Vữa Bơm Không Co Ngót Mác 350+ (bơm ống Gen Cáp Dự ứng Lực)

Vữa không co ngót “dành cho bơm” là vữa chuyên dụng thi công những kết cấu trong ống, khe nhỏ mà không thể thi công trực tiếp như ống gen cáp dự ứng lực, ống siêu âm cọc khoan nhồi.Vữa được thiết kế có độ chảy tối ưu nhất và có thể bơm vào bên trong các kết cấu. Có thể sử dụng máy bơm hoặc dụng cụ bơm xịt vữa xi măng đa năng để thi công vật liệu này.

TKA Ceramac P

Mục lục

Toggle
  • Vữa rót không co ngót dùng cho bơm
    • A. THÔNG TIN
      • MÔ TẢ
      • ỨNG DỤNG
      • ƯU ĐIỂM
      • ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
      • QUÁ TRÌNH TRỘN
      • ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
    • B. QUY TRÌNH THI CÔNG
      • ඵ  Điều kiện an toàn:
      • ඵ  Chuẩn bị bề mặt:
      • ඵ Trộn vữa:
      • ඵ Thi công:

Vữa rót không co ngót dùng cho bơm

A. THÔNG TIN

MÔ TẢ

  • TKA-Ceramac P là vữa rót trộn sẵn gốc xi măng không co dùng cho bơm tại các ông sonic, ống cáp dự ứng lực (DƯL) của cầu, ống siêu âm cọc khoan nhồi… Sản phẩm được thiết kế mác đạt trên 350.

ỨNG DỤNG

TKA-Ceramac-P được dùng để bơm vào các kết cấu kích thước nhỏ, nơi không thể thi công trực tiếp như:

  • Ống cáp dự ứng lực (DƯL) kéo căng sau,
  • Các hốc, khe hẹp của kết cấu cầu,
  • Hệ thống ống siêu âm, ống sonic làm mát với kết cấu bê tông khối lớn.

ƯU ĐIỂM

  • Không độc hại
  • Dễ sử dụng, có thể bơm, có khả năng lấp đầy các lổ hổng với độ rộng hẹp
  • Ổn định kích thước tốt
  • Hỗn hợp không tách nước, phân tầng
  • Khả năng bù co ngót ở cả hai trạng thái cứng và dẻo

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

  • ඵ Dạng bột, màu xám bê tông
  • ඵ Khối lượng thể tích của hỗn hợp (ở 27 độ C): ~1.8 kg/lít
  • ඵ Lượng nước sử dụng: ~ 38-40%
  • ඵ Độ chảy sau khi trộn: ~ 25 giây (tiêu chuẩn ASTM C939-10)
  • ඵ Độ tách nước sau 3 giờ: Không có (tiêu chuẩn ASTM C940-98)
  • ඵ Độ giãn nở (24 giờ): ~ 0.1% (tiêu chuẩn ASTM C940-98)
  • ඵ Cường độ nén tại 27 độ C theo TCVN 3121:2003 đạt:
    • 3 ngày tuổi đạt ≥ 15 N/mm2
    • 7 ngày tuổi ≥ 22 N/mm2
    • 28 ngày tuổi ≥ 35 N/mm2
  • ඵ Tỷ lệ trộn theo khối lượng: {TKA-Ceramac P : Nước} = {1 : 0.39}. Tương đương ~ 9.5-10.0 lít nước cho 1 bao 25 kg.

Kết quả thí nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm theo TCVN 9024:2012:

Mẫu kiểm tra 5 ngày tuổi:

  • Loại mẫu: Kích thước 40x40x160mm
  • Tuổi mẫu: 5 ngày tuổi
  • Số lượng mẫu lặp kiểm tra độc lập: 6 mẫu
  • Diện tích má ép: 1600 mm2
  • Lực phá hoại các mẫu:
    • Từ 34,360 – 36,240 N
  • Cường độ nén
    • Từng viên: 20,5 – 22,7 N/mm2
    • Trung bình 6 mẫu: 22 N/mm2 (mẫu 5 ngày tuổi)

Mẫu kiểm tra 39 ngày tuổi:

  • Loại mẫu: Kích thước 40x40x160mm
  • Tuổi mẫu: 39 ngày tuổi
  • Số lượng mẫu lặp kiểm tra độc lập: 6 mẫu
  • Diện tích má ép: 1600 mm2
  • Lực phá hoại các mẫu:
    • Từ 69,290 – 83,680 N
  • Cường độ nén
    • Từng viên: 43,3 – 52,3 N/mm2
    • Trung bình 6 lần: 49 N/mm2 (mẫu 39 ngày tuổi)

QUÁ TRÌNH TRỘN

  • Bột được cho từ từ vào nước đã được định lượng trước để đạt độ chảy mong muốn..
  • Hỗn hợp được trộn bằng máy với tốc độ cao khoảng 700-800 vòng/phút
  • Hỗn hợp phải được sử dụng trong khoảng thời gian 5 phút sau khi trộn

ĐÓNG GÓI: 25 kg/bao

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời
  • Thời hạn sử dụng: tối thiểu 06 tháng với điều kiện chưa mở bao

B. QUY TRÌNH THI CÔNG

ඵ  Điều kiện an toàn:

Vữa có thành phần xi măng, do đó có tính kiềm giống xi măng. Khi thi công cần có trang bị bảo hộ như quần áo lao động, ủng, găng tay, khẩu trang, kính, mũ. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da và các bộ phận như mắt. Nếu bị vữa dính vào mắt cần rửa ngay bằng nước sạch và vệ sinh bằng nước muối trước khi kiểm tra y tế tại cơ sở gần nhất.

ඵ  Chuẩn bị bề mặt:

Bề mặt phải sạch, không dính dầu mỡ, bụivà các tạp chất khác. Bề mặt được làm nhám và được bão hòa bề mặt nhưng không đọng nước. Các bề mặt kim loại phải sạch, không bám vẩy, rỉ, hoặc dầu mỡ.

ඵ Trộn vữa:

Tỷ lệ trộn: TKA-Ceramac P : Nước = 1 : 0.39 (theo khối lượng). Hay tương đương ~ 9.5-10.0 lít nước cho 1 bao 25 kg.

TKA-Ceramac P được cho từ từ vào nước đã được định lượng trước để đạt độ chảy mong muốn. Hỗn hợp được trộn bằng máy trộn với tốc độ cao (khoảng 700-800 vòng/phút) trong khoảng thời gian 5 phút.

ඵ Thi công:

Bề mặt phải được chuẩn bị tốt. Không dính bẩn và bão hòa với nước ít nhất 3 – 4 giờ trước khi bơm, và không để nước đọng lại. Trong suốt quá trình thi công, cần phải đảm bảo chiều cao cột áp để duy trì dòng vữa, vữa phải chảy liên tục, không bị gián đoạn. khuôn phải kín, không để vữa chảy ra ngoài. Trong quá trình bơm vữa phải để bọt khí được thoát ra hết.

Có thể sử dụng máy bơm hoặc dụng cụ bơm xịt vữa xi măng đa năng để thi công vật liệu này.

5/5 - (11 bình chọn)

Từ khóa » Tiêu Chuẩn Vữa Bơm Cáp Dự ứng Lực