Vòng Loại Cúp Bóng đá Châu Á 2023 (Vòng 3) – Wikipedia Tiếng Việt

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 (Vòng 3)
Chi tiết giải đấu
Thời gian8 – 14 tháng 6 năm 2022
Số đội25 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu36
Số bàn thắng104 (2,89 bàn/trận)
Số khán giả393.645 (10.935 khán giả/trận)
Vua phá lướiẤn Độ Sunil Chhetri(4 bàn)
← 2019 2027

Vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 diễn ra từ tháng 2 năm 2022. Ban đầu dự kiến diễn ra từ ngày 30 tháng 3 năm 2021 đến ngày 29 tháng 3 năm 2022, nhưng AFC đã thay đổi lịch trình do nhiều lần hoãn các trận đấu còn lại trong vòng 2 do đại dịch COVID-19 tại châu Á gây ra.

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 24 đội tuyển (22 đội tuyển giành quyền từ vòng 2 và 2 đội tuyển giành quyền từ vòng play-off) sẽ thi đấu trong vòng 3 để cạnh tranh cho 11 suất cuối cùng của Cúp bóng đá châu Á 2023.[1] Do đội chủ nhà ban đầu Trung Quốc giành quyền vào vòng 3 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022, suất vé tự động cho đội chủ nhà sẽ không còn cần thiết nữa. Tuy vây, tổng cộng sẽ chỉ có 11 suất tham dự Cúp bóng đá châu Á cho vòng này, do Qatar giành ngôi nhất bảng tại vòng 2.

24 đội tuyển sẽ được chia thành 6 bảng 4 đội để thi đấu các trận đấu vòng tròn một lượt tại 6 địa điểm tập trung khác nhau. Đội đứng đầu mỗi bảng và 5 đội nhì có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Á, nơi họ tranh tài cùng 13 đội tuyển giành suất trực tiếp từ vòng 2.[1]

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn] Các đội tuyển vượt qua vòng loại từ vòng 2
Bảng

(vòng 2)

Hạng nhì (3 đội kém nhất)[nb 1] Hạng ba Hạng tư Hạng năm (3 đội tốt nhất) Vòng play-off
A  Philippines  Maldives
B  Kuwait  Jordan  Nepal
C  Bahrain  Hồng Kông  Campuchia
D  Uzbekistan  Palestine  Singapore  Yemen
E  Ấn Độ  Afghanistan  Bangladesh
F  Tajikistan  Kyrgyzstan  Mông Cổ  Myanmar
G  Malaysia  Thái Lan  Indonesia
H  Turkmenistan  Sri Lanka
Ghi chú
  1. ^ Do Trung Quốc lọt vào vòng 3 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 với tư cách là đội nhì bảng có thành tích tốt nhất trong vòng 2, nên 3 đội nhì bảng có thành tích kém nhất sẽ tranh tài trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023.

Các đội được xếp hạt giống dựa trên kết quả của họ trong Vòng loại thứ hai Cúp bóng đá châu Á.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm chia bảng sẽ được tổ chức tại Trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia vào ngày 24 tháng 2 năm 2022. Các nhóm hạt giống sẽ dựa trên bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA vào ngày 10 tháng 2 năm 2022.

  • Nhóm chủ nhà bao gồm các đội tuyển quốc gia của các nước đăng cai (vị trí trong bảng phụ thuộc vào nhóm gốc của họ).
  • Nhóm 1 bao gồm các đội được xếp hạng 1–6 (trừ Uzbekistan, Kyrgyzstan và Ấn Độ).
  • Nhóm 2 bao gồm các đội được xếp hạng 7–12 (trừ Kuwait).
  • Nhóm 3 bao gồm các đội được xếp hạng 13–18 (trừ Malaysia).
  • Nhóm 4 bao gồm các đội được xếp hạng 19–24 (trừ Mông Cổ).

24 đội tuyển sẽ được bốc thăm chia thành 6 bảng 4 đội. Mỗi bảng chứa một đội từ nhóm chủ nhà và một đội từ mỗi nhóm trong bốn nhóm bốc thăm còn lại, trừ nhóm gốc của đội chủ nhà.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Nhóm chủ nhà
  1.  Uzbekistan (85) (H)
  2.  Kyrgyzstan (96) (H)
  3.  Ấn Độ (104) (H)
  1.  Kuwait (143) (H)
  1.  Malaysia (154) (H)
  1.  Mông Cổ (184) (H)
Các đội còn lại
  1.  Bahrain (89)
  2.  Jordan (90)
  3.  Palestine (100)
  1.  Thái Lan (112)
  2.  Tajikistan (115)
  3.  Philippines (129)
  4.  Turkmenistan (134)
  5.  Hồng Kông (148)
  1.  Afghanistan (150)
  2.  Yemen (151)
  3.  Myanmar (152)
  4.  Maldives (157)
  5.  Indonesia (160)
  1.  Singapore (161)
  2.  Nepal (167)
  3.  Campuchia (171)
  4.  Bangladesh (186)
  5.  Sri Lanka (204)

In đậm là các đội vượt qua vòng loại

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo quyết định của Ủy ban điều hành AFC, vòng loại thứ 3 Asian Cup 2023 sẽ dời lịch tổ chức từ tháng 2 năm 2022 sang tháng 6 năm 2022, và được chuyển đổi từ thể thức sân nhà và sân khách sang thể thức vòng tròn 1 lượt tại các địa điểm tập trung. Quyết định này được đưa ra sau khi AFC cân nhắc trước những thách thức mà đại dịch COVID-19 gây ra, đồng thời ưu tiên sự an toàn và phúc lợi của tất cả các bên liên quan trong quá trình tranh vé dự vòng chung kết Asian Cup 2023 tại Trung Quốc. AFC cũng đã thống nhất rằng vòng loại thứ 3 Asian Cup 2023 sẽ được tổ chức vào ngày 8, 11 và 14 tháng 6 năm 2022, đồng thời công bố quy trình đấu thầu để tất cả các liên đoàn thành viên tham gia đăng cai.[2] Ngày 17 tháng 2, AFC thông báo 6 quốc gia đăng cai tổ chức vòng loại thứ 3 Asian Cup 2023 là: Ấn Độ, Malaysia, Uzbekistan, Kyrgyzstan, Kuwait và Mông Cổ.[3]

Lịch thi đấu của mỗi lượt trận được dự kiến như sau:

Lượt đấu Ngày Ngày gốc Các trận đấu
Lượt đấu 1 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08) 30 tháng 3 năm 2021 (2021-03-30) Đội 3 v Đội 2, Đội 1 v Đội 4
Lượt đấu 2 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11) 8 tháng 6 năm 2021 (2021-06-08) Đội 3 v Đội 1, Đội 4 v Đội 2
Lượt đấu 3 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14) 7 tháng 9 năm 2021 (2021-09-07) Đội 3 v Đội 4, Đội 1 v Đội 2

Các bảng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]   Đội nhất của mỗi bảng (vượt qua vòng loại trực tiếp tham dự vòng chung kết).   Đội nhì của mỗi bảng (có thể vượt qua vòng loại tham dự vòng chung kết nếu họ nằm trong số 5 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất).[note 1] Các tiêu chí

Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu bằng điểm, các tiêu chí được áp dụng theo thứ tự sau đây để xác định thứ hạng (Quy định Điều 7.3):[1]

  1. Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Số bàn thắng sân khách ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm (không được áp dụng do thi đấu tập trung tại địa điểm trung lập);
  5. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 4, một nhóm nhỏ của các đội vẫn bằng nhau, tiêu chí 1 đến 4 được áp dụng lại dành riêng cho nhóm này;
  6. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  8. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và họ gặp nhau trong lượt trận cuối cùng của bảng;
  9. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ là kết quả của hai thẻ vàng = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm, đội nhiều điểm hơn sẽ xếp dưới);
  10. Bốc thăm.

Bảng A

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Jordan 3 3 0 0 6 0 +6 9 Cúp bóng đá châu Á 2023 3–0 2–0
2  Indonesia 3 2 0 1 9 2 +7 6 0–1 7–0
3  Kuwait (H) 3 1 0 2 5 6 −1 3 1–2
4  Nepal 3 0 0 3 1 13 −12 0 1–4
Nguồn: AFC(H) Chủ nhà 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)19:15 UTC+3
Kuwait 1–2 Indonesia
  • Nasser  41'
Chi tiết
  • Klok  44' (ph.đ.)
  • Rachmat  46'
Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad, Thành phố KuwaitKhán giả: 6,100Trọng tài: Nasrullo Kabirov (Tajikistan) 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)23:15 UTC+3
Jordan 2–0 Nepal
  • Olwan  69'
  • Al-Dardour  82' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad, Thành phố KuwaitKhán giả: 1,262Trọng tài: Chae Sang-hyeop (Hàn Quốc) 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)19:15 UTC+3
Nepal   1–4 Kuwait
  • Gurung  90+4'
Chi tiết
  • Humood  28'
  • Nasser  48', 70'
  • Al-Faneeni  73'
Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad, Thành phố KuwaitKhán giả: 10,360Trọng tài: Pranjal Banerjee (Ấn Độ) 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)23:15 UTC+3
Indonesia 0–1 Jordan
Chi tiết
  • Al-Naimat  48'
Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad, Thành phố KuwaitKhán giả: 2,410Trọng tài: Yaqoob Abdul Baki (Oman) 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)19:15 UTC+3
Jordan 3–0 Kuwait
  • Olwan  62'
  • Al-Mardi  89'
  • Al-Rawabdeh  90+5'
Chi tiết
Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad, Thành phố KuwaitKhán giả: 18,170Trọng tài: Mohd Amirul Izwan Yaacob (Malaysia) 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)23:15 UTC+3
Indonesia 7–0 Nepal
  • Dimas  6'
  • Witan  43', 81'
  • Fachruddin  54'
  • Saddil  55'
  • Baggott  80'
  • Marselino  90'
Chi tiết
Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad, Thành phố KuwaitKhán giả: 3,145Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Liban)

Bảng B

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Palestine 3 3 0 0 10 0 +10 9 Cúp bóng đá châu Á 2023 4–0 1–0
2  Philippines 3 1 1 1 1 4 −3 4 0–0
3  Mông Cổ (H) 3 1 0 2 2 2 0 3 0–1
4  Yemen 3 0 1 2 0 7 −7 1 0–5 0–2
Nguồn: AFC(H) Chủ nhà 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)12:30 UTC+8
Philippines 0–0 Yemen
Chi tiết
Trung tâm bóng đá MFF, UlaanbaatarKhán giả: 25Trọng tài: Kim Dae-yong (Hàn Quốc) 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)17:00 UTC+8
Palestine 1–0 Mông Cổ
  • Dabbagh  85' (ph.đ.)
Chi tiết
Trung tâm bóng đá MFF, UlaanbaatarKhán giả: 1,828Trọng tài: Shukri Al Hanfosh (Ả Rập Xê Út) 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)12:30 UTC+8
Mông Cổ 0–1 Philippines
Chi tiết
  • Holtmann  90+3'
Trung tâm bóng đá MFF, UlaanbaatarKhán giả: 1,287Trọng tài: Trần Hân Xuyên (Đài Bắc Trung Hoa) 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)17:00 UTC+8
Yemen 0–5 Palestine
Chi tiết
  • Dabbagh  14'
  • Rashid  45+2'
  • Yameen  47'
  • Chihadeh  58'
  • Al-Wajih  64' (l.n.)
Trung tâm bóng đá MFF, UlaanbaatarKhán giả: 21Trọng tài: Nazmi Nasaruddin (Malaysia) 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)12:30 UTC+8
Palestine 4–0 Philippines
  • Chihadeh  31'
  • Seyam  42'
  • Yameen  55'
  • Warda  71'
Chi tiết
Trung tâm bóng đá MFF, UlaanbaatarKhán giả: 92Trọng tài: Mooud Bonyadifard (Iran) 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)17:00 UTC+8
Yemen 0–2 Mông Cổ
Chi tiết
  • G. Ganbold  8', 53'
Trung tâm bóng đá MFF, UlaanbaatarKhán giả: 1,567Trọng tài: Dayirbek Abdildaev (Kyrgyzstan)

Bảng C

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan (H) 3 3 0 0 9 0 +9 9 Cúp bóng đá châu Á 2023 2–0 3–0
2  Thái Lan 3 2 0 1 5 2 +3 6 3–0
3  Maldives 3 1 0 2 1 7 −6 3 0–4 1–0
4  Sri Lanka 3 0 0 3 0 6 −6 0 0–2
Nguồn: AFC(H) Chủ nhà 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)17:00 UTC+5
Thái Lan 3–0 Maldives
  • Sarach  40'
  • Teerasil  45+2'
  • Pansa  80'
Chi tiết
Sân vận động Markaziy, NamanganKhán giả: 1,000Trọng tài: Mohammad Arafah (Jordan) 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)20:30 UTC+5
Uzbekistan 3–0 Sri Lanka
  • Masharipov  36'
  • Khamdamov  48'
  • Sayfiev  61'
Chi tiết
Sân vận động Markaziy, NamanganKhán giả: 12,400Trọng tài: Thoriq Alkatiri (Indonesia) 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)17:00 UTC+5
Sri Lanka 0–2 Thái Lan
Chi tiết
  • Thitiphan  34'
  • Worachit  90+5'
Sân vận động Markaziy, NamanganKhán giả: 570Trọng tài: Khaled Al-Shaqsi (Oman) 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)20:30 UTC+5
Maldives 0–4 Uzbekistan
Chi tiết
  • Shomurodov  2', 51', 80'
  • Urunov  86'
Sân vận động Markaziy, NamanganKhán giả: 9,066Trọng tài: Masoud Tufaylieh (Syria) 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)17:00 UTC+5
Maldives 1–0 Sri Lanka
  • Mohamed  63'
Chi tiết
Sân vận động Markaziy, NamanganKhán giả: 920Trọng tài: Ali Reda (Liban) 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)20:30 UTC+5
Uzbekistan 2–0 Thái Lan
  • Masharipov  8'
  • Turgunboev  23'
Chi tiết
Sân vận động Markaziy, NamanganKhán giả: 21,405Trọng tài: Hasan Akrami (Iran)

Bảng D

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ấn Độ (H) 3 3 0 0 8 1 +7 9 Cúp bóng đá châu Á 2023 4–0 2–0
2  Hồng Kông 3 2 0 1 5 5 0 6 2–1
3  Afghanistan 3 0 1 2 4 6 −2 1 1–2 2–2
4  Campuchia 3 0 1 2 2 7 −5 1 0–3
Nguồn: AFC(H) Chủ nhà 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)17:00 UTC+5:30
Hồng Kông 2–1 Afghanistan
  • Vương Vỹ  23'
  • Orr  27'
Chi tiết
  • Noor  81'
Sân vận động Salt Lake, KolkataKhán giả: 1,115Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Jordan) 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)20:30 UTC+5:30
Ấn Độ 2–0 Campuchia
  • Chhetri  14' (ph.đ.), 60'
Chi tiết
Sân vận động Salt Lake, KolkataKhán giả: 26,118Trọng tài: Baraa Aisha (Palestine) 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)17:00 UTC+5:30
Campuchia 0–3 Hồng Kông
Chi tiết
  • Orr  19'
  • Tôn Minh Hãm  21'
  • Trần Triệu Quan  63'
Sân vận động Salt Lake, KolkataKhán giả: 1,078Trọng tài: Yousif Saeed Hasan (Iraq) 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)20:30 UTC+5:30
Afghanistan 1–2 Ấn Độ
  • Zo. Amiri  88'
Chi tiết
  • Chhetri  86'
  • Samad  90+4'
Sân vận động Salt Lake, KolkataKhán giả: 44,216Trọng tài: Razlan Joffri Ali (Malaysia) 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)17:00 UTC+5:30
Afghanistan 2–2 Campuchia
  • Zazai  16'
  • Shayesteh  35'
Chi tiết
  • Thiva  37'
  • Sokpheng  81'
Sân vận động Salt Lake, KolkataKhán giả: 982Trọng tài: Payam Heidari (Iran) 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)20:30 UTC+5:30
Ấn Độ 4–0 Hồng Kông
  • Anwar Ali  1'
  • Chhetri  45+1'
  • M. Singh  85'
  • Pandita  90+3'
Chi tiết
Sân vận động Salt Lake, KolkataKhán giả: 48,216Trọng tài: Qasim Matar Ali Al-Hatmi (Oman)

Bảng E

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bahrain 3 3 0 0 5 1 +4 9 Cúp bóng đá châu Á 2023 1–0 2–0
2  Malaysia (H) 3 2 0 1 8 4 +4 6 1–2 4–1
3  Turkmenistan 3 1 0 2 3 5 −2 3 1–3
4  Bangladesh 3 0 0 3 2 8 −6 0 1–2
Nguồn: AFC(H) Chủ nhà 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)17:15 UTC+8
Bahrain 2–0 Bangladesh
  • Haram  34'
  • Al-Aswad  42'
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala LumpurKhán giả: 826Trọng tài: Tejas Nagvenkar (Ấn Độ) 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)21:00 UTC+8
Turkmenistan 1–3 Malaysia
  • Annadurdyýew  37'
Chi tiết
  • Safawi  11'
  • Faisal  16'
  • Corbin-Ong  45+2'
Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala LumpurKhán giả: 21,591Trọng tài: Omar Al-Yaqoubi (Oman) 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)17:15 UTC+8
Bangladesh 1–2 Turkmenistan
  • Ibrahim  12'
Chi tiết
  • Annadurdyýew  7'
  • Amanow  77'
Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala LumpurKhán giả: 5,598Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines) 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)21:00 UTC+8
Malaysia 1–2 Bahrain
  • Sumareh  55'
Chi tiết
  • Haram  57'
  • Helal  81' (ph.đ.)
Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala LumpurKhán giả: 63,925Trọng tài: Sadullo Gulmurodi (Tajikistan) 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)17:15 UTC+8
Bahrain 1–0 Turkmenistan
  • Helal  23' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala LumpurKhán giả: 2,970Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka) 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)21:00 UTC+8
Malaysia 4–1 Bangladesh
  • Safawi  16' (ph.đ.)
  • Cools  38'
  • Syafiq  47'
  • Lok  73'
Chi tiết
  • Ibrahim  31'
Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala LumpurKhán giả: 52,964Trọng tài: Zaid Thamer Mohammed (Iraq)

Bảng F

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Tajikistan 3 2 1 0 5 0 +5 7 Cúp bóng đá châu Á 2023 4–0
2  Kyrgyzstan (H) 3 2 1 0 4 1 +3 7 0–0 2–1
3  Singapore 3 1 0 2 7 5 +2 3 0–1
4  Myanmar 3 0 0 3 2 12 −10 0 0–2 2–6
Nguồn: AFC(H) Chủ nhà 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)16:30 UTC+6
Tajikistan 4–0 Myanmar
  • Mabatshoev  9', 57'
  • Dzhalilov  56' (ph.đ.)
  • Panjshanbe  84'
Chi tiết
Sân vận động Dolen Omurzakov, BishkekKhán giả: 50Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain) 8 tháng 6 năm 2022 (2022-06-08)21:00 UTC+6
Kyrgyzstan 2–1 Singapore
  • Kichin  77' (ph.đ.)
  • Maier  82'
Chi tiết
  • Song Ui-young  57'
Sân vận động Dolen Omurzakov, BishkekKhán giả: 7,322Trọng tài: Feras Taweel (Syria) 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)16:30 UTC+6
Singapore 0–1 Tajikistan
Chi tiết
  • Mabatshoev  53'
Sân vận động Dolen Omurzakov, BishkekKhán giả: 84Trọng tài: Mohammad Ghabayen (Jordan) 11 tháng 6 năm 2022 (2022-06-11)21:00 UTC+6
Myanmar 0–2 Kyrgyzstan
Chi tiết
  • Maier  25', 45'
Sân vận động Dolen Omurzakov, BishkekKhán giả: 7,522Trọng tài: Rowan Arumughan (Ấn Độ) 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)16:30 UTC+6
Myanmar 2–6 Singapore
  • Win Naing Tun  53'
  • Aung Kaung Mann  66'
Chi tiết
  • Ikhsan  9', 54', 69'
  • Song Ui-young  16'
  • Quak  42'
  • Hafiz  89'
Sân vận động Dolen Omurzakov, BishkekKhán giả: 0Trọng tài: Bijan Heydari (Iran) 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)21:00 UTC+6
Kyrgyzstan 0–0 Tajikistan
Chi tiết
Sân vận động Dolen Omurzakov, BishkekKhán giả: 17,340Trọng tài: Ko Hyung-jin (Hàn Quốc)

Xếp hạng các đội xếp thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Bg Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F  Kyrgyzstan 3 2 1 0 4 1 +3 7 Cúp bóng đá châu Á 2023
2 A  Indonesia 3 2 0 1 9 2 +7 6
3 E  Malaysia 3 2 0 1 8 4 +4 6
4 C  Thái Lan 3 2 0 1 5 2 +3 6
5 D  Hồng Kông 3 2 0 1 5 5 0 6
6 B  Philippines 3 1 1 1 1 4 −3 4
Nguồn: AFCQuy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Danh sách cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 104 bàn thắng ghi được trong 36 trận đấu, trung bình 2.89 bàn thắng mỗi trận đấu.

4 bàn thắng

  • Ấn Độ Sunil Chhetri

3 bàn thắng

  • Kuwait Yousef Nasser
  • Kyrgyzstan Viktor Maier
  • Singapore Ihksan Fandi
  • Tajikistan Shervoni Mabatshoev
  • Uzbekistan Eldor Shomurodov

2 bàn thắng

  • Bahrain Ali Haram
  • Bahrain Abdulla Yusuf Helal
  • Bangladesh Mohammad Ibrahim
  • Hồng Kông Matt Orr
  • Indonesia Witan Sulaeman
  • Jordan Ali Olwan
  • Malaysia Safawi Rasid
  • Mông Cổ Ganbayar Ganbold
  • Nhà nước Palestine Saleh Chihadeh
  • Nhà nước Palestine Oday Dabbagh
  • Nhà nước Palestine Mohammed Yameen
  • Singapore Song Ui-young
  • Turkmenistan Altymyrat Annadurdyýew
  • Uzbekistan Jaloliddin Masharipov

1 bàn thắng

  • Afghanistan Zohib Islam Amiri
  • Afghanistan Farshad Noor
  • Afghanistan Faysal Shayesteh
  • Afghanistan Mustafa Zazai
  • Bahrain Kamil Al-Aswad
  • Campuchia Brak Thiva
  • Campuchia Keo Sokpheng
  • Hồng Kông Tôn Minh Hãm
  • Hồng Kông Trần Triệu Quan
  • Hồng Kông Vương Vỹ
  • Ấn Độ Anwar Ali
  • Ấn Độ Ishan Pandita
  • Ấn Độ Sahal Abdul Samad
  • Ấn Độ Manvir Singh
  • Indonesia Fachruddin Aryanto
  • Indonesia Elkan Baggott
  • Indonesia Dimas Drajad
  • Indonesia Marselino Ferdinan
  • Indonesia Rachmat Irianto
  • Indonesia Marc Klok
  • Indonesia Saddil Ramdani
  • Jordan Hamza Al-Dardour
  • Jordan Mahmoud Al-Mardi
  • Jordan Yazan Al-Naimat
  • Jordan Noor Al-Rawabdeh
  • Kuwait Mobarak Al-Faneeni
  • Kuwait Fahad Humood
  • Kyrgyzstan Valery Kichin
  • Malaysia Dion Cools
  • Malaysia La'Vere Corbin-Ong
  • Malaysia Faisal Halim
  • Malaysia Darren Lok
  • Malaysia Mohamadou Sumareh
  • Malaysia Syafia Ahmad
  • Maldives Hamza Mohamed
  • Myanmar Aung Kaung Mann
  • Myanmar Win Naing Tun
  • Kuwait Darshan Gurung
  • Nhà nước Palestine Mohammed Rashid
  • Nhà nước Palestine Tamer Seyam
  • Nhà nước Palestine Mahmoud Abu Warda
  • Philippines Gerrit Holtmann
  • Singapore Hafiz Nor
  • Singapore Gabriel Quak
  • Thái Lan Teerasil Dangda
  • Thái Lan Pansa Hemviboon
  • Thái Lan Worachit Kanitsribampen
  • Thái Lan Thitiphan Puangchan
  • Thái Lan Sarach Yooyen
  • Tajikistan Ehson Panjshanbe
  • Tajikistan Manuchekhr Dzhalilov
  • Turkmenistan Arslanmyrat Amanow
  • Uzbekistan Dostonbek Khamdamov
  • Uzbekistan Farrukh Sayfiev
  • Uzbekistan Azizbek Turgunboev
  • Uzbekistan Oston Urunov

1 bàn phản lưới nhà

  • Yemen Ahmed Al-Wajih (trong trận gặp Palestine)

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Vì có tới 13 đội thay vì 12 đội đã đủ điều kiện cho giành quyền tham dự vòng chung kết từ vòng 2, nên chỉ còn lại 11 suất còn trống. Do đó, 5 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất trong số 6 bảng sẽ giành quyền tham dự VCK Asian Cup.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á (Vòng 3)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Competition Regulations AFC Asian Cup China 2023. AFC. ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ "AFC Asian Cup China 2023™ Qualifiers Final Round to be played in centralised venues"”. the-AFC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ “AFC Asian Cup China 2023™ Qualifiers Final Round Draw to set stage for crucial encounters”. the-AFC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cúp bóng đá châu Á, the-AFC.com
  • x
  • t
  • s
Cúp bóng đá châu Á 2023
Các giai đoạn
  • Vòng bảng
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
  • Vòng đấu loại trực tiếp
  • Chung kết
Thông tin chung
  • Đấu thầu
  • Vòng loại
    • Vòng 1
    • Vòng 2
    • Vòng vé vớt
    • Vòng 3
  • Phát sóng
  • Đội hình
  • Thống kê

Từ khóa » Cách Tính Vòng Loại Asian Cup 2023