lao động.

– Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:

+ Trước hết, than cháy tạo ra khí cacbonoxit:

C + O2 -> CO2

Nếu phản ứng trên thiếu O2, có thể xảy ra:

C + CO2 -> 2CO (đây là một khí rất độc có thể gây tử vong)

+ Nhiệt sinh ra (trên 900oC) phân hủy đá vôi thành vôi sống:

CaCO3 -> CaO + CO2

Ứng dụng của vôi sống trong thực tế

– Trong lĩnh vực xây dựng: làm chất kết dính trong xây dựng. Vôi tôi (Ca(OH)2) được sử dụng trong các loại vữa để trám tường, trét các vết nứt, gạch nhằm tăng độ liên kết và độ bám dính.

– Trong lĩnh vực sản xuất:

+ Bột đá vôi sống là thành phần trong sản xuất thủy tinh và các kim loại, hợp kim như thép, nhôm và một số kim loại màu khác vì nó tác dụng được với muối silicat để loại bỏ được các tạp chất;

+ Được dùng làm nguyên liệu sản xuất canxi cacbua, tro soda, bột tẩy trắng;

+ Dùng vôi sống trong sản xuất gốm: CaO dùng để làm nóng chảy cho các loại men nung vừa, giữ cho lớp men được cứng, bền, chống lại trầy xước và bền màu men;

+ Vôi sống rắc vào vùng nước ô nhiễm xử lý nước thải vì nó làm giảm độ chua hoặc giúp loại bỏ các tạp chất

– Trong phòng thí nghiệm: sử dụng để làm thuốc thử phân tích, chất hấp thụ CO2 và là thuốc thử trong các phân tích khác,….

– Nước vôi trong có thể sử dụng trong chế biến thực phẩm: chẳng hạn để ngâm các nguyên liệu như tắc để làm mứt;

– Vôi sống có tác dụng khử phèn, sát trùng, diệt nấm, khử độc cho môi trường và giúp làm giảm độ pH, khử chua, cải tạo đất trồng giúp cho hoạt động nông nghiệp phát triển.

Phân biệt vôi sống, vôi tôi và đá vôi

– Vôi sống là có công thức CaO và là môt chất rắn, màu trắng. Phản ứng mạnh liệt với nước tạo ra Ca(OH)2.

– Vôi tôi có công thức Ca(OH)2. Nó là chất có dạng tinh thể không màu hay ở dạng bột màu trắng. Vôi tôi được ứng dụng rộng rãi ở các lĩnh vực khác nhau trong công nghiệp như xử lý nước, tẩy rửa, xây dựng, sản xuất phân bón,…

– Đá vôi là một loại đá trầm tích với công thức hóa học là CaCO3. Đá vôi thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic hay silica, đá mác ma cùng đất sét, bùn,… Nó phân hủy ở nhiệt độ cao và không tan trong nước.

Bài tập liên quan đến vôi sống

Đề bài: phân biệt các hóa chất sau: CaO, CaCO3 chứa trong hai lọ mất nhãn.

Bài làm:

Bước 1: Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ 1 ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng;

Bước 2: Cho vào mỗi ống nhiệm một ít nước H2O

+ Nếu có phản ứng hóa học xảy ra, ống nghiệm nóng lên thì hóa chất trong ống nghiệm là CaO. Phương trình phản ứng là:

CaO + H2O – > Ca(OH)2

+ Nếu không có hiện tượng gì thì hóa chất trong ống nghiệm là CaCO3, vì nó không tan trong nước

Bước 3: Dán nhãn từng lọ hóa chất.

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến vôi sống là gì? Tính chất hóa học của vôi sống? Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết trên, quý vị có thể liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng nhất.

Từ khóa » Tính Chất Của Vôi Bột