Vua Bánh Mì – Wikipedia Tiếng Việt

Một số nguồn tham khảo trong bài này hay đoạn này có thể không đáp ứng được tiêu chuẩn về nguồn đáng tin cậy. Bạn có thể giúp cải thiện bài viết này bằng cách tìm kiếm các nguồn tham khảo tốt hơn, đáng tin cậy hơn. Các nguồn không đáng tin cậy có thể bị nghi vấn hoặc bị xóa. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Vua bánh mì[1]
Áp phích phim
Tên khácBread, Love and Dreams
Định dạngLãng mạn
Sáng lậpKBS
Kịch bảnKang Eun Kyung
Đạo diễnLee Jung Sub
Diễn viênYoon Si YoonKim Yoo-jinJoo WonLee Young Ah
Quốc giaHàn Quốc
Số tập30 tập(Dành riêng cho trang web phim tại Việt Nam) 45 tập(Bản quyền phát sóng chính thức trên kênh HTV2(Sau này là HTV2 - Vie Channel)
Sản xuất
Thời lượng60 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuKBS2
Phát sóng9 tháng 6 năm 2010 – 16 tháng 9 năm 2010

Vua bánh mì hay còn có tên gọi khác là Bread, Love and Dreams (tiếng Việt: Bánh mì, tình yêu và những giấc mơ) [2] là bộ phim truyền hình do hãng KBS Hàn Quốc sản xuất dài 45 tập.[3] Với sự tham gia của các diễn viên như Yoon Shi Yoon, Kim Yoo Jin,[4] Lee Young Ah,[cần dẫn nguồn] Joo Won.

Nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]

Kim Tak Goo là con trai riêng của chủ tịch của tập đoàn Geo Seong là Goo Il Joong và người tình của mình, anh đã được làm người thừa kế vì tài năng tột bậc của mình trong nướng bánh. Tuy nhiên, quyền thừa kế của Tak Goo đã bị tước đi do âm mưu của người vợ hợp pháp của cha và người em là con trai của bà chủ tịch cùng người tình của bà cũng là người được chủ tịch Goo Il Joong tin tưởng nhất. Với quyết tâm lớn để thành công và trở thành vua làm bánh số một trong ngành công nghiệp làm bánh, Tak Goo đã tự mình xây dựng lại sự nghiệp từ đầu.

Nhiều khó khăn và đau đớn đã cản trở anh trên bước đường cố gắng để đạt được mục đích cuối cùng khi anh bị vướng vào giữa 2 người phụ nữ. Tình yêu đầu tiên, người đã phản bội anh vì mối quan tâm riêng của mình và một người phụ nữ khác, người đã cùng anh trải qua tất cả những khó khăn đau thương.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình họ Kim

[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên Vai
Yoon Si Yoon Kim Tak Goo
Jun Mi Sun Kim Mi Sun (mẹ Tak Goo)
Oh Jae Moo Kim Tak Goo (lúc nhỏ)

Gia đình họ Gu

[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên Vai
Jun Kwang Ryul Gu II Jong
Jun In Hwa Seo In Suk
Joo Won Gu Mal Joon
Shin Dong Woo Gu Mal Joon (lúc nhỏ)
Choi Ja Hye Gu Ja Kyung
Ha Seung Ri Gu Ja Kyung (lúc trẻ)
Kang Ye Seo Gu Ja Kyung (lúc nhỏ)
Choi Yoon Young Gu Ja Rim
Kim So Hyun Gu Ja Rim (lúc nhỏ)

Gia đình họ Shin

[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên Vai
Kim Yoo-jin Shin Yoo Kyung
Jo Jong Eun Shin Yoo Kyung (lúc nhỏ)
Kwon Yong Woon Shin Bae Shin Shi Ho (bố Yoo Kyung)

Gia đình họ Yang

[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên Vai
Lee Young Ah Yang Mi Sun
Jang Hang Sun Yang Pal Bong (ông Mi Sun)
Park Sang Myun Yang In Mok (bố Mi Sun)
Hwang Mi Sun Oh Youngja (mẹ Mi Sun)

Các diễn viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên Vai
Park Sung Woong Jo Jin Gu
Lee Han Wie Heo Gap Soo
Jung Hye Sun Madam Hong
Park Yong Jin Go Jae Bok
Kang Chul Sung
Jung Sung Mo Han Seung Jae

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]

1 . Có Người Mẹ Nào Không Thương Con - Nhật Kim Anh

2 . Một Người - Bạch Công Khanh

3. Cô Đơn Trong Nhà Mình - Hoài Lâm

Đánh giá

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập # Ngày chiếu tại Hàn Quốc Thị phần khán giả bình quân
TNmS Ratings[5] AGB Nielsen[6]
Toàn Quốc Vùng thủ đô Seoul Toàn Quốc Vùng thủ đô Seoul
1 9 tháng 6 năm 2010 15.7% (6th) 16.3% (6th) 14.2% (6th) 13.8% (7th)
2 10 tháng 6 năm 2010 16.9% (5th) 18.4% (1st) 14.4% (6th) 14.5% (7th)
3 16 tháng 6 năm 2010 28.5% (1st) 29.1% (1st) 26.4% (1st) 28.3% (1st)
4 17 tháng 6 năm 2010 25.3% (2nd) 26.4% (2nd) 24.2% (2nd) 26.3% (2nd)
5 23 tháng 6 năm 2010 28.5% (2nd) 28.6% (2nd) 27.1% (2nd) 28.4% (2nd)
6 24 tháng 6 năm 2010 32.2% (1st) 32.5% (1st) 31.1% (1st) 31.8% (1st)
7 30 tháng 6 năm 2010 33.4% (1st) 33.6% (1st) 31.0% (1st) 32.2% (1st)
8 1 tháng 7 năm 2010 35.8% (1st) 35.9% (1st) 31.6% (1st) 30.8% (1st)
9 7 tháng 7 năm 2010 38.1% (1st) 38.6% (1st) 33.4% (1st) 34.7% (1st)
10 8 tháng 7 năm 2010 34.5% (1st) 34.9% (1st) 33.0% (1st) 33.8% (1st)
11 14 tháng 7 năm 2010 35.9% (1st) 35.2% (1st) 34.1% (1st) 34.0% (1st)
12 15 tháng 7 năm 2010 36.9% (1st) 36.1% (1st) 35.3% (1st) 35.2% (1st)
13 21 tháng 7 năm 2010 38.5% (1st) 37.7% (1st) 37.3% (1st) 37.0% (1st)
14 22 tháng 7 năm 2010 38.4% (1st) 36.5% (1st) 37.9% (1st) 38.2% (1st)
15 28 tháng 7 năm 2010 39.7% (1st) 39.2% (1st) 36.6% (1st) 35.7% (1st)
16 29 tháng 7 năm 2010 39.9% (1st) 38.6% (1st) 37.9% (1st) 38.1% (1st)
17 4 tháng 8 năm 2010 42.5% (1st) 42.3% (1st) 39.5% (1st) 39.8% (1st)
18 5 tháng 8 năm 2010 44.4% (1st) 44.0% (1st) 40.5% (1st) 40.2% (1st)
19 11 tháng 8 năm 2010 44.9% (1st) 44.0% (1st) 42.3% (1st) 42.4% (1st)
20 12 tháng 8 năm 2010 44.6% (1st) 43.8% (1st) 42.6% (1st) 43.9% (1st)
21 18 tháng 8 năm 2010 44.0% (1st) 42.6% (1st) 41.9% (1st) 42.4% (1st)
22 19 tháng 8 năm 2010 43.7% (1st) 42.9% (1st) 42.3% (1st) 41.9% (1st)
23 25 tháng 8 năm 2010 44.1% (1st) 44.1% (1st) 43.6% (1st) 44.6% (1st)
24 26 tháng 8 năm 2010 44.7% (1st) 44.2% (1st) 41.9% (1st) 41.9% (1st)
25 1 tháng 9 năm 2010 45.8% (1st) 44.9% (1st) 44.0% (1st) 44.4% (1st)
26 2 tháng 9 năm 2010 48.4% (1st) 47.2% (1st) 45.0% (1st) 46.1% (1st)
27 8 tháng 9 năm 2010 47.5% (1st) 47.0% (1st) 43.3% (1st) 43.2% (1st)
28 9 tháng 9 năm 2010 48.2% (1st) 46.4% (1st) 44.7% (1st) 44.5% (1st)
29 15 tháng 9 năm 2010 46.5% (1st) 45.5% (1st) 45.3% (1st) 44.2% (1st)
30 16 tháng 9 năm 2010 50.8% (1st) 49.7% (1st) 49.3% (1st) 48.3% (1st)
Trung bình 38.6% 32.2% 36.4% 36.7%

Kênh trình chiếu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Quốc gia Kênh trình chiếu Tên phim theo các nước
2010  Hàn Quốc KBS2 제빵왕-김탁구
2011  Hoa Kỳ Không rõ King of Baking, Kim Takgu
2012  Philippines GMA Network King of Baking, Kim Takgu
 Indonesia Không rõ King of Baking, Kim Takgu
 Nhật Bản Không rõ 製パン王-キム・タック
 Trung Quốc CCTV 麵包王金卓求
 Việt Nam HTV2 Vua bánh mì

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Trao cho Kết quả
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Yoon Si Yoon Đoạt giải
Nữ diễn viên xuất sắc nhất Eugene Đoạt giải
Cặp đôi đẹp nhất Yoon Si Yoon-Lee Young Ah Đề cử
Nam diễn viên đóng vai phản diện xuất sắc nhất Jung Sung Mo Đề cử
Diễn viên xuất sắc nhất Jeon Gwang Ryeol Đoạt giải
Nữ diễn viên đóng vai phản diện xuất sắc nhất Joon In Hwa Đề cử
Ca sĩ hát nhạc phim hay nhất Joo Won Đề cử
Nữ diễn viên xuất sắc nhất Lee Young Ah Gold
Nữ diễn viên xuất sắc nhất Eugene Đề cử

Phiên bản Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản Việt hoá do Công ty Mega GS (Thành phố Hồ Chí Minh) sản xuất. Đạo diễn Nguyễn Phương Điền đã công bố dàn diễn viên của phim Vua bánh mì. Trong đó có những tên tuổi đã như NSƯT Lê Thiện, NSƯT Hữu Châu, Nhật Kim Anh, Cao Minh Đạt, Thân Thúy Hà, NSƯT Trương Minh Quốc Thái, Phương Dung, Tấn Thi, Trung Dũng.

Bên cạnh đó là những tên tuổi trẻ sẽ vào vai chính như Ngọc Thảo, Trương Mỹ Nhân, Quốc Huy và Bạch Công Khanh. Theo đó Quốc Huy sẽ sắm vai chính Kim Tak Goo từng được Yoon Shi Yoon đảm nhận, còn Bạch Công Khanh sẽ vào vai từng được Joo Won thể hiện thành công.

Đạo diễn Nguyễn Phương Điền cho biết sẽ làm lại 1 phiên bản Vua bánh mì mang đậm tính dân tộc nhất có thể và thấm đẫm tình cảm của con người Việt Nam.

Bộ phim dài 81 tập được phát sóng vào lúc 20h00 từ thứ Hai đến thứ Bảy trên kênh THVL1 từ 22/09 đến 24/12/2020.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Trailer 'Vua bánh mì' - VnExpress Giải Trí”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ [http://www.kbs.co.kr/drama/takku/ “::::: ������ <������ ��Ź��>:: 6�� 9��~9�� 23�� ���� ��,�� �� 9�� 55�� ���:::::”]. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015. replacement character trong |tiêu đề= tại ký tự số 7 (trợ giúp)
  3. ^ '제빵왕 김탁구', 꿈의 시청률 50% 돌파하며 종영” (bằng tiếng  Hàn Quốc). 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ |출판사= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |작성일자= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ "Kim Yoon Jin - cựu thành viên của nhóm nhạc Hàn Quốc S.E.S. công bố rằng lên xe hoa với chồng sắp cưới" Tin nhanh VN Express,truy cập vào ngày 20 tháng 9 năm 2011 (tiếng Việt)
  5. ^ “TNMS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNMS Ratings (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang chủ của Vua bánh mì (tiếng Hàn)
  • [1] (tiếng Hàn) Lưu trữ 2011-02-05 tại Wayback Machine

Từ khóa » Chiếu Phim Vua Bánh Mì Tập 60