Vương Nhất Bác – Wikipedia Tiếng Việt

Vương Nhất Bác
王一博
Vương Nhất Bác năm 2020
Sinh5 tháng 8, 1997 (27 tuổi)Lạc Dương, Hà Nam, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Dân tộcHán
Trường lớpHanlim Multi Art School (Hàn Quốc)
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • ca sĩ
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-pop, C-pop
Nhạc cụNhảy chính, vocal, rapper
Năm hoạt động2014–nay
Hãng đĩaYuehua Entertainment
Hợp tác vớiUNIQ
WebsiteInstagram Weibo
Tên tiếng Trung
Tiếng Trung王一博
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữWáng Yībó
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul왕이보
Hanja王一博
Phiên âm
Romaja quốc ngữWang I-bo
McCune–ReischauerWang I-bo

Vương Nhất Bác (tiếng Trung: 王一博; bính âm: Wáng Yībó, Tiếng Hàn: 왕이보; Hanja: [Wang I-bo] Lỗi: {{Lang}}: Văn bản latn/thẻ hệ chữ viết phi latn không khớp (trợ giúp), sinh ngày 5 tháng 8 năm 1997) là một ca sĩ, diễn viên, người dẫn chương trình và tay đua motor chuyên nghiệp người Trung Quốc. Anh là thành viên của nhóm nhạc nam Hàn-Trung UNIQ.[1]. Theo truyền thông Trung Quốc, anh hiện là một trong những ngôi sao có giá trị thương mại cao nhất tại Trung Quốc và cũng là một trong những lưu lượng hàng đầu được đánh giá cao, sở hữu nhiều tác phẩm phim ảnh nổi tiếng và âm nhạc ấn tượng.

Tuổi thơ và giáo dục ban đầu

Vương Nhất Bác sinh ngày 5 tháng 8 năm 1997 tại Lạc Dương, Hà Nam, Trung Quốc. Anh bắt đầu học khiêu vũ khi còn nhỏ. Vào năm 2011, Vương Nhất Bác đã tham gia cuộc thi nhảy IBD, đạt được vị trí top 16 toàn quốc với thể loại hip-hop, sau đó anh trở thành thực tập sinh của Yuehua Entertainment.[2][3] Trước khi ra mắt, Vương Nhất Bác được đào tạo tại YG Entertainment trong thời gian ngắn

Sự nghiệp

2014: Ra mắt với UNIQ

Từ năm 13 tuổi (năm 2011), khi đang còn là học sinh trung học, Vương Nhất Bác đã đăng ký tham gia cuộc thi nhảy toàn quốc I'm the best dancer và lọt vào top 16 người của team Hiphop. Từ cuộc thi này đã được phát hiện và trở thành thực tập sinh của công ty Yuehua Entertainment.

Hai năm sau đó, được công ty đưa sang Hàn Quốc đào tạo và thực tập tại công ty YG Entertainment trong chương trình hợp tác đào tạo giữa YG và Yuehua.

Ngày 16 tháng 10 năm 2014, Vương Nhất Bác chính thức ra mắt trong nhóm nhạc nam Hàn Quốc-Trung Quốc UNIQ trên sân khấu M! Countdown với bài hát "Falling in Love" cùng với các thành viên Châu Nghệ Hiên, Lý Vấn Hàn, Kim Sungjoo và Cho Seung-youn, đảm nhiệm vai trò nhảy chính, rapper và là thành viên ít tuổi nhất trong nhóm

2016 - 2017: Phát triển cá nhân

Từ năm 2016, Vương Nhất Bác đã đẩy mạnh tham gia các hoạt động cá nhân trên nhiều lĩnh vực khác nhau như người dẫn chương trình, đóng phim và âm nhạc.

Tháng 1 năm 2016, tham gia chương trình nổi tiếng Ngày ngày tiến lên (Thiên thiên hướng thượng/Day day up/天天向上) với vai trò thành viên của "Thiên thiên tiểu huynh đệ". Ngày 29 tháng 4 năm 2016, trở thành MC chính thức của chương trình, thành viên của "Thiên thiên huynh đệ". Đây là bước phát triển quan trọng trong sự nghiệp giúp Vương Nhất Bác nổi tiếng và được công chúng biết đến. Cuối 2016, được bình chọn là một trong "Tứ tiểu thiên vương sinh sau năm 1995" tại Trung Quốc đại lục.

Năm 2016, tham gia diễn xuất lần đầu trong hai bộ phim điện ảnh Đối tác hoàn hảoIm lặng! Yêu đi.[4] Sau đó, tham gia phim Đại thoại Tây du 3 trong vai Hồng Hài Nhi. Cùng năm nhận vai thứ chính trong bộ phim Thanh đạm là mỹ vị nhân gian hợp tác với Trần Kiều Ân và Đồng Đại Vỹ.[5]

Năm 2017, lần đầu tiên đảm nhận vai nam chính Đằng Tịnh trong bộ phim tiên hiệp hiện đại Học viện tư lập Thục Sơn. Cuối năm 2017, đóng vai nam chính trong bộ phim hài thanh xuân Năng lực siêu phàm (Super Talent).

2018 - nay: Danh tiếng tăng cao

Năm 2018, Vương Nhất Bác đảm nhiệm vai trò huấn luyện viên vũ đạo trong chương trình sống còn thực tế tuyển chọn nhóm nhạc nữ Sáng Tạo 101.[6] Ngoài các ca khúc nhạc phim từng phát hành, trong năm này cũng ra mắt ca khúc solo Fire tại đêm hội giao thừa 2018-2019 của Đài truyền hình Hồ Nam.

Năm 2018, tham gia bộ phim truyền hình tiên hiệp Trần Tình Lệnh (The Untamed) dựa trên tiểu thuyết đam mỹ nổi tiếng Ma đạo tổ sư.[7][8]. Cùng năm, nhận vai chính trong bộ phim tình cảm lãng mạn về đề tài esports Cùng em đi đến tận cùng thế giới (tên tiếng Anh Gank Your Heart), là bộ phim truyền hình dài tập dựa trên tiểu thuyết Điện cạnh luyến nhân (电竞恋人) của tác giả Nam Dã Lâm Nhi.[9]

Bên cạnh các hoạt động nghệ thuật, với đam mê của mình, năm 2019, Vương Nhất Bác đã gia nhập đội xe Vạn Lí Đạt Yamaha, kí hợp đồng với MLT Yamaha, trở thành tay đua motor chuyên nghiệp mang áo đua số 85.

Mùa hè năm 2019, Trần Tình Lệnh chính thức ra mắt công chúng, bằng vai diễn Lam Vong Cơ, Vương Nhất Bác trở thành một trong những ngôi sao trẻ được yêu thích nhất, liên tục đứng ở vị trí cao trong các bảng chỉ số hoạt động, chỉ số truyền thông.[10]. Lần đầu tiên lọt Top 100 người nổi tiếng có ảnh hưởng nhất Trung Quốc do tạp chí Forbes công bố với vị trí số 71[11].

Tháng 9 năm 2019, Vương Nhất Bác đóng vai nam chính Tạ Doãn trong bộ phim Hữu Phỉ, chuyển thể từ tiểu thuyết nổi tiếng cùng tên của Priest, hợp tác với nữ diễn viên Triệu Lệ Dĩnh.

Năm 2020, Vương Nhất Bác tham gia bộ phim Băng Vũ Hỏa(冰雨火) và Phong khởi Lạc Dương (风起洛阳). Cùng năm, đảm nhận vai trò Đội trưởng trong chương trình truyền hình thực tế về vũ đạo Street Dance of China mùa 3 và đội của anh đã thắng.

Tháng 8 năm 2020, Vương Nhất Bác đứng vị trí số 9 trong danh sách 100 người nổi tiếng có ảnh hướng nhất Trung Quốc do tạp chí Forbes công bố.[12]

Ngày 15 tháng 12 năm 2020, Hữu Phỉ được công chiếu lần đầu trên Kênh truyền hình Hồ Bắc, và sau đó được phát sóng độc quyền trên Tencent Video và WeTV vào ngày 16 tháng 12 cùng năm.

Ngày 27 tháng 5 năm 2021, Vương Nhất Bác trở thành Đại sứ quảng bá Vũ công hàng đầu của Hiệp hội Vũ công Trung Quốc.[13]

Tháng 6 năm 2021, Vương Nhất Bác là một trong chín nhân vật xuất hiện trong phim tài liệu Tôi và thời đại của tôi mùa 2 (我的时代和我2).[14]

Tháng 8 năm 2021, Vương Nhất Bác đứng vị trí số 2 trong danh sách những ngôi sao gốc Hoa nổi bật nhất năm 2021 do tạp chí Forbes công bố .[15]

Tháng 9 năm 2021, Vương Nhất Bác được công bố trở thành Đội trưởng trong chương trình truyền hình thực tế về vũ đạo Street Dance of China mùa 4 và đội của anh cũng đã thắng.

Danh sách đĩa

Đĩa đơn

Năm Tựa đề Tựa đề tiếng Trung Ghi chú
2017 Once Again 二次初恋 Nhạc phim Once AgainHợp tác với Quan Hiểu Đồng [16]
Just Dance Bài hát chủ đề của Xuan Wu Festival lần thứ 4 [17]
2018 The Shadow of the Shark Bài hát quảng bá phim điện ảnh The Meg [18] Hợp tác với Trình Tiêu
Heart Affairs of the Youth 少年心事 Bài hát quảng bá phim hoạt hình Crystal Sky of Yesterday [19]
2019 No Sense 无感 Vô Cảm
Fire [20]
Lucky [21]
The Coolest Adventure 最燃的冒险 Nhạc phim Cùng em đi đến tận cùng thế giới[22]
Vô Ki 无羁 Nhạc phim Trần Tình Lệnh - bản song ca
Vô Ki 无羁 Nhạc phim Trần Tình Lệnh - bản đơn ca
Bất Vong 不忘 Nhạc phim Trần Tình Lệnh - ca khúc chủ đề nhân vật Lam Vong Cơ
2020 Dear Mom 给妈咪 Nhạc phim Lost In Russia
Hi Vi 熹微 Nhạc phim Hữu Phỉ
2021 My rules 我的世界守则 Quy Tắc Thế Giới Của Tôi

Danh sách phim

Phim điện ảnh

Năm Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh Tên tiếng Trung Vai diễn
2016 Đối tác hoàn hảo MBA Partners 梦想合伙人 Triệu Thư Vũ赵书宇 (Zhao Shuyu)
Đại thoại Tây du 3 A Chinese Odyssey Part Three 大话西游3 Hồng Hài Nhi红孩儿 (Hong Hai Er)
2018 Crystal Sky of Yesterday
2023 Vô Danh Hidden Blade
Trường không chi vương Born to Fly
My Youth and I
Nhiệt liệt One and Only
TBA Im lặng! Yêu đi Unexpected Love 闭嘴! 爱 吧 Xương Lâm昌林 (Chang Lin)
Lực Lượng Gìn Giữ Hòa Bình Formed Police Unit 维和防暴队 Dương Chấn

(Yang Zhen)

Phim ngắn

Năm Tựa đề Vai diễn Ghi chú
Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Trung
2018 Nhiệt vũ nào! Thanh xuân Live for real 热舞吧!青春 Lâm Tiến林进 (Lin Jin) Hợp tác với Địch Lệ Nhiệt BaPhim quảng cáo nhãn hiệu điện thoại Oppo
2019 Lời tỏ tình của thời không Tần Viễn (thời trẻ) Đêm hội trung thu đài Hồ Nam
2021 Tôi và thời đại của tôi mùa 2 My Legacy and I 2 我的时代和我2 Phim tài liệu

Phim truyền hình

Năm

phát

hành

Năm sản

xuất

Tựa đề Vai diễn Ghi chú
Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Trung
2017 2016 Thanh đạm là mỹ vị nhân gian Love Actually 人间至味是清欢 Trác Chí Vị翟至味 (Zhai Zhiwei) Nam thứ chính
Thời thanh xuân tươi đẹp nhất When We Were Young 青春最好时 Lâm Giai Nhất林佳一 (Lin Jiayi) Khách mời
2019 2018 Cùng em đến đỉnh cao thế giới Gank Your Heart 陪你到世界之巅 Quý Hướng Không季向空 (Ji Xiangkong) Nam chính
Trần Tình Lệnh The Untamed 陈情令 Lam Trạm (Lam Vong Cơ)蓝湛 (藍忘機) Lan Zhan (Lan Wang Ji)
2020 2017 Người Bạn Kỳ Quái Của Tôi My Strange Friend 我的奇怪朋友 Úy Dật Thần蔚逸晨 (Wei Yichen)
TBA Tư lập Thục sơn học viện Private Shushan Gakuen 私立蜀山学园 Đằng Tịnh滕淨 (Teng Jing)
2020 2019 Hữu Phỉ Legend of Fei 有匪 Tạ Doãn谢允 (Xie Yun)
2021 2021 Lý tưởng chiếu rọi Trung Quốc Faith Makes Great 理想照耀中国 Tưởng Tiến Vân

蒋先云(Jiang Xianyun)

Tập 28 “Lựa chọn” (抉择)
2020 Phong khởi Lạc Dương Wind from Luoyang 风起洛阳 Bách Lý Hoằng Nghị

百李黄毅 (Bai Lihuangyi)

Nam chính
TBA 2020 Băng Vũ Hỏa Being a Hero 冰雨火 Trần Vũ

陈雨 (Chen Yu)

Nam chính

Giải đua xe motor

Bên cạnh vai trò nghệ sỹ, Vương Nhất Bác còn được biết đến với tư cách là tay đua motor chuyên nghiệp từ năm 2019 với hợp đồng chính thức thuộc đội xe Vạn Lý Đạt YAMAHA MLT, số thi đấu TRACER-85, màu áo thi đấu xanh lá.

Thời gian Giải đua Địa điểm Hạng mục Thành tích
03/5/2019 China Goldenport Grand Prix Bắc Kinh Tổ F Practice: hạng 1
09-11/8/2019 Asia Road Racing Championship Chu Hải Round 5

Nhóm D

(Nhóm tân thủ)

Practice (09/8): hạng 2

(Best Lap: 1:58:469)

Race 1 (10/8)

Warnup: hạng 2 (Best Lap: 1:58:610)

Chính thức: Quán quân Group D/ Hạng 3 toàn bảng ZIC

Race 2 (11/8)

Warnup: hạng 2 (Best Lap: 1:58:802)

Chính thức: Quán quân Group D/ Hạng 2 toàn bảng ZIC

Giải thưởng và đề cử

Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả
Cùng với UNIQ
2014 2015 IQiyi Awards Giải thưởng được mong đợi nhất [23] Đoạt giải
2015 Apollo Music Awards Nhạc phim hay nhất Born to fight Đoạt giải
International K-Music Awards 2015 Best Choreography EOEO Đoạt giải
Asia Billboard Awards Giải thưởng nhóm nổi tiếng Đoạt giải
Tencent Beijing App Awards Nhóm triển vọng nhất trong năm (Châu Á) Đoạt giải
KU Music Asian Music Awards Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất [24] Đoạt giải
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV Nghệ sĩ xuất sắc nhất Trung Quốc đại lục & Hồng Kông Đề cử
Giải thưởng iQiyi 2016 Giải thưởng Đoạt giải
Cá nhân
2017 17th Top Chinese Music Annual Festival Thần tượng mới Đoạt giải
2017 Asian Influence Awards Nam diễn viên mới xuất sắc nhất [25] Đoạt giải
2017 IFeng Fashion Choice (2017年度票选) Nam diễn viên mới được yêu thích của cư dân mạng Đoạt giải
Weibo TV Online Video Awards Ceremony Nghệ sỹ mới của năm Đoạt giải
Sina Best Taste Đoạt giải
2018 QQ Night Awards Nam nghệ sỹ của năm Đoạt giải
2019 GQ 2019 Men of the Year Nam diễn viên đột phá của năm Trần Tình Lệnh Đoạt giải
2020 Giải thưởng truyền hình Kim Ưng Trung Quốc Nam diễn viên được công chúng yêu thích nhất Cùng em đến đỉnh cao thế giới Đoạt giải

Forbes China Celebrity 100

Năm Hạng Ref.
2019 71 [11]
2020 9 [12]
2021 2 [15]

Tham khảo

  1. ^ “新人男团UNIQ正式公开 首发成员王一博预告片”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “乐华娱乐新人男团UNIQ正式公开 成员王一博曝光”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 9 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “Archived copy” 《创造101》王一博化身导师 点评一针见血. GX News (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2019.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  4. ^ “《梦想合伙人》姚晨重回校园 王一博献银幕初吻”. NetEase (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ “《人间至味是清欢》陈乔恩王一博"千层甜"”. NetEase (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  6. ^ “王一博受邀担任《创造101》舞蹈导师 火力全开”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ “《陈情令》首曝剧照 肖战王一博掀仙侠风云”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “王一博出演《陈情令》蓝忘机 古装扮相备受称赞”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 4 năm 2018.
  9. ^ “《陪你到世界之巅》首曝人物海报 王一博王子璇勇闯青春"逆风局"”. Qianlong (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ 王一博出演《陈情令》蓝忘机 古装扮相备受称赞. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ a b “福布斯中国发布100名人榜 吴京黄渤胡歌位列前三”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  12. ^ a b “福布斯中国发布2020名人榜,00后少年易烊千玺荣登榜首 - 生活 - 福布斯中国 | Forbes China”. www.forbeschina.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ “中国顶尖舞者推广大使王一博”. passport.weibo.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ “王一博,用青春与极致记录人生,也被我们的时代而记录下来_顶流”. www.sohu.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  15. ^ a b “福布斯中国发布2021中国名人榜:改变正当时”. finance.sina.com.cn. 20 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2021.
  16. ^ “关晓彤王一博《二次初恋》主题曲MV 七夕点映期待”. Youth.cn (bằng tiếng Trung). ngày 24 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ “王一博《Just dance》首发 演绎动感流行舞曲风”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 11 năm 2017.
  18. ^ “王一博程潇组CP献声《巨齿鲨》宣传曲还原"巨鲨魅影"”. China.com (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ “《昨日青空》发"年少心事"MV 王一博首次献声”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ “王一博单曲《Fire》上线 挑战大胆"玩酷"”. Huanqiu (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ “王一博单曲《Lucky》上线 走进浪漫异想世界”. Huanqiu (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 3 năm 2019.
  22. ^ “王一博献唱《陪你到世界之巅》主题曲,酷炫手势舞狙击少女心”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 6 năm 2019.
  23. ^ “UNIQ wins 'Most Anticipated Award' at the '2015 iQiyi's Night' + perform 'Born to Fight'”. Allkpop. ngày 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  24. ^ UNIQ won the "Best Rookie of the Year" award at the KU Music Asia Awards Lưu trữ 2015-05-18 tại Wayback Machine Retrieved on ngày 26 tháng 4 năm 2015.
  25. ^ http://www.ncxbzs.com/news/ent/1841552.html Lưu trữ 2017-09-17 tại Wayback Machine ngày 16 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • Vương Nhất Bác trên Sina Weibo
  • Vương Nhất Bác trên Instagram
  • x
  • t
  • s
Top 10 Danh sách 100 ngôi sao nổi tiếng Trung Quốc theo Forbes (theo năm)
2004
  1. Diêu Minh
  2. Chương Tử Di
  3. Triệu Vy
  4. Vương Phi
  5. Củng Lợi
  6. Trương Nghệ Mưu
  7. Châu Tấn
  8. Lê Minh
  9. Tôn Nam
  10. Lý Liên Kiệt
2005
  1. Diêu Minh
  2. Chương Tử Di
  3. Lưu Tường
  4. Triệu Vy
  5. Vương Phi
  6. Trương Nghệ Mưu
  7. Châu Tấn
  8. Tôn Nam
  9. Lưu Gia Linh
  10. Phạm Băng Băng
2006
  1. Diêu Minh
  2. Châu Tấn
  3. Chương Tử Di
  4. Triệu Vy
  5. Lưu Tường
  6. Lý Vũ Xuân
  7. Phạm Băng Băng
  8. Trần Khải Ca
  9. Tôn Nam
  10. Lý Băng Băng
2007
  1. Diêu Minh
  2. Lưu Tường
  3. Trương Nghệ Mưu
  4. Chương Tử Di
  5. Củng Lợi
  6. Châu Tấn
  7. Phạm Băng Băng
  8. Lý Vũ Xuân
  9. Từ Tĩnh Lôi
  10. Lưu Gia Linh
2008
  1. Diêu Minh
  2. Lưu Tường
  3. Lý Liên Kiệt
  4. Dịch Kiến Liên
  5. Chương Tử Di
  6. Phạm Băng Băng
  7. Triệu Vy
  8. Châu Tấn
  9. Lý Băng Băng
  10. Triệu Bổn Sơn
2009
  1. Diêu Minh
  2. Chương Tử Di
  3. Dịch Kiến Liên
  4. Quách Tinh Tinh
  5. Lưu Tường
  6. Lý Liên Kiệt
  7. Triệu Vy
  8. Phạm Băng Băng
  9. Châu Tấn
  10. Lý Băng Băng
2010
  1. Thành Long
  2. Châu Kiệt Luân
  3. Lưu Đức Hoa
  4. Diêu Minh
  5. Chương Tử Di
  6. Triệu Bổn Sơn
  7. Thái Y Lâm
  8. Chân Tử Đan
  9. Lưu Tường
  10. Phạm Băng Băng
2011
  1. Lưu Đức Hoa
  2. Châu Kiệt Luân
  3. Vương Phi
  4. Thành Long
  5. Diêu Minh
  6. Chân Tử Đan
  7. Chương Tử Di
  8. Lý Liên Kiệt
  9. Phạm Băng Băng
  10. Triệu Bổn Sơn
2012
  1. Châu Kiệt Luân
  2. Lưu Đức Hoa
  3. Phạm Băng Băng
  4. Vương Phi
  5. Lý Na
  6. Triệu Bổn Sơn
  7. Thái Y Lâm
  8. Diêu Minh
  9. Thành Long
  10. Lâm Chí Linh
2013
  1. Phạm Băng Băng
  2. Châu Kiệt Luân
  3. Lưu Đức Hoa
  4. Thành Long
  5. Chương Tử Di
  6. Trần Dịch Tấn
  7. Dương Mịch
  8. Huỳnh Hiểu Minh
  9. Thái Y Lâm
  10. Lâm Chí Linh
2014
  1. Phạm Băng Băng
  2. Lưu Đức Hoa
  3. Châu Kiệt Luân
  4. Huỳnh Hiểu Minh
  5. Chương Tử Di
  6. Dương Mịch
  7. Lâm Chí Linh
  8. Lý Na
  9. Ngô Kỳ Long
  10. Thành Long
2015
  1. Phạm Băng Băng
  2. Châu Kiệt Luân
  3. Tạ Đình Phong
  4. Thành Long
  5. Huỳnh Hiểu Minh
  6. Tôn Lệ
  7. Triệu Vy
  8. Lưu Đức Hoa
  9. Lý Dịch Phong
  10. Trần Dịch Tấn
2017
  1. Phạm Băng Băng
  2. Lộc Hàm
  3. Dương Mịch
  4. Triệu Lệ Dĩnh
  5. Dương Dương
  6. Lưu Đào
  7. Thành Long
  8. Angelababy
  9. Châu Kiệt Luân
  10. Ngô Diệc Phàm
2019
  1. Ngô Kinh
  2. Hoàng Bột
  3. Hồ Ca
  4. Từ Tranh
  5. Châu Kiệt Luân
  6. Thẩm Đằng
  7. Châu Đông Vũ
  8. Dịch Dương Thiên Tỉ
  9. Dương Mịch
  10. Ngô Diệc Phàm
2020
  1. Dịch Dương Thiên Tỉ
  2. Từ Tranh
  3. Châu Đông Vũ
  4. Châu Kiệt Luân
  5. Trương Nghệ Hưng
  6. Dương Mịch
  7. Triệu Lệ Dĩnh
  8. Ngô Diệc Phàm
  9. Vương Nhất Bác
  10. Vương Tuấn Khải
2021
  1. Dịch Dương Thiên Tỉ
  2. Vương Nhất Bác
  3. Giả Linh
  4. Dương Mịch
  5. Châu Kiệt Luân
  6. Trương Nghệ Hưng
  7. Triệu Lệ Dĩnh
  8. Dương Tử
  9. Vương Tuấn Khải
  10. Vương Gia Nhĩ
Từ năm 2010, danh sách bắt đầu bao gồm những người nổi tiếng sinh ra ở Hồng Kông, Đài Loan, và một số quốc gia/khu vực khác. Trước đó, danh sách chỉ gồm những ngôi sao sinh ra ở Trung Quốc đại lục.

Từ khóa » Ngày Debut Của Tiêu Chiến Và Vương Nhất Bác