Voọc Mũi Hếch Vàng – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Voọc mũi hếch vàng[1]
Tình trạng bảo tồn
Nguy cấp  (IUCN 3.1)[2]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Cercopithecidae
Chi (genus)Rhinopithecus
Loài (species)R. roxellana
Danh pháp hai phần
Rhinopithecus roxellanaMilne-Edwards, 1870
Phạm vi phân bố Voọc mũi hếch vàngPhạm vi phân bố Voọc mũi hếch vàng

Voọc mũi hếch vàng (danh pháp khoa học: Rhinopithecus roxellana) là một loài khỉ cựu thế giới trong phân họ Colobinae.[1] Nó là loài đặc hữu ở một khu vực nhỏ ở các rừng trên núi ôn đới Trung và Tây Nam Trung Hoa[3] Sống trong những vạt rừng rậm ở độ cao từ 1.500m tới 3.400m,[4] loài voọc này sinh sống trong khu bảo tồn Thần Nông Giá đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng. Người ta phát hiện chúng lần đầu tiên vào năm 1960. Nỗ lực thống kê số lượng Voọc mũi hếch vàng lần đầu tiên, được tiến hành trong thập niên 80, cho thấy chỉ 501 cá thể trong rừng Thần Nông Giá. Tên trong Tiếng Trung là Voọc lông vàng Tứ Xuyên (川金丝猴) Hán Việt (Xuyên Kim Tơ Hầu). Nó cũng được gọi là voọc mũi hếch vàng Tứ Xuyên.[4][5][6] Trong số các loài voọc mũi hếch ở Trung Quốc, loài voọc mũi hếch vàng là loài phân bố rộng khắp nhất Trung Hoa.[4]

Tuyết rơi thường xuyên trong phạm vi phân bố của nó và nó có thể chịu được nhiệt độ trung bình lạnh hơn bất kỳ loài động vật linh trưởng không phải là con người nào khác[7] Chế độ ăn của nó thay đổi rõ rệt theo mùa, nhưng nó chủ yếu là một loài ăn cỏ với địa y là nguồn thức ăn chính. Voọc mũi hếch vàng là loài hoạt động vào ban ngày và phần lớn sống trên cây, dành khoảng 97% thời gian ở trong tán cây. Loài này có ba phân loài. Số lượng cá thể ước tính khoảng từ 8.000 đến 15.000 con và đang bị đe dọa bởi mất môi trường sống.[2] Nó ưa tìm kiếm thức ăn trong những cây lớn hơn trong rừng, và dành hầu hết thời gian ở rừng nguyên sinh và rừng non, hiếm khi hiện diện ở rừng cây bụi và không bao giờ hiện diện ở đồng cỏ. Đôi khi chúng cũng nhảy xuống mặt đất. Chúng có một số động vật ăn thịt nhất định phải dè chừng. Đó là các loài thú săn mồi như sói đỏ, sói xám, báo lửa và báo hoa mai và các loài chim săn mồi như đại bàng vàng và ó ngỗng.

Con cái trưởng thành tính dục ở độ tuổi khoảng 5 năm tuổi. Con đực trưởng thành tính dục ở độ tuổi khoảng 5-7 năm tuổi.[4] Quá trình giao phối có thể xảy ra quanh năm nhưng đỉnh cao trong tháng 10.Thời kỳ mang thai của khỉ mẹ kéo dài 6-7 tháng dài. Khỉ mẹ sinh con từ tháng 3 đến tháng 6.[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Groves, Colin (ngày 16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 174. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ a b Yongcheng, L. & Richardson, M. (2008). Rhinopithecus roxellana. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
  3. ^ Guo, Songtao, Li, Baoguo, Watanabe, Kunio (tháng 10 năm 2007). "Diet and activity budget of Rhinopithecus roxellana in the Qinling Mountains, China". Primates: Journal of Primatology. Quyển 48 số 4. tr. 268–276.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ a b c d Zhang, Peng, Watanabe, Kunio, Li, Baoguo, Tan, Chia L (tháng 10 năm 2006). "Social Organization of Sichuan snub-nosed monkeys (Rhinopithcus roxellana) in the Qinling Mountains, Central China". Primates. Quyển 47 số 4. tr. 374–382. doi:10.1007/s10329-006-0178-8. PMID 16625309.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Li, Baoguo, Chen, Chao, Ji, Weihong, Ren, Baoping (2000). "Seasonal Home Range Changes of the Sichuan Snub-Nosed Monkey (Rhinopithecus roxellana) in the Qinling Muntains of China". Folia Primatologica: International Journal of Primatology. Quyển 7. tr. 375–386.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Yiming, Li (tháng 5 năm 2005). "Seasonal variation of diet and food availability in a group of Sichuan snub-nosed monkeys in Shennongjia Nature Reserve, China". American Journal of Primatology. Quyển 68 số 3. tr. 217–233. doi:10.1002/ajp.20220. PMID 16477596.
  7. ^ Gron, K.J. (2007). "Primate Factsheets: Golden snub-nosed monkey (Rhinopithecus roxellana) Taxonomy, Morphology, & Ecology". Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2008.
  8. ^ Zhang, Shuyi, Liang, Bing, Wang, Lixin (2000). "Seasonality of Matings and Births in Captive Sichuan Golden Monkeys (Rhinopithecus roxellana)". American Journal of Primatology. Quyển 51 số 4. tr. 265–269. doi:10.1002/1098-2345(200008)51:4<265::AID-AJP6>3.0.CO;2-8. PMID 10941443.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Voọc mũi hếch vàng Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Voọc mũi hếch vàng.
  • Golden snub-nosed monkey in Maximum Card from China Lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2008 tại Wayback Machine
  • ARKive - images and movies of the Golden snub-nosed monkey (Rhinopithecus roxellana) Lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2008 tại Wayback Machine
  • Pictures of the Golden snub-nosed monkey from Chinese photographer Xi Zhinong Lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2013 tại archive.today
  • Jablonski, Nina G., biên tập (1998). The natural history of the doucs and snub-nosed monkeys. Volume 4 of Recent advances in human biology. World Scientific. ISBN 981-02-3131-8Bản mẫu:Inconsistent citations{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: postscript (liên kết)
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Khỉ Cựu thế giới
  • Giới: Động vật
  • Ngành: Dây sống
  • Lớp: Thú
  • Bộ: Linh trưởng
  • Phân bộ: Haplorrhini
Phân họ Cercopithecinae
Tông Cercopithecini
Chi Allenopithecus
  • A. nigroviridis
Chi Miopithecus
  • M. talapoin
  • M. ogouensis
Chi Erythrocebus
  • E. patas
Chi Chlorocebus
  • C. sabaeus
  • C. aethiops
  • C. djamdjamensis
  • C. tantalus
  • C. pygerythrus
  • C. cynosuros
Chi Cercopithecus
  • C. dryas (Khỉ Dryas)
  • C. diana (Khỉ cổ bạc)
  • C. roloway
  • C. nictitans
  • C. mitis
  • C. doggetti
  • C. kandti
  • C. albogularis
  • C. mona
  • C. campbelli
  • C. lowei
  • C. pogonias
  • C. wolfi
  • C. denti
  • C. petaurista
  • C. erythrogaster
  • C. sclateri
  • C. erythrotis
  • C. cephus
  • C. ascanius
  • C. lhoesti (Khỉ núi)
  • C. preussi
  • C. solatus
  • C. hamlyni
  • C. neglectus
  • C. lomamiensis
Tông Papionini
Chi Macaca
  • M. sylvanus
  • M. silenus (Khỉ đuôi sư tử)
  • M. nemestrina (Khỉ đuôi lợn)
  • M. leonina
  • M. pagensis
  • M. siberu
  • M. maura
  • M. ochreata
  • M. tonkeana
  • M. hecki
  • M. nigrescens
  • M. nigra
  • M. fascicularis (Khỉ đuôi dài)
  • M. arctoides (Khỉ cộc)
  • M. mulatta
  • M. cyclopis
  • M. fuscata (Khỉ Nhật Bản)
  • M. sinica
  • M. radiata
  • M. assamensis (Khỉ mốc)
  • M. thibetana
  • M. munzala
Chi Lophocebus
  • L. albigena
  • L. aterrimus
  • L. opdenboschi
  • L. ugandae
  • L. johnstoni
  • L. osmani
Chi Rungwecebus
  • R. kipunji
Chi Papio(Khỉ đầu chó)
  • P. anubis (Khỉ đầu chó olive)
  • P. cynocephalus
  • P. hamadryas (Khỉ đầu chó Hamadryas)
  • P. papio
  • P. ursinus
Chi Theropithecus
  • T. gelada
Chi Cercocebus
  • C. atys (Khỉ mặt xanh cổ trắng)
  • C. torquatus
  • C. agilis
  • C. chrysogaster
  • C. galeritus
  • C. sanjei
Chi Mandrillus
  • M. sphinx (Khỉ mặt chó)
  • M. leucophaeus (Khỉ mặt chó Tây Phi)
Phân họ Colobinae (Khỉ ngón cái ngắn)
Nhóm Châu Phi
Chi Colobus(Khỉ Colobus đen trắng)
  • C. satanas
  • C. angolensis
  • C. polykomos
  • C. vellerosus
  • C. guereza
Chi Procolobus(Khỉ Colobus đỏ)
  • P. badius
  • P. pennantii
  • P. preussi
  • P. tholloni
  • P. foai
  • P. tephrosceles
  • P. gordonorum
  • P. kirkii
  • P. rufomitratus
  • P. epieni
  • P. verus
Nhóm Voọc
Chi Semnopithecus(Voọc xám)
  • S. schistaceus
  • S. ajax
  • S. hector
  • S. entellus
  • S. hypoleucos
  • S. dussumieri
  • S. priam
Chi Trachypithecus
  • Nhóm T. vetulus: T. vetulus (Voọc mặt tía)
  • T. johniiNhóm T. cristatus: T. auratus
  • T. cristatus
  • T. germaini (Voọc bạc)
  • T. barbeiNhóm T. obscurus: T. obscurus
  • T. phayrei (Voọc xám)
  • T. popa (Voọc Popa)
  • T. margarita (Voọc bạc Trường Sơn)Nhóm T. pileatus: T. pileatus
  • T. shortridgei
  • T. geeiNhóm T. francoisi: T. francoisi (Voọc đen má trắng)
  • T. hatinhensis (Voọc Hà Tĩnh)
  • T. poliocephalus (Voọc Cát Bà)
  • T. laotum
  • T. delacouri (Voọc quần đùi trắng)
  • T. ebenus (Voọc đen tuyền)
Chi Presbytis
  • P. melalophos
  • P. femoralis
  • P. chrysomelas
  • P. siamensis
  • P. frontata
  • P. comata
  • P. thomasi
  • P. hosei
  • P. rubicunda
  • P. potenziani
  • P. natunae
Nhóm mũi dị
Chi Pygathrix(Chà vá)
  • P. nemaeus (Chà vá chân đỏ)
  • P. nigripes (Chà vá chân đen)
  • P. cinerea (Chà vá chân xám)
Chi Rhinopithecus
  • R. roxellana (Voọc mũi hếch vàng)
  • R. bieti
  • R. brelichi
  • R. avunculus (Cà đác)
  • R. strykeri (Voọc mũi hếch Myanmar)
Chi Nasalis
  • N. larvatus (Khỉ vòi)
Chi Simias
  • S. concolor
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Voọc_mũi_hếch_vàng&oldid=74508777” Thể loại:
  • Loài nguy cấp theo Sách đỏ IUCN
  • Động vật có vú Trung Quốc
  • Rhinopithecus
  • Động vật được mô tả năm 1870
  • Động vật đặc hữu Trung Quốc
Thể loại ẩn:
  • Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết archiveis
  • Quản lý CS1: postscript
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Voọc mũi hếch vàng 38 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Khỉ Mũi Hếch Vàng