Vòng Quay Vốn Chủ Sở Hữu = - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Kinh tế - Quản lý >
- Quản trị kinh doanh >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.19 KB, 59 trang )
Kỳ thu tiền bình quân=(Các khoản phải thu =Doanh thu thuầnDoanh thu tiêu thụ bình quân trong 1 ngàyTổng doanh thu)360 ngàyTỷ số này ta phải so sánh với mức trung bình toàn ngành, nếu nó cao hơn vàocuối kỳ so với mức trung bình toàn ngành thì là tốt và ngợc lại.1.4. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanha) Tỷ lệ sinh lời doanh thu: Là tỷ số giữa phần lãi sau thuế và doanh thu thuần.Lãi sau thuếì 100%Doanh thu thuầnTỷ số này cho biết khả năng sinh lời của 1 đồng doanh thu khi tiêu thụ sảnphẩm.b) Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu: Là tỷ số giữa lãi sau thuế với vốn chủ sởhữu .Tỷ lệ sinh lời doanh thu =Lãi sau thuếì100%Doanh thu thuầnTỷ số này phản ánh mức sinh lời của 1 đồng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ này càng caothì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn.c) Tỷ lệ sinh lời trên vốn đầu t: Là tỷ số giữa lãi trớc thuế và tiền trả lãi vay vớitổng vốn đầu t.Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu =Tỷ lệ sinh lời trên vốn đầu t =Lãi trớc thuế + Tiền trả lãi vayTổng vốn dầu tTỷ lệ này phản ánh mức sinh lời của 1 đồng vốn đầu t hay còn gọi là khả nănghoàn vốn, tỷ lệ này càng cao thì khả năng hoàn vốn càng nhanh và ngợc lại.d) Thu nhập cổ phần: Là tỷ số giữa lãi sau thuế với số lợng cổ phần của doanhnghiệp.Thu nhập cổ phần =Lãi sau thuếSố lợng cổ phầnTỷ số này phản ánh là số lợi tức thu đợc của các cổ đông sau khi mua cổ phiếucủa doanh nghiệp trong những định kỳ đã định (số phiếu là tờ giấy ghi nhận giátrị của cổ phần ). Tỷ số này càng cao thì lợi tức thu đợc trên các cổ phần càng lớnvà ngợc lại.e) Sức sinh lời của vốn cố định: Là tỷ số giữa lãi sau thuế với vốn cố định bìnhquân trong kỳ .Mức sinh lời của vốn cố định=Lãi sau thuế16Vốn lu động bình quân trong kỳTỷ lệ này cho biết 1 đồng vốn cố định bình quân bỏ ra đem lại cho ta baonhiêu % đồng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.2.Một số chỉ tiêu khác2.1. Nhóm chỉ tiêu về phơng pháp lựa chọn phơng án đầu ta) Phơng pháp thu hồi vốn: Là khoảng thời gian mà luồng thu đủ bù đắpluồng chi phí đầu t.Số năm ngay trớc nămvòng thu dự án đầu t bùđắp chi phí đầu tSố tiền cha đợc bù đắp đầu năm+=Số tiền thu đợc trong nămThời gian thuhồi vốnb) Phơng pháp giá trị hiện tại ròng (NPV)Giá trị hiện tạiGiá trị hiện tại củaGiá trị NPV = ròng của luồng thu _luồng tiền đầu ttheo chi phí vốn.Theo chi phí vốn.c) Phơng pháp tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)Là phơng pháp xếp hạng các dự án đầu t thông qua việc tính tỷ lệ lãi suất nàođó mà tỷ lệ lãi suất này là cân bằng giá trị hiện tại của luồng thu với giá trị hiệntại của luồng vốn đầu t.d) Phơng pháp tỷ suất hoàn vốn nội bộ điều chỉnh (MIRR)Là phơng pháp sắp xếp các dự án đàu t thông qua một tỷ lệ lãi suất mà tại đólàm cân bằng giá trị hiện tại của luồng tiền chi phí đầu t theo chi phí vốn.Giá trị hiện tại của luồng chi =Giá trị hiện tại của giá trị cuốiphí đầu t theo chi phí vốncùng của dự án theo MIRR.2.2.Xác định luồng tiền của dự án đầu tTa có thể xác định theo 4 bớc sau :- Bớc 1: Xác định luồng chi phí đầu t (đầu t TSCĐ, chi phí về TSLĐ rộng)- Bớc 2: Xác định luồng tiền hoạt động hàng năm ( gồm doanh thu bánhàng, chi phí sản xuất, lãi gồm cả khấu hao,..)- Bớc 3: Xác định luồng tiền thu hồi cuối dự án sau thuế (thu hồi về vốn luđộng rộng và bán TSCĐ).- Bớc 4: Xác định luồng tiền hoạt động sau thuế hàng năm ( gồm khấu haovà lãi gồm cả khấu hao ).2.3.Các bớc phân tích tài chính doanh nghiệp17- Bớc 1: Thu thập thông tin: chủ yếu trong báo cáo tài chính doanh nghiệp.- Bớc 2: Xử lý thông tin, nhằm xắp xếp các thông tin đã thu đợc để phục vụcho việc dự đoán các quyết định .- Bớc 3: Ra quyết định, là các quyết định về đầu t, sử dụng lợi nhuận, vaynợ, quản lý,2.4.Các phơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệpCó rất nhiều phơng pháp khác nhau sau đây là 2 phơng pháp cơ bản- Phơng pháp so sánh: Nội dung của phơng pháp này là:+ So sánh số kỳ trớc với số kỳ này để thấy rõ xu hớng thay đổi về tài chính.+ So sánh số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của DN.+ So sánh từng chỉ tiêu với tổng số về mặt tỷ trọng cơ cấu .+ So sánh số hiệu của doanh nghiệp với mức độ trung bình cuả ngành để thấy đợc mức độ tốt xấu .- Phơng pháp phân tích tỷ lệ: Là phơng pháp dựa trên việc so sánh các tỷ lệđại lợng tài chính đặc trng với các tỷ lệ chuẩn mực của ngành trong phântích tài chính doanh nghiệp .IV.Sự cần thiết của việc phân tích Tài Chính Doanh NghiệpTài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị các luồngvận động của những nguồn tài chính trong quá trình tạo lập hoặc sử dụng cácquỹ tiền tệ, vốn hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt đợc mục tiêu doanh lợitrong khuôn khổ của pháp luật. Tài chính doanh nghiệp phản ánh các quan hệkinh tế đa dạng trong các quá trình đó của hoạt động kinh doanh của doanhnghiệp .Vậy để sử dụng tốt nguồn tài chính thì đối với các nhà quản lý nói chung vàquản lý tài chính doanh nghiệp nói riêng, việc cần thiết không thể thiếu trớc khitạo lập và sử dụng nguồn tài chính là việc phân tích nó một cách kỹ càng vàchính xác .Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc thu thập và xử lý các thông tin trongquản lý doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính doanh nghiệp nói riêngnhằm để xem xét kiểm tra đối chiếu đánh giá tình hình tài chính, khả năng vàtiềm lực của doanh nghiệp cũng nh quá trình SXKD của doanh nghiệp giúp chonhà quản lý đa ra các quyết định phù hợp .Phân tích TCDN giúp cho các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp nhận biết khảnăng, tiềm lực của doanh nghiệp mình, tình hình về vốn, công nợ, thu, chi, từ đócó các quyết định về tài chính.18Đối với tổ chức cá nhân ngoài doanh nghiệp, phân tích TCDN giúp cho họquyết định phơng hớng quy mô của đầu t, khả năng hợp tác, liên doanh cho vay,thu hồi vốn của doanh nghiệp mình .Đối với các cơ quan nhà nớc, phân tích tài chính doanh nghiệp để đánh giákiểm tra. Kiểm soát tình hình thực hiện các chính sách biện pháp, pháp luật vềtình hình sử dụng tài chính của nhà nớc .Phân tích tài chính đợc thực hiện chủ yếu bằng phơng pháp so sánh (so sánh kỳtrớc với kỳ này để thấy đợc tình hình xấu đi hay tốt lên để có biện pháp khắcphục, so sánh mức trung bình ngành của các doanh nghiệp cùng cạnh tranh)Phân tích tài chính doanh nghiệp gồm nhiều nội dung nh: Bảng cân đối kếtoán để so sánh giữa bên nợ và bên có. Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh (BCKQHĐKD) để kiểm tra lợi nhuận của doanh nghiệp, xác định mứclãi rộng ,Tuy nhiều nội dung nhng quan trọng nhất của phân tích tài chính doanh nghiệplà lập và phân tích các tỷ lệ tài chính đặc trng của doanh nghiệp .19Phần IIPhân tích thực trạng quản lý và sử dụng nguồn Tàichính của Công ty May Đáp Cầu trong thời gian từ năm2001 đến năm 2003I. Giới thiệu khái quát chung về Doanh NghiệpTên doanh nghiệp : Công ty May Đáp Cầu .Tên giao dịch: DAGARCOĐịa chỉ: Khu 6 Thị Cầu - Thị xã Bắc Ninh - tỉnh Bắc Ninh.Email: dagarco@hn.vnn.vnWebsite: www.dagarco.com.vnHình thức hoạt động sản xuất kinh doanh: Doanh nghiệp nhà nớcTổng diện tích mặt bằng: 24700 m2Tổng số cán bộ công nhân viên: 3200 cán bộ công nhân viên (CBCNV)1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệpa) Các giai đoạn phát triểnCách đây 38 năm tháng 5/1966, xuất phát từ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứunớc, thống nhất tổ quốc, Bộ Công Nghiệp nhẹ (nay là Bộ Công Nghiệp) quyếtđịnh thành lập ban kiến thiết và chuẩn bị sản xuất để xây dựng và thành lập xínghiệp X2-tiền thân của công ty May Đáp Cầu ngày nay.Ba mơi tám năm qua, nhà máy đã có 4 lần đổi tên: Tháng 5/1966: Thành lập ban kiến thiết và chuẩn bị sản xuất-xí nghiệpMay X2 Tháng 2/1967: Thành lập xí nghiệp May X2 Tháng 8/1978: Đổi tên thành xí nghiệp May Đáp Cầu.Giai đoạn đầu trực thuộc Bộ Nội Thơng, từ năm 1970, trực thuộc Bộ CôngNghiệp nhẹ. (Ngày nay là Bộ Công Nghiệp) chặng đờng 38 năm xây dựng và trởng thành có thể chia làm 3 giai đoạn.- Giai đoạn 1: Thời kỳ chiến tranh chống Mỹ cứu nớc (1966-1975)Xí nghiệp vừa đào tạo vừa củng cố tổ chức, vừa sản xuất vừa tham gia chiếnđấu trong điều kiện sơ tán để bảo tồn lực lợng , có thể nói đây là thời kỳ giankhổ nhất song cũng là thời kỳ hào hùng và oanh liệt nhất trong chặng dờng 38năm của công ty. Với những nỗ lực tột bậc, khắc phục mọi khó khăn gian khổ, xínghiệp đều hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ đợc giao.20- Giai đoạn 2: Thời kỳ xây dựng công ty trong cơ chế hành chính bao cấp(1976-1989)Nhiệm vụ của doanh nghiệp trong giai đoạn này là vừa xây dựng nhà máy vừasản xuất phục vụ nhu cầu trong nớc và xuất khẩu. Hàng năm đã có hàng triệu sảnphẩm của xí nghiệp đợc xuất khẩu sang Liên Xô (cũ) và các nớc Đông Âu gópphần làm tăng kim ngạch xuất khẩu cho đất nớc và tăng tích luỹ cho xí nghiệp .- Giai đoạn 3:thời kỳ đổi mới trong cơ chế thị trờng định hớng XHCN(1978 cho đến nay)Đây là thời kỳ đổi mới toàn diện và sâu sắc nhất trên tất cả các lĩnh vực, phơng thức sản xuất kinh doanh, quy mô sản xuất, cơ chế quản lý,những nhu cầukhắc nghiệt của cơ chế thị trờng nh cạnh tranh ngày càng gay gắt, xu thế hộinhập và toàn cầu hoá đang diễn ra hàng ngày đang là những thách thức lớn đốivới mỗi doanh nghiệp hiện nay, công ty May Đáp cầu bằng những nỗ lực phi thờng của tập thể CBCNV, sự đoàn kết thống nhất với những giải pháp đúng đắn,bớc đi kịp thời thực hiện các dự án đầu t, SXKD và quản lý hiệu quả đã đa côngty vợt qua đợc những giai đoạn khó khăn nhất, đến nay công ty May Đáp Cầu đãlớn mạnh vợt bậc về quy mô và cơ sở vật chất, về năng lực quản lý và trình độ tổchức sản xuất. Do vậy SXKD của công ty ngày càng đạt hiệu quả cao , tốc độtăng trởng khá, uy tín của công ty ngày càng lớn đối với khách hàng trong vàngoài nớc.b) Những thành tựu đã đạt đợcMời năm gần đây, (1993-2003), công ty đã đạt đợc mức tăng trởng cao trên tấtcả các chỉ tiêu chủ yếu. So sánh kết quả thực hiện năm 2003 so với năm 2002,tổng doanh thu tăng 37.937.562 (ngđ) tơng ứng là 36.3%, nộp ngân sách nhà nớctăng 36.054(ng đ), đầu t từ năm 1995 2003, giá trị đầu t là 44,882 trđ, riêngnăm 2003 thực hiện chơng trình tăng tốc của ngành Dệt May Việt nam, công tyđã đầu t với tổng giá trị là 22,267 trđ.Đặc biệt trong 5 năm gần đây (1998-2003) mặc dù gặp nhiều khó nhăn do ảnhhởng của cuộc khủng hoảng kinh tế trong khu vực và diễn biến phức tạp trên thếgiới, công ty vẫn giữ mức tăng trởng cao trên tất cả các chỉ tiêu chủ yếu. Hiệuquả SXKD ngày càng cao. Năm 2003 công ty May Đáp cầu là đơn vị dẫn đầucác đơn vị trực thuộc tổng công ty dệt may Việt Nam về chỉ tiêu tỷ suất trên vốnkinh doanh đạt 102,09% và trên doanh thu đạt 12,46%.Năm 2003 bằng nỗ lực vợt bậc của 3200 cán bộ công nhân viên (CBCNV),công ty May Đáp Cầu đã tăng tốc toàn diện trên tất cả các lĩnh vực SXKD, khaithác thị trờng, đầu t phát triển, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, thực hiện có21chất lợng và hiệu quả chơng trình áp dụng hệ thống quản lý chất lợng sản phẩmtheo tiêu chuẩn ISO-9001 phiên bản 2000,.Bảng 1. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Công Ty (2000-2003).Chỉ tiêu1.Tổng doanh thuĐơn vịtính1.000đNăm 2000Năm 2001Năm 2002Năm 2003349.00.00073.024.180104.477.14814.241.47102.Tổng số lao độngNgời1.6032.1452.6453..2003.Thu nhập bình quânđầu ngời /tháng4.Tổng nộp NSNN1.000đ8438728989831.000đ305.000338.000328.338364.3925.Lợi nhuận trớc thuế.1.000đ566.306506.757871.648952.7006.Lợi nhận sau thuế1000đ289.998344.595592.720647.900(Nguồn :VP Công Ty )2.Chức năng nhiệm vụ của công ty May Đáp Cầua) Chức năngChức năng của công ty là sản xuất các loại hàng may mặc, nhập khẩu các loạinguyên phụ liệu, trang thiết bị và phụ tùng ngành may để phục vụ cho sản xuấtcủa công ty nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa và xuất khẩu (giấy phépkinh doanh số 102.1005 /GP ngày 8/5/1993).Thực hiện các hoạt động thơng mại, dịch vụ trực tiếp tham gia mua bán với cácđối tác nớc ngoài nếu điều kiện thuận lợi và cho phép .b) Nhiệm vụ của công tyXây dựng chiến lợc và tổ chức thực hiện các kế hoạch về sản xuất, xuất nhậpkhẩu, gia công các mặt hàng may mặc cũng nh dịch vụ theo đăng ký kinh doanhvà mục đích thàng lập của công ty.Xây dựng các phơng án SXKD và dịch vụ, phát triển theo kế hoạch và mụctiêu chiến lợc của công ty.Ngành nghề kinh doanh: sản xuát các loại sản phẩm may mặc nh: áo Jacket, áosơ mi, bộ quần áo trợt tuyết, áo dệt kim, quần âu,xuất nhập khẩu trực tiếp.Năng lực sản xuất: Các loại sản phẩm may mặc quy chuẩn theo áo sơ mi là:7350tr đ/năm .223.Công nghệ sản xuất một số mặt hàng chủ yếuSơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩmNguyên liệuCắtLà TPBán TPKCSBỏ túiThêuĐóng góiMayNhậpkhoTPGiặt, mài4.Đặc điểm về hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệpa) Tình hình tổ chức sản xuất của công tyDo đặc điểm của một sản phẩm may mặc là phải trải qua nhiều công đoạnkhác nhau nên ảnh hởng đến nguyên tắc hình thành các bộ phận sản xuất: Mộtcông nhân không thể làm dợc tất cả các công đoạn mà từng công đoạn lại đợcphân cho một nhóm ngời lao động làm.Khi đợc chuyên môn hoá nh vậy, chất lợng sản phẩm sẽ cao hơn, vì ngời côngnhân chỉ phải thực hiện một thao tác, làm nhiều thì tay nghề sẽ càng cao hơn.b) Cơ cấu sản xuất của công tyCông ty May Đáp Cầu ngoài 7 xí nghiệp may trực tiếp may ra sản phẩm còn có2 xởng quan trọng đó là: phân xởng cắt trung tâm đảm nhiệm việc cắt từ vải theomẫu rồi chuyển đến cho các xí nghiệp máy các mẫu vải lại với nhau để tạo thànhsản phẩm hoàn chỉnh. Bên cạnh đó có phân xởng hoàn thành sản phẩm đợc máy23xong sẽ chuyển đến phân xởng này để kiểm tra chất lợng lần cuối trớc khi xuấtbán .5.Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công tya) Số cấp quản lý của công tyTại công ty May Đáp cầu thực hiện chế độ quản lý theo 2 cấp : cấp công ty vàcấp xí nghiệp thành viên. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyếnchức năng.- Cấp công ty gồm có: lãnh đạo công ty có 3 phó giám đốc giúp việc chotổng giám đốc. Các phòng ban chức năng giúp việc cho cơ quan tổng giám đốctheo chức năng đợc phân công dới sự điều hành trực tiếp của phó tổng giám đốcphụ trách .- Cấp xí nghiệp: Các xí nghiệp thành viên: lãnh đạo xí nghiệp có từ 01-02phó giám đốc xí nghiệp giúp việc cho giám đốc xí nghiệp. Giám đốc xí nghiệpđiều hành trực tiếp đến từng tổ, bộ phận sản xuất .Ngoài ra công ty còn có 1 số đơn vị dịch vụ phục vụ và công tác phụ trợkhác.b) Mô hình tổ chức cơ cáu bộ máy quản lýCông ty May Đáp cầu thực hiện chế độ quản lý trên cơ sở quyền làm chủ tậpthể của ngời lao động .Tổng giám đốc công ty do Bộ Công nghiệp chỉ định, tổng giám đốc là ngờiđại diện pháp nhân của công ty điều hành mọi hoạt động của công ty theo chế độmột thủ trởng. Tổng giám đốc là ngời chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt độngSXKD theo đúng pháp luật .Các phó tổng giám đốc đợc tổng giám đốc chọn lựa sau khi lấy ý kiến của thờng vụ Đảng uỷ .Các bộ phận quản lý gồm: Giám đốc, phó giám đốc và các xí nghiệp thànhviên, trởng phó các phòng ban, trởng phó các đơn vị khác nh: phòng kinh doanhxuất nhập khẩu, phòng tài chính kế toán, phòng KCS, văn phòng công ty,dotổng giám đốc bổ nhiệm sau khi lấy ý kiến của thờng vụ Đảng uỷ .Giám đốc các xí nghiệp , trởng phòng ban chức năng lựa chọn cán bộ cấp dớicủa mình báo cáo cho tổng giám đốc ra quyết định bổ nhiệm .Sơ đồ cơ cấu tổ chức điều hành và quản lý tổng công ty May Đáp Cầu2425c) Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý* Đối với ban giám đốc điều hành- Tổng giám đốc: Là ngời đứng đầu công ty, có nhiệm vụ điều hành chung mọihoạt động của công ty, là ngời có thẩm quyền cao nhất, chịu trách nhiệm trớcpháp luật, nhà nớc về mọi hoạt động kinh doanh của công ty.- Phó tổng giám đốc kỹ thuật: giúp tổng giám đốc nắm bắt về việc vận hành chỉđạo tổ chức sản xuất, quản lý lao động, quản lý kỹ thuật và chất lợng sản phẩm.- Phó tổng giám đốc kinh tế: giúp giám đốc điều hành việc tạo lập ,tổ chức hoạtđộng kinh doanh của doanh nghiệp, trực tiếp chỉ đạo phòng tài chính kế toán,kinh doanh nội địa, kinh doanh XNK,- Phó giám đốc nội chính: giúp giám đốc chỉ đạo công tác tổ chức nhân sự, chỉđạo công tác an ninh, trật tự và an toàn lao động trong doanh nghiệp .* Đối với bộ phận các phòng ban- Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Các thông tin về hợp đồng sản xuất,nắm bắt thông tin về nguồn nguyên liệu, tình hình thị trờng, theo dõi sự biếnđộng của giá cả trên thị trờng, cách thức giao hàng và phơng thức thanh toán.- Phòng kế hoạch vật t: Theo dõi tình hình vật t nhập về công ty theo từngđơn đặt hàng của từng khách hàng, liên hệ tìm khách hàng để ký kết hợp đồng vàchỉ đạo việc mua sắm các loại phụ tùng công cụ, giá lắp vật liệu phụ, văn phòngphẩm. Tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm nội địa và vật t tiết kiệm của công ty,theo dõi giao nhận hàng, chỉ đạo việc tổ chức, bố trí kho hàng, chuẩn bị nguyênphụ liệu cho sản xuất chính của công ty.- Phòng kỹ thuật: thông tin về chuẩn bị sản xuất các đơn hàng, các thông sốkỹ thuật của sản phẩm, các loại nguyên phụ liệu đa vào sản xuất nh: chất lợng,tiêu chuẩn kỹ thuật ,chủng loại vải, màu sắc, hình dáng sản phẩm, tiến độ kỹthuật, phát minh sáng kiến cải tiến, sử dụng các công cụ phụ trợ nh: áp dụng cữgá lắp trong sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lợng sản phẩm.- Phòng quản lý chất lợng: kiểm tra giám sát, cung cấp thông tin. Thông tinvề tình hình chất lợng sản phẩm trong quá trính sản xuất đảm bảo sản phẩm rađúng theo yêu cầu kỹ thuật, các thông tin về phân tích dữ liệu để cải tiến chất lợng sản phẩm .- Văn phòng công ty: quản lý công ty theo đờng công văn, FAX, điện thoại,email ,.quản lý nhân sự, hàng năm lập kế hoạch đào tạo tuyển dụng lao độngbổ sung cho sản xuất và các phòng ban, giải quyết các chế độ cho ngơi laođộng .26
Xem ThêmTài liệu liên quan
- Luận văn phân tích thực trạng quản lý và sử dụng nguồn tài chính tại công ty may đáp cầu
- 59
- 656
- 0
- Một số vấn đề về cơ sở khoa học của việc xây dựng chiến lược xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ việt nam
- 136
- 466
- 0
- Nâng cao hiệu quả quản lý chi tiêu công phục vụ chiến lược phát triển kinh tế xã hội việt nam giai đoạn 2001 2010
- 178
- 709
- 3
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(458 KB) - Luận văn phân tích thực trạng quản lý và sử dụng nguồn tài chính tại công ty may đáp cầu -59 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Hệ Số Vòng Quay Vốn Chủ Sở Hữu
-
HỆ SỐ VÒNG QUAY - Thịnh Vượng Tài Chính
-
Vòng Quay Vốn Chủ Sở Hữu (Equity Turnover)
-
Vòng Quay Vốn Chủ Sở Hữu
-
Hệ Số Vòng Quay Vốn Chủ Sở Hữu
-
Hệ Số Vòng Quay Là Gì? Khả Năng Chuyển đổi Tài Sản Của Doanh ...
-
Vòng Quay Vốn Chủ Sở Hữu (Equity Turnover) Là Gì? Công Thức ính ...
-
Hệ Số Vòng Quay Là Gì? Ý Nghĩa Và Công Thức Tính Hệ Số Vòng Quay?
-
Hệ Số Quay Vòng Vốn Chủ - Phân Tích Tình Hình Tài Chính Cua Chi ...
-
SED | Chỉ Tiêu Tài Chính - Stockbiz
-
Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp - Phần Mềm Kế Toán Smart Pro
-
Cách Tính Vòng Quay Tổng Tài Sản Chính Xác Trong Vận Hành Doanh ...
-
[Tổng Hợp] Các CHỈ SỐ đánh Giá Doanh Nghiệp QUAN TRỌNG
-
1. Tỷ Số Thanh Toán Hiện Hành (Current Ratio) - VCBS