Vương Tuấn Khải – Wikipedia Tiếng Việt

Vương Tuấn Khải王俊凯
Vương Tuấn Khải
SinhVương Tuấn Khải21 tháng 9, 1999 (25 tuổi)Trùng Khánh, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Tên khácKarry Wang
Dân tộcHán
Học vịTrường Bát Trung, Trùng Khánh (tốt nghiệp năm 2017) Học viện Điện ảnh Bắc Kinh (tốt nghiệp năm 2021)
Trường lớpCử nhân (khoa biểu diễn)
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • Diễn viên Người mẫu
Quê quánTrùng Khánh, Trung Quốc
Chiều cao1,82 m (5 ft 11+12 in)
Cân nặng60 kg (132 lb)
WebsiteWeibo của Vương Tuấn Khải
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
  • C-pop
  • Pop
  • Dance-pop
  • Ballad
Nhạc cụ
  • Vocal
  • Guitar
  • Piano
Năm hoạt động2010 - nay
Hợp tác vớiTFBOYS
Tên tiếng Trung
Phồn thể王俊凱
Giản thể王俊凯
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữWáng JùnKǎi

Vương Tuấn Khải (giản thể: 王俊凯; phồn thể: 王俊凱; bính âm: Wáng JùnKǎi, sinh ngày 21 tháng 9 năm 1999), tên tiếng Anh là Karry Wang, anh là một ca sĩ, diễn viên và người mẫu người Trung Quốc, thành viên nhóm nhạc thần tượng Trung Quốc TFBOYS từ năm 2013.[1] Vương Tuấn Khải là một trong những người giàu có nhất Trung Quốc sinh sau năm 1990, với tài sản cá nhân trị giá 248 triệu nhân dân tệ (36 triệu USD) tính đến tháng 12 năm 2016.[2] Năm 2018, anh được Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc UNEP bổ nhiệm danh hiệu "Đại sứ thiện chí Môi trường Liên Hợp Quốc".[3] Anh được công nhận giữ Kỷ lục Thế giới Guinness vì có "Bài đăng được chia sẻ nhiều nhất trên Weibo" [4] và một trong 10 người có sức ảnh hưởng nhất Trung Quốc năm 2015 theo Hội nghị Internet thế giới.[5]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuấn Khải sinh ra tại quận Cửu Long Pha, Trùng Khánh, Trung Quốc. Cuối năm 2010, thông qua cuộc thi tuyển chọn, anh gia nhập và trở thành thực tập sinh của TF Entertainment.[6] Trước khi ra mắt, Khải đã tham gia vào mini album "Tôi không muốn thay đổi" của TF Family. Anh đã phát hành một số bài hát cover trực tuyến, và tham gia vào các chương trình thử giọng. Đặc biệt, bản cover "Hành tây" của anh (hát gốc A Tín) đã nhận được sự chú ý và được một số cơ quan báo chí đưa tin.

Năm 2012, Khải đã từng tham gia nhiều cuộc thi như "China's Got Talent", "Thiếu niên hướng về phía trước", "Thiếu niên thiên tài" nhưng đều dừng chân ở top 100 hoặc vòng bán kết. Dù vậy, Khải vẫn tiếp tục kiên trì với ước mơ của mình.

Ngày 28 tháng 7 năm 2013, TFBOYS được thành lập, Khải cùng với Vương Nguyên và Dịch Dương Thiên Tỉ hoạt động dưới danh nghĩa là thành viên của nhóm nhạc TFBOYS do TF Entertainment thành lập

Ngày 6 tháng 8 năm 2013, TFBOYS được xuất đạo .[7]

Năm 2017, anh ghi danh vào Học viện Điện ảnh Bắc Kinh, sau khi vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học, nhận được nhiều sự tán dương của giới truyền thông.[8]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt động nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2015, Khải được công nhận giữ kỷ lục Guinness thế giới trong Sách Kỷ lục Guinness vì có "Bài đăng trên Weibo được chia sẻ nhiều nhất" với 42.776.438 lượt chia sẻ.[4]

Tháng 3 năm 2017, Khải được Nike mời tham gia vào quá trình thiết kế giày thể thao Air Max mới.[9] Vào tháng 6, Khải đã làm vedette cho nhà mốt Dolce & Gabbana trong buổi trình diễn thời trang Xuân-Hè 2018 của nam giới tại Milano.[10] Cùng năm đó, anh trở thành ngôi sao nam trẻ tuổi nhất lên trang bìa của Harper's Bazaar và L'Officiel Hommes.[11] Tháng 12, Khải được công bố là đại sứ thương hiệu toàn cầu cho Swatch.[12] Cùng tháng, có thông báo rằng Ngân hàng Công thương Trung Quốc (ICBC) sẽ làm việc với Visa China và Vương Tuấn Khải, để mang đến thẻ tín dụng công cộng được thiết kế công khai của Galaxy · Karry Wang.[13]

Ngày 1 tháng 1 năm 2018, Khải trở thành đại sứ thương hiệu toàn cầu nước hoa và mỹ phẩm Lancôme.[14] Ngày 21 tháng 11, anh cắt đứt mối quan hệ với Dolce & Gabbana, cuối cùng chấm dứt vai trò đại sứ cho thương hiệu này sau cuộc tranh cãi ở Thượng Hải.[15]

Năm 2019, Khải xếp hạng 12 trong Danh sách 100 người nổi tiếng Trung Quốc của Forbes.[16] Ngày 20 tháng 11, anh trở thành đại sứ khu vực Trung Quốc thương hiệu Dior.[17]

Năm 2020, Khải xếp hạng 10 trong Danh sách 100 người nổi tiếng Trung Quốc của Forbes.[16]

Hoạt động nghệ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 5 năm 2015, đĩa đơn đầu tiên cover ca khúc "Young" của anh được phát hành và giành vị trí đầu tiên trên Top Music Chart. Cùng năm, Khải tham gia diễn xuất trong bộ phim Trường Thành của đạo diễn Trương Nghệ Mưu.[18] Tháng 9, anh xác nhận đóng vai chính trong bộ phim truyền hình Tru Tiên Thanh Vân Chí với vai diễn Lâm Kinh Vũ.[19] Tháng 11, Khải cùng Vương Nguyên và Dịch Dương Thiên Tỉ tham gia chương trình truyền hình thực tế Toàn Viên Gia Tốc với sự tham gia của hơn 50 người nổi tiếng trong suốt mùa 1.[20]

Tháng 3 năm 2016, web drama Mật Mã Siêu Thiếu Niên chính thức ra mắt, Khải vào vai chính Hạ Thường An.[21] Ngày 19 tháng 7, anh phát hành đĩa đơn thứ hai "Nỗi nhớ vòng đu quay" như là một phần của nhạc nền của series Mật Mã Siêu Thiếu Niên.[22] OST đạt vị trí số 1 trên Bảng xếp hạng Billboard China V trong 3 tuần liên tiếp.[23] Sau đó, Khải tiếp tục phát hành đĩa đơn "Thụ độc".[24] Tháng 9, phim truyền hình Thời Đại Niên Thiếu Của Chúng Ta chính thức ra mắt, Khải vào vai chính Ô Đồng.[25]

Tháng 1 năm 2017, Khải phát hành đĩa đơn "Áo bông nhỏ", được sản xuất bởi Lý Vinh Hạo.[26] "Áo bông nhỏ" được vinh danh là một trong 10 bài hát hàng đầu tại Liên hoan bảng xếp hạng châu Á 2017. Cùng năm đó, Khải được mệnh danh là đại sứ quảng cáo của Trung Quốc cho bộ phim Kingsman: Tổ chức Hoàng Kim và phát hành bài hát chủ đề "Lạnh ấm".[27] Tháng 9, anh đã phát hành một đĩa đơn có tựa đề "Karry on" như một phần của lễ kỷ niệm sinh nhật lần thứ 18.[28] Sau đó, anh tham gia diễn xuất trong bộ phim Trung Quốc chuyển thể từ tiểu thuyết nổi tiếng Nhật Bản Điều Kì Diệu Ở Tiệm Tạp Hóa Namiya, được công chiếu vào ngày 30 tháng 12 năm 2017 cùng với Đổng Tử Kiện và Địch Lệ Nhiệt Ba.[29] Ngoài ra, anh còn hát bài hát chủ đề của bộ phim, có tựa đề "Chuyến tàu trong sương" với Lý Kiện.[30] Cùng năm, Khải trở thành khách mời chính của chương trình truyền hình thực tế Cao Năng Thiếu Niên Đoàn mùa 1 cùng Lưu Hạo Nhiên, Trương Nhất Sơn, Vương Đại Lục, Đổng Tử Kiện.[31] Tháng 12, bộ phim phiêu lưu dành cho giới trẻ Thiên Khanh Ưng Liệp lên sóng, Khải vào vai chính Trương Bảo Khánh.[32]

Ngày 15 tháng 2 năm 2018, anh xuất hiện trong Gala Lễ hội mùa xuân Mậu Tuất của CCTV.[33] Tháng 5, "Phòng Văn hóa Điện ảnh và Truyền hình Thượng Hải" của Khải được thành lập.[34] Tháng 8 cùng năm, Khải phát hành cuốn tự truyện đầu tiên của mình có tựa đề "Sự khác biệt của 19 tuổi". Sau đó, anh tiếp tục được mời tham gia chương trình truyền hình thực tế Cao Năng Thiếu Niên Đoàn mùa 2 cùng Dương Tử, Trương Nhất Sơn, Vương Đại Lục, Đổng Tử Kiện.[35] Anh cũng nhận lời mời tham gia chương trình truyền hình Nhà hàng Trung Hoa mùa 2 với Tô Hữu Bằng, Triệu Vy, Thư Kỳ, Bạch Cử Cương.[36]

Năm 2019, Khải tham gia Nhà hàng Trung Hoa mùa 3 cùng Huỳnh Hiểu Minh, Dương Tử, Tần Hải Lộ, Lâm Thuật Nguy.[37] Ngày 13 tháng 7, Khải trở về Trùng Khánh tham dự Lễ hội âm nhạc Trung Quốc năm 2019 của Đài truyền hình vệ tinh Chiết Giang.[38] Ngày 22 tháng 7, anh phát hành đĩa đơn "Sinh trưởng".[39] Ngày 23 cùng tháng, Khải tham dự buổi hòa nhạc của Mayday tại Sân vận động Quốc gia Bắc Kinh với tư cách khách mời và hát 2 ca khúc "Hành tây", "Mãn nguyện" với Ashin.[40] Ngày 7 tháng 9, anh tham dự Lễ trao giải của Hiệp hội Nghệ thuật Biểu diễn và Điện ảnh Trung Quốc lần thứ 17 và giành được giải thưởng "Diễn viên mới".[41] Ngày 1 tháng 11 cùng năm, Khải đã tổ chức buổi hòa nhạc cá nhân đầu tiên tại Nhà thi đấu Ngũ Khỏa Tùng ở Bắc Kinh - Concert "Không giới hạn" và mời Thái Y Lâm làm khách mời cho đĩa đơn hợp xướng "Lực hút trái tim".[42]

Ngày 1 tháng 1 năm 2020, Khải tham gia biểu diễn kịch sân khấu "Sunrise" tại Học viện Điện ảnh Bắc Kinh.[43] Ngày 14 tháng 3, Khải tham gia chương trình thực tế âm nhạc Ban Nhạc Của Chúng Ta trong vai trò cố vấn cùng Tạ Đình Phong và Tiêu Kính Đằng.[44]

Ngày 5 tháng 1 năm 2021, Khải tham gia biểu diễn kịch sân khấu "Cánh cổng lớn" tại Học viện Điện ảnh Bắc Kinh, đây cũng là vở kịch tốt nghiệp của sinh viên khóa 17 ngành diễn xuất ban hí kịch của Học viện Điện ảnh Bắc Kinh.

Hoạt động xã hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 9 năm 2014, Khải xếp hạng nhất trong hoạt động "Yiqisei" trên Weibo trong danh sách Top 10 ngôi sao phúc lợi công cộng có ảnh hưởng nhất năm 2014.[45]

Ngày 4 tháng 5 năm 2015, Khải được mời đại diện cho giới trẻ Trùng Khánh tham dự "Diễn đàn Thanh niên xuất sắc" lần thứ 19 và xuất hiện trên CCTV News. Ngày 23 tháng 7, anh thay mặt cho Hội học sinh của Trường Trung học Bát Trung, Trùng Khánh tham gia "Đại hội Liên hiệp học sinh toàn quốc" lần thứ 26 và một lần nữa xuất hiện trên CCTV News.[46]

Ngày 13 tháng 3 năm 2016, Khải được mời làm Đại sứ xanh cho hoạt động tiếp nhận cây xanh của sinh viên Đại học Quốc gia lần thứ 6.[47] Ngày 29 tháng 4, với tư cách là đại diện của Trường Trung học Bát Trung, Trùng Khánh, anh đã tham gia ghi hình cho chương trình "Những bông hoa tháng 5", Gala Liên hoan Thanh niên xây dựng ước mơ lần thứ 4 tháng 5, được phát sóng trên CCTV vào tối ngày 4 tháng 5.[48]

Tháng 3 năm 2017, Khải được bổ nhiệm là một trong những "Đặc phái viên của hành động thanh niên" cho "Ngày cuộc sống thế giới", một chiến dịch chung của Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc, Quỹ bảo vệ động vật quốc tế và Bảo tồn thiên nhiên.[49] Ngày 3 tháng 3, Khải được trao tặng danh hiệu "Thanh niên tiên phong hành động" và được mời quay video phúc lợi công cộng để lên tiếng bảo vệ các loài động vật và thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng.[50] Ngày 24 tháng 6, anh tham gia ghi hình "Glory and Dreams-Our Chinese Dream Series" "Public Service Film", thể hiện vinh quang và ước mơ, đồng thời lan tỏa năng lượng xã hội tích cực.[51] Ngày 15 tháng 8, anh xuất hiện tại phòng khám miễn phí của "Han Hong Love Hundred People Aid Ning" với tư cách là một thanh niên tiên phong của tình nguyện viên Hàn Hồng, giành giải vàng "Bazaar Fashion".[52] Vào sinh nhật lần thứ 18 của mình, anh đã tuyên bố thành lập quỹ từ thiện của riêng mình - "Kindle Blue Fund" với dự án đầu tiên là xây dựng một thư viện cho trẻ em sống ở vùng núi.[53] Vào tháng 11, Khải lần đầu tiên đại diện cho một thanh niên Trung Quốc đối thoại với nhà vật lý Stephen Hawking.[54] Ngày 23 tháng 11, anh ấy đã tham gia chiến dịch quảng bá "Vượt qua ô nhiễm và chung tay tham gia vào chiến dịch quảng bá "Trái Đất không ô nhiễm".[55] Ngày 16 tháng 12, Khải trở thành đại diện quốc dân của "Tuần phim học sinh Tiểu học và Trung học", tham gia lễ bế mạc "Tuần phim học sinh Tiểu học và Trung học toàn quốc" lần thứ hai.[56]

Tháng 4 năm 2018, Khải được Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) - tổ chức đồng hành cùng với cuộc thi Hoa hậu Trái Đất - bổ nhiệm làm "Đại sứ thiện chí Môi trường Liên Hợp Quốc".[3]

Ngày 13 tháng 3 năm 2019, Khải đã đến Nairobi, thủ đô của Kenya và bắt đầu chuyến đi từ thiện đến Châu Phi với tư cách là "Đại sứ thiện chí Môi trường Liên Hợp Quốc". Anh được mời tham gia "Hội nghị Môi trường Liên Hợp Quốc lần thứ 4" và lên tiếng kêu gọi bảo vệ hệ sinh thái.[57] Với tư cách là đại sứ thiện chí trẻ nhất của Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc, anh đã có bài phát biểu bằng tiếng Anh và khởi xướng lời kêu gọi đến Hội nghị Liên minh Thời trang, bày tỏ ý tưởng dẫn đầu các khái niệm thời trang mới và thúc đẩy phát triển bền vững thông qua sự đổi mới của ngành thời trang trong nguyên liệu và quy trình sản xuất.[58] Tháng 5 năm 2019, Khải tham dự sự kiện "Diễn đàn thanh niên đổi mới" và được bổ nhiệm danh hiệu "Đại sứ thanh niên APEC Voice of Future 2019".[59]

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Solo

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm

phát hành

Thời gian

phát hành

Tên bài hát Tên tiếng Trung Ghi chú
2015 08/05 Young
2016 19/07 Nỗi Nhớ Vòng Đu Quay 摩天轮的思念 OST "Mật mã siêu thiếu niên"
12/08 Thụ Độc 树读
2017 18/01 Áo Bông Nhỏ 小棉袄
15/05 Đứa Trẻ Không Hoàn Mỹ 不完美小孩
23/09 Tương Lai Màu Lam Rực Rỡ (Karry On) 焕蓝·未来
24/09 Lạnh Nhạt Và Ấm Áp 冷暖 Ca khúc chủ đề phim "Kingsman: Tổ chức Hoàng Kim"
2018 28/03 Ta Ở Tru Tiên Tiêu Dao Giản 我在诛仙逍遥涧 Ca khúc chủ đề game "Tru Tiên"
04/05 Vẹn Tròn Ước Mộng Một Đời 圆梦一代 Ca khúc hợp tác cùng mạng Trường An Trung Quốc dâng tặng ngày lễ Thanh niên Ngũ Tứ
19/09 Của Anh (You're Mine) 我的
21/09 Tỉnh Giấc (Awake) 醒着
2019 01/06 Mùa Xuân Ở Nơi Đâu? (Where Is Spring ?) 春天在哪里? Ca khúc dành tặng các em thiếu nhi nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6
22/07 Sinh Trưởng 生长
27/09 Ain't Got No Love
31/10 Sao Băng 流星
2020 01/06 Thắp Sáng 點亮 Ca khúc dành tặng các em thiếu nhi nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6
10/08 Beautiful
2021 09/03 Sức Sống Bừng Sáng 元气发光 Ca khúc chủ đề hợp tác với KÉRASTASE
2022 10/08 Ghi lại mọi thứ người đã trao tôi 记录你所给我的一切 OST "Đoạn Kiều"
2023 06/08 Nhìn lại 回望

Cộng tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm phát hành Thời gian phát hành Tên bài hát Tên tiếng Trung Cộng tác với Ghi chú
2013 17/5 Phố Vũ Thiếu Niên 街舞少年 Vương Nguyên và các thành viên TF Family (F1)
2017 01/04 Thiếu Niên Kiêu Hãnh 驕傲的少年 Lưu Hạo Nhiên, Đổng Tử Kiện, Trương Nhất Sơn, Vương Đại Lục Ca khúc chủ đề show "Cao năng thiếu niên đoàn" mùa 1
29/11 Giấc Mộng Trung Hoa 中國夢 Quan Hiểu Đồng, Quách Tử Phàm và nhiều nghệ sĩ khác
26/12 Chuyến Tàu Trong Sương 雾中列车 Lý Kiện Ca khúc chủ đề phim "Điều kì diệu ở tiệm tạp hóa Namiya"
2018 25/08 Có Một Hương Vị Gọi Là Nhà 有種味道叫做家 Bạch Cử Cương
2019 04/05 Trên Con Đường Thanh Xuân 青春路上 Quan Hiểu Đồng, Tống Tổ Nhi và nhiều nghệ sĩ khác Ca khúc gửi tới Tổ quốc nhân kỉ niệm trăm năm Ngũ Tứ của các sinh viên "Học viện Điện ảnh Bắc Kinh"
26/07 Nhà hàng Trung Hoa 中餐廳 Dương Tử, Huỳnh Hiểu Minh, Tần Hải Lộ Ca khúc chủ đề show "Nhà hàng Trung Hoa" mùa 3
01/11 Lực Hút Trái Tim 心引力 Thái Y Lâm
2020 01/01 Sao Trời Biển Lớn 星辰大海 Dịch Dương Thiên Tỉ, Lưu Hạo Nhiên, Châu Đông Vũ, Hứa Ngụy Châu và nhiều diễn viên khác Ca khúc chủ đề lễ trao giải Kim Kê
17/02 Bảo Trọng 保重 Tạ Đình Phong, Tiêu Kính Đằng Ca khúc cổ vũ những người đang ở tiền tuyến chống dịch COVID-19 do "Nhân dân nhật báo Trung Quốc" phát hành
14/03 Tôi Nói Là Được 我说了算 Tạ Đình Phong, Tiêu Kính Đằng Ca khúc chủ đề show "Ban nhạc của chúng ta"
30/09 Tôi Và Quê Hương Tôi 我和我的家鄉 Vương Nguyên, Dương Tử và nhiều nghệ sĩ khác Ca khúc quảng bá phim điện ảnh "Tôi và quê hương tôi"
2022 17/8 Ánh thơ hiến dâng đêm tối 黑夜的献诗 Mạc Tây Tử Thi Ca khúc cuối phim "Đoạn Kiều"

Cover

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ngày tháng Tên bài hát Tên tiếng Trung Ghi chú
2011 26/03 Có Gì Không Thể 有何不可 Trước debut
23/04 Bình Minh Tiếp Theo 下一个天亮
13/06 Tôi Muốn Được Hạnh Phúc 我要快乐
31/08 Cỗ Máy Thời Gian 时光机
2012 02/02 Những Bông Hoa Ấy 那些花儿
08/02 Chim Trong Lồng 囚鸟
01/06 Ước Mơ Thuở Ban Đầu 最初的梦想
08/07 Đáng Tiếc Không Phải Em 可惜不是你
09/07 Cho Tương Lai Chính Mình 给未来的自己
15/07 Một Người Như Mùa Hạ, Một Người Như Mùa Thu 一个像夏天一个像秋天
16/07 Khóc Nấc 哭泣
03/08 Bàn Tay Nhỏ Nắm Bàn Tay Lớn 小手拉大手
14/08 Đã Yêu Như Thế 这样爱了
08/09 Trong Tiếng Hát Của Tôi 我的歌声里
21/09 Ngược Sáng 逆光
13/10 Bản Tình Ca Nhỏ 小情歌
2013 05/02 Không Đến Được 到不了
01/04 Khi Tình Yêu Đã Thành Chuyện Cũ 当爱已成往事
01/06 Hành Tây 洋葱
08/11 Đổng Tiểu Thư 董小姐 Sau debut
2014 24/01 Thế giới Chưa Kết Thúc 世界未末日
28/02 Cùng Tôi Ngắm Mặt Trời Mọc 陪我看日出
14/03 An Tĩnh 安静
28/03 Thất Lý Hương 七里香
30/04 Tạm Biệt 再见
20/06 Hồng Trần Khách Trạm 红尘客栈
27/06 Chí Ít Còn Có Em 至少还有你
04/07 Tiếng Vỗ Tay Vang Dậy 掌声响起来
21/09 Tiếp Tục – Gửi Tôi Của Tuổi 15 继续-给十五岁的自己
17/10 Hạnh Phúc Đã Hẹn Ước Ở Nơi Đâu 说好的幸福呢
14/11 Hoa Nở Khắp Thành 满城花开
05/12 Hoa Hồng Đỏ 红玫瑰
19/12 Cung Dưỡng Ái Tình 爱情供养
2015 13/03 An Tĩnh 安静
03/04 Đừng Nói Gì Cả 不要说话
24/04 Quang Vinh 光荣
12/06 Ngày Mai Ơi, Xin Chào 明天,你好
19/09 Tôi Muốn Mùa Hè 我要夏天
19/09 Người Mẫu 模特
2023 06/08 Dịu Dàng 温柔 Concert 10 năm TFBoys

Điện ảnh và truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Việt Tên tiếng Trung Tên tiếng Anh Vai diễn Ghi chú
2015 Điệp Viên Báo Thù 致命追击 Pound of Flesh Ca sĩ trong nhóm nhạc Boy Cameo
Lão Pháo Nhi 老炮儿 Mr.Six
2016 Tước Tích 2 爵跡2:冷血狂宴 L.O.R.D: Legend of Ravaging Dynasties 2 Hàn Sương Tự Vai phụ
Trường Thành 长城 The Great Wall Tống Nhân Tông
2017 Điều kì diệu của tiệm tạp hóa Namiya 解忧杂货店 Namiya Tiểu Ba Vai chính
2020 Tôi Và Quê Hương Tôi 我和我的家乡 My People, My Homeland Khương Tiểu Khải Vai phụ
2021 1921 1921 1921 Đặng Ân Minh Cameo
Sất Trá Phong Vân 叱咤风云 Nezha K - Một tay đua xe trẻ tuổi
2022 Đoạn Kiều 断桥 The Fallen Bridge Mạnh Siêu Vai chính
Đường Về Vạn Dặm· 万里归途 Home Coming Thành Lãng Vai chính
2023 Nhím Gai 刺猬 Hedgehog Chu Chính Vai chính
2024 Con Hoang 野孩子 Stand by me Mã Lượng Vai

chính

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Việt Tên tiếng Trung Tên tiếng Anh Vai diễn Ghi chú
2016 Tiểu Biệt Ly 小别离 A Love For Separation Lý Tưởng Cameo
Tru Tiên Thanh Vân Chí 青云志 Noble Aspirations Lâm Kinh Vũ (lúc nhỏ) Vai phụ
Mật Mã Siêu Thiếu Niên 超少年密码 Finding Soul Hạ Thường An (001) Vai chính
2017 Thời Đại Niên Thiếu Của Chúng Ta 我们的少年时代 Boy Hood Ô Đồng
2018 Thiên Khanh Ưng Liệp 天坑鹰猎 Eagles And Youngster Trương Bảo Khánh
2019 Chủ Nhiệm Lớp Tôi 我是班主任 I Am The Head Teacher Bảo Diên Cameo
2020 Thượng Cổ Mật Ước 上古密约 Guardians Of The Ancient Oath Bách Lý Hạo Hòa Vai phụ
2021 Lý Tưởng Chiếu Rọi Trung Quốc 理想照耀中国 Faith Makes Great Lâm Minh Vai chính
2022 Cánh Cổng Trùng Sinh 重生之门 Be Reborn Trang Văn Kiệt

Phim ngắn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Việt Tên tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
2014 Phòng Tự Học Nam Sinh 男生学院自习室 Bản thân Vai chính
2016 Tôi Là TFPhone Của Bạn 我是你的TFphone Thiếu niên nổi loạn
2017 Làm Bạn Nhé 看不见的TA之做朋友吧 Người đàn ông điện thoại
2018 Phá Vỡ Không Gian Ảo Chỉ Vì Em 冲破次元只为你 Nhà tâm linh Mo Bai
Yêu, Trở Về Thôi 爱, 回家 Bản thân
Theo Gió Vào Giấc Mộng 随风潜入梦
Phố Núi Tuổi 19: Hồi Ức Vị Giác 王俊凯:山城十九岁
Phố Núi Tuổi 19: Chuyện Cũ Phố Núi
2020 Nhiệm Vụ 任务 Robot 2020 Vương Tuấn Khải

Show truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên show Tên tiếng Anh Tên tiếng Trung Ghi chú
2013 TF Teens Go (mùa 1) TF Teens Go - Season 1 MC chính
2014 TF Teens Go (mùa 2) TF Teens Go - Season 2 MC chính
Sổ Tay Thần Tượng TFBoys 11 tập
Khoái Lạc Đại Bản Doanh Happy Camp 快乐大本营 Khách mời
2015 TF Teens Go (mùa 3) TF Teens Go - Season 3 MC chính
Nhật Ký Quan Sát TFBoys 18 tập
Toàn Viên Gia Tốc (mùa 1) Run For Time 全员加速中 Khách mời cố định
Thần Tượng Đến Rồi The Birth Of Actor 演员的诞生 Khách mời trợ diễn
Khoái Lạc Đại Bản Doanh Happy Camp 快乐大本营 Quảng bá phim "Điều kỳ diệu của tiệm tạp hóa Namiya"
Tôi Muốn Hát Cùng Bạn Come Sing with Me 我想和你唱 Khách mời
Cao Năng Thiếu Niên Đoàn(Mùa 1) Give Me Five - Season 1 高能少年团1 Thành viên cố định
2018 Cao Năng Thiếu Niên Đoàn(Mùa 2) Give Me Five - Season 2 高能少年团2 Thành viên cố định
Nhà Hàng Trung Hoa (mùa 2) Chinese RestaurantSeason 2 中餐厅2 Thành viên cố định
Khoái Lạc Đại Bản Doanh Happy Camp 快乐大本营 Quảng bá show "Nhà hàng Trung Hoa" mùa 2
2019 Nhà Hàng Trung Hoa (mùa 3) Chinese RestaurantSeason 3 中餐厅3 Tập 1-8
Khoái Lạc Đại Bản Doanh Happy Camp 快乐大本营 Quảng bá show "Nhà hàng Trung Hoa" mùa 3
Khoái Lạc Đại Bản Doanh Happy Camp 快乐大本营 Khách mời
2020 Ban Nhạc Của Chúng Ta Me To Us 我們的樂 Cố vấn
Khoái Lạc Đại Bản Doanh Happy Camp 快乐大本营 Quảng bá show "Ban nhạc của chúng ta"
Nhà Hàng Trung Hoa (mùa 4) Chinese RestaurantSeason 4 中餐厅4 Khách mời tập 9-12
Kinh điển vịnh lưu truyềnMùa 3 经典咏流传 Ca sĩ khách mời
2021 Lên Sóng Nào!Thiếu Niên Tài Sắc Bravo Youngsters 上线吧华彩少年 Giám khảo khách mời
Vừa Hay Ta Còn Trẻ Oh Youth 恰好是少年 Thành viên cố định
2023 Hướng Về Cuộc Sống Back To Field 向往的生 Khách mời tập 9
2024 Mèo trong hộp Cat in box 盒子里的猫 Khách mời tập 4
Xin chào thứ bảy Hello Saturday 你好, 星期六 Khách mời ngày 06/07/2024

Tạp chí

[sửa | sửa mã nguồn]

Vương Tuấn Khải là nam nghệ sĩ duy nhất có bìa đơn số Kim cửu của ngũ đại tạp chí nữ, cũng là nghệ sĩ nhỏ tuổi nhất lên bìa đơn Kim cửu của ngũ đại tạp chí nữ. Vương Tuấn Khải là nghệ sĩ duy nhất sở hữu song bìa đơn Kim cửu hệ Thời thượng Bazaar (Harper's Bazaar và Harper's Bazaar Men). Đồng thời cũng sở hữu song bìa đơn Ngân thập hệ Thời thượng Cosmo (Cosmopolitan và Esquire), song bìa đơn Khai niên hệ Thời trang (L'Officiel và L'Officiel Hommes). Vương Tuấn Khải là nghệ sĩ duy nhất lên bìa Cosmopolitan 4 lần.

Dưới đây là bảng thống kê số lần lên bìa tạp chí của Vương Tuấn Khải tính từ bìa tạp chí solo đầu tiên vào tháng 9 năm 2017.

Đại ngôn và đại sứ

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Năm Ngày tháng Thương hiệu Vai trò Ghi chú
1 2017 08/03 NIKE AIR Đại diện phát ngôn khu vực châu Á – Thái Bình Dương series thanh thiếu niên NIKE AIR Hết hợp đồng
2 06/11 Roseonly Đại diện phát ngôn toàn cầu Hết hợp đồng
3 01/12 ICBC Phát hành "Thẻ tín dụng Vương Tuấn Khải – tinh hệ vũ trụ" Hết hợp đồng
4 29/12 Swatch Đại diện phát ngôn toàn cầu Hết hợp đồng
5 2018 01/01 Lancôme Đại sứ thương hiệu Hết hợp đồng
6 05/01 Dell Đại diện phát ngôn toàn cầu Hết hợp đồng
7 22/01 iReader Đại diện phát ngôn toàn cầu
8 13/02 Dolce & Gabbana Đại sứ khu vực châu Á - Thái Bình Dương - là đại sứ trẻ tuổi nhất từ trước đến nay của thương hiệu này Hết hợp đồng
9 26/02 Oppo Thành viên gia tộc ngôi sao
10 21/03 Tru Tiên 3 Đại diện phát ngôn toàn cầu Hết hợp đồng
11 23/03 Snickers Đại diện nhãn hiệu
12 15/05 Bolon Đại diện toàn cầu thương hiệu
13 16/05 Pizza Hut Đại diện thương hiệu Hết hợp đồng
14 27/08 Rejoice Đại diện toàn cầu sản phẩm nam
15 19/09 Purcotton Đại diện thương hiệu - là người đại diện phát ngôn đầu tiên của thương hiệu này Hết hợp đồng
16 22/09 Sony Đại diện dòng sản phẩm tai nghe Hết hợp đồng
17 2019 05/02 51Talk Đại diện thương hiệu
18 26/02 Ariel Đại diện nhãn hiệu Hết hợp đồng
19 07/03 Chunyue Đại diện nhãn hiệu
20 08/04 Anessa Đại diện thương hiệu
21 18/04 Stride Đại diện thương hiệu Hết hợp đồng
22 02/05 KFC Đại diện thương hiệu
23 19/08 Xiangpiaopiao Đại diện thương hiệu Hết hợp đồng
24 20/11 Dior Đại sứ khu vực Trung Quốc
25 2020 26/04 Lexus Đại diện phát ngôn toàn cầu
26 26/05 Olay Đại diện toàn dòng sản phẩm chăm sóc cơ thể
27 30/06 Mengniu Dairy Đại diện phát ngôn toàn cầu
28 23/07 Guerlain Đại diện dòng sản phẩm bảo vệ da
29 26/08 I.T Đại diện phát ngôn toàn cầu - là người phát ngôn trẻ nhất cho toàn bộ tập đoàn thời trang này
30 28/08 Liên Minh Huyền Thoại Đại diện phát ngôn
31 2021 11/01 Christian Louboutin Đại diện thương hiệu - là đại diện đầu tiên trong lịch sử của thương hiệu này
32 23/01 Kérastase Đại diện phát ngôn khu vực Trung Quốc
33 01/03 Bobbi Brown Đại diện phát ngôn khu vực châu Á - Thái Bình Dương
34 26/03 Quark Đại diện phát ngôn - là đại diện đầu tiên của app này
35 02/04 Thang Đạt Nhân Đại diện phát ngôn thương hiệu
36 09/04 Coca-Cola Đại diện phát ngôn thương hiệu
37 16/04 Morphy Richards Đại diện phát ngôn thương hiệu
38 17/05 Dòng nước hoa nam Dior Đại diện phát ngôn thương hiệu
39 27/05 Intel Core Đại diện thương hiệu Hết hợp đồng
40 07/06 Sisley Đại diện phát ngôn toàn cầu thương hiệu
41 22/09 Filorga Đại diện toàn cầu - là đại diện đầu tiên của thương hiệu
42 2022 Nivea Đại diện phát ngôn
43 Tổ yến tươi hầm Tiểu Tiên Người kiểm định năng lượng
44 PIAGET Đại diện toàn dòng của thương hiệu
45 18/11 MIIOW Đại diện thương hiệu
46 2023 21/09 CHAMPION Đại diện phát ngôn khu vực đại Trung Hoa
47 2024 25/03 CROCS Đại diện phát ngôn thương hiệu toàn cầu
48 13/09 WATERCOME Đại diện thương hiệu
49 07/11 LUCKY COFFEE Đại diện toàn cầu

{| class="wikitable"

|+ !style="color:white; background-color:blue; |STT !style="color:white; background-color:blue; |Năm !style="color:white; background-color:blue; |Tháng/Số phát hành !style="color:white; background-color:blue; |Tên tạp chí !style="color:white; background-color:blue; |Bìa !style="color:white; background-color:blue; |Ghi chú |- |1 |rowspan="5" |2017 |9 (Kim Cửu) |Harper's Bazaar |Song bìa đơn | |- |2 |10 (Ngân Thập) |Vogue Me |Song bìa (1 bìa đơn, 1 quần phong) | |- |3 |Số 327 - Phát hành ngày 25/10 |Grazia |Song bìa đơn | |- |4 |12 |Tuần san tin tức Trung Quốc |Bìa quần phong |Tạp chí tin tức - Nhân vật nghệ sĩ ảnh hưởng nhất Trung Quốc năm 2017 |- |5 |12 |Nhân vật |Bìa quần phong |Tạp chí nhân vật - Một trong 10 nhân vật của năm 2017 |- |6 |rowspan="10" |2018 |1 (Khai niên) |L'OFFICIEL HOMMES |Song bìa đơn | |- |7 |2 |Marie Claire |Bìa đơn | |- |8 |Số 150 - Phát hành ngày 1/5 |OK! |Song bìa đơn |Số kỉ niệm 6 năm ngày thành lập tạp chí OK! |- |9 |Số Mùa hè - Phát hành tháng 6 |SuperElle |Bìa đơn | |- |10 |6 |Cosmopolitan |Song bìa đơn | |- |11 |9 (Kim Cửu) |Harper's Bazaar (Điện tử) |Bìa đơn |Tuyên truyền cho phim "Thiên khanh ưng liệp" |- |12 |10 (Ngân Thập) |Harper's Bazaar |Song bìa (1 bìa đơn, 1 quần phong) | |- |13 |10 (Ngân Thập) |Vogue Me |Bìa đơn | |- |14 |10 (Ngân Thập) |Esquire |Bìa đơn | |- |15 |Số 381 - Phát hành 14/11 |Grazia |Bìa đơn | |- |16 |rowspan="7" |2019 |1 (Khai niên) |L'OFFICIEL |Bìa đơn | |- |17 |6 |Nylon |Bìa đơn | |- |18 |7 |Esquire |Song bìa đơn | |- |19 |9 (Kim Cửu) |Condé Nast Traveler |Bìa đơn |Tạp chí du lịch |- |20 |9 (Kim Cửu) |Harper's Bazaar Men |Bìa đơn | |- |21 |10 (Ngân Thập) |Cosmopolitan |Bìa đơn | |- |22 |11 |L'OFFICIEL HOMMES |Bìa đơn | |- |23 |rowspan="14" |2020 |1 (Khai niên) |SuperElle |Bìa đơn | |- |24 |1 (Khai niên) |L'OFFICIEL |Song bìa đơn | |- |25 |1 (Khai niên) |ELLEMEN (Tân thanh niên) |Bìa đơn | |- |26 |1 (Khai niên) |ELLEMEN |Bìa đơn | |- |27 |2 (Khai niên) |NYTimesTravel |Bìa đơn | |- |28 |3 (Khai niên) |ESQUIREfine |Song bìa đơn | |- |29 |5 |Cosmopolitan |Bìa đơn |Là nam nghệ sĩ đầu tiên lên bìa tạp chí này 4 lần |- |30 |5 |Nylon |Bìa đơn |Chụp cùng nhóm thành viên đến từ show "Ban nhạc của chúng ta" |- |31 |7 |Esquire |Bìa đơn | |- |32 |8 |ELLE |Bìa đơn | |- |33 |8 |Marie Claire NOW |Song bìa đơn | |- |34 |9 (Kim Cửu) |TMagazine |Bìa đơn | |- |35 |Số Thu Đông |GQ Style |Bìa đơn |6 tháng phát hành 1 bìa, không cố định tháng phát hành |- |36 |12 |Đứa con Trung Hoa |Bìa đơn | |- |37 |rowspan="5" |2021 |1 (Khai niên) |L'OFFICIEL |Song bìa đơn | |- |38 |1 (Khai niên) |L'OFFICIEL HOMMES |Song bìa đơn | |- |39 |1 (Khai niên) |ELLEMEN |Song bìa đơn | |- |40 |Số đặc biệt mùa Đông |DRIFT |Bìa đơn |Tạp chí cà phê Mĩ - 1 năm phát hành 2 số |- |41 |6 |Esquire |Bìa đơn | |- |42 |2022 |7 |Happer's Bazaar |Bìa đơn | |}

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn] Về giải thưởng của nhóm nhạc, xem TFBoys
Năm Hội đồng trao giải Tên giải thưởng Tác phẩm đề cử Kết quả Ghi chú
2015 Sách Kỷ lục Guinness Bài đăng trên Weibo được chia sẻ nhiều nhất Đoạt giải
Power Star Board Nam ca sĩ được yêu thích nhất 2014 Đoạt giải [60]
Top 10 most influential people in China born after 1990 Top 10 người ảnh hưởng nhất Trung Quốc sinh sau năm 1990 Đoạt giải [61]
Ranking Male Taiwanese And Chinese Gods Nam thần hoàn mĩ 2015 Đoạt giải [62]
Giải thưởng nhân khí lớn hằng năm Đoạt giải [62]
World Internet Conference 2015 Top 10 người ảnh hưởng nhất Trung Quốc trên mạng xã hội Đoạt giải
National Expression Big Data Report 2015 Top 10 ngôi sao nam được thảo luận nhiều trong năm (Xếp hạng 7) Đoạt giải [63]
Baidu Entertainment Hot Point Awards Nhà vô địch la hét nổi tiếng Đoạt giải [64]
Weibo Awards Ceremony 2014 Giải thưởng đóng góp phúc lợi công cộng hàng năm của Weibo Đoạt giải [65]
2016 Liên hoan bài hát Châu Á Top 10 bài hát của năm Young Đoạt giải [66]
Power Star Board Nam ca sĩ được yêu thích nhất 2015 Đoạt giải [67]
2017 Liên hoan bài hát Châu Á Top 10 bài hát của năm Homeward Đoạt giải [68]
Imperfect Child Đoạt giải [68]
Power Star Board Nam ca sĩ được yêu thích nhất 2016 Đoạt giải [69]
Influential Artists Across China 2017 Nghệ sĩ gây ảnh hưởng khắp Trung Quốc 2017 Đoạt giải [70]
2018 L'Officiel Night Giải thưởng đột phá thế hệ Đoạt giải [71]
Weibo's Top Ten Public Welfare Projects Of 2018 Từ thiện cá nhân "Quỹ Mơ Ước Hoán Lam" Đoạt giải [72]
Power Star Board Nam ca sĩ được yêu thích nhất 2017 Đoạt giải [69]
2019 Giải Kim Phượng lần thứ 17 Diễn viên mới Namiya Đoạt giải [73]
16th Esquire Man At His Best Awards Nhân vật thời trang của năm Đoạt giải [74]
Nghệ sĩ có giá trị thương mại cao nhất Đoạt giải [75]
The Top Music List Of QQ 2018 Top 10 ca sĩ hàng đầu đại lục Đoạt giải [76]
Power Star Board Nam ca sĩ được yêu thích nhất 2018 Đoạt giải [77]
Top 1 ngôi sao nổi tiếng của năm Đoạt giải [77]
2020 Weibo Awards Ceremony 2019 Nghệ sĩ nổi tiếng của năm Đoạt giải [78]
Power Star Board Nam ca sĩ được yêu thích nhất Trung Quốc 2019 Đoạt giải [79]
Top 1 ngôi sao nổi tiếng của năm Đoạt giải [79]
List M Of Movie Channel 2020 Nhà làm phim được mong đợi của năm Đoạt giải [80]
2021 Weibo Awards Ceremony 2020 Ca sĩ tiêu biểu của năm Đoạt giải

Còn nhiều giải thưởng khác chưa được nêu.

Forbes China Celebrity 100

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng Ref.
2019 12 [81]
2020 10 [82]
2021 9 [83]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “TFBOYS王俊凯幼年经历曝光 组合走红最大功臣” (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ “TFBOYS: THE BOYBAND BRINGING CHINA'S DREAMS OF SOFT POWER TO LIFE”. South China Morning Post (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ a b “UN Environment designates Chinese idol Wang Junkai as National Goodwill Ambassador”. UN Environment (bằng tiếng Anh). ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ a b “TFBoys star Wang Junkai sets social media record as millions repost Weibo update”. Guinness World Records (bằng tiếng Anh). ngày 22 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ “网友评2015十大网络影响力人物 胡歌郑龙上榜”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ “TFBOYS王俊凯幼年经历曝光 组合走红最大功臣”. Guiyang Weekly (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2017.
  7. ^ “TF家族最年少偶像团体TF BOYS九月正式出道” (bằng tiếng Trung).
  8. ^ “Teen idol joins millions taking China's grueling gaokao exam”. CNN (bằng tiếng Anh). ngày 7 tháng 6 năm 2017.
  9. ^ “China state TV consumer-protection show deflates Nike's 'Air' sole claims”. Huffington Post (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 3 năm 2017.
  10. ^ “All the Scions at Dolce & Gabbana's Spring 2018 Men's Show”. W Magazine (bằng tiếng Anh). ngày 17 tháng 6 năm 2017.
  11. ^ “王俊凯登《时尚芭莎》封面 9秒卖300万创纪录”. China Radio International (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 8 năm 2017.
  12. ^ “斯沃琪SWATCH宣布王俊凯成为全球品牌形象代言人”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  13. ^ “银行推出王俊凯定制信用卡 卡面由粉丝投票设定”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  14. ^ “王俊凯成为Lancome兰蔻全新彩妆与香水大使”. FASHION Network (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  15. ^ “Dolce & Gabbana calls off China show amid accusations of racism on social media”. NBC News (bằng tiếng Anh). ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  16. ^ a b “2020年福布斯中国名人榜榜单”. Wikipedia China (bằng tiếng Trung).
  17. ^ “王俊凯成为迪奥中国区品牌大使,少年未来可期!”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 11 năm 2019.
  18. ^ “Wang Junkai and 'TFBoys' grab global spotlight”. China Daily (bằng tiếng Anh). ngày 14 tháng 10 năm 2016.
  19. ^ “全员加速中”. WaybackMachine (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 9 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  20. ^ “全员加速中”. Wikipedia China (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  21. ^ “TFBOYS 《超少年密码》开机 首挑大梁(组图)”. WaybackMachine (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  22. ^ “TFBOYS王俊凯《摩天轮的思念》歌词及在线试听”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 7 năm 2016.
  23. ^ “Billboard China V Chart”. Billboard (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 8 năm 2016.
  24. ^ “王俊凯首支原创单曲《树读》独家首发”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 8 năm 2016.
  25. ^ “《我们的少年时代》热血开机 TFBOYS变棒球少年” (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 9 năm 2016.
  26. ^ “王俊凯发新歌《小棉袄》 李荣浩作词作曲” (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 1 năm 2017.
  27. ^ “王俊凯任《王牌特工2》推广大使 献声主题曲《冷暖》”. Tencent (bằng tiếng Trung).
  28. ^ “王俊凯个人新歌《焕蓝未来》首发 成年礼主题曲焕然唱响”. Youth.cn (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  29. ^ “Keigo Higashino's 'Namiya' adapted into Chinese film”. China.org.cn. ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  30. ^ “李健王俊凯《雾中列车》MV首发 开启时光大门”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 12 năm 2017.
  31. ^ “高能少年团”. Wikipedia China (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 3 năm 2017.
  32. ^ “王俊凯主演《天坑鹰猎》 获天下霸唱力挺”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 12 năm 2017.
  33. ^ "小虎队"后继有人?2018央视狗年春晚TFBOYS重新合体”. 北晚新视觉 (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  34. ^ “一线|王俊凯成立个人独资企业——上海王俊凯影视文化工作室”. 腾讯新闻一线 (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 10 năm 2018.
  35. ^ “高能少年团”. Wikipedia China (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  36. ^ “Chinese Restaurant (TV series)”. Wikipedia English (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ “Chinese Restaurant (TV series)”. Wikipedia English (bằng tiếng Anh). ngày 26 tháng 7 năm 2019.
  38. ^ “官方确认王俊凯出席年中音乐盛典 7月13日山城少年归乡”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  39. ^ “《生长》这首歌感动的不止王俊凯,还有粉丝”. 宁波新闻网 (bằng tiếng Trung).
  40. ^ “五月天北京演唱会嘉宾王俊凯、邓紫棋,玫瑰少年首唱”. twoeggz (bằng tiếng Trung).[liên kết hỏng]
  41. ^ “王俊凯出席第十七届中国电影表演艺术学会奖年度表彰活动暨颁奖典礼黑”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  42. ^ “王俊凯演唱会即将来袭,门票却一票难求,足以说明人气很高”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 10 năm 2019.
  43. ^ “王俊凱參加期末公演,身穿長衫演店小二,台詞功底深厚原文網址”. 每日頭條 (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  44. ^ “又一乐队节目官宣,王俊凯、谢霆锋、萧敬腾变身总裁,这次你追吗”. zhuanlan (bằng tiếng Trung).
  45. ^ “微公益明星榜样TOP10”. Weibo (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  46. ^ “五四好榜樣!韓庚王俊凱參與優秀青年座談會”. WaybackMachine (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  47. ^ “第六届全国大学生绿植领养活动启动 王俊凯为公益代言”. 人民网 (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
  48. ^ “央视五四晚会彩排现场曝光 歌手王俊凯展现舞台实力”. WaybackMachine (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  49. ^ “China's Young Celebrities Appeal for Wildlife Protection on World Wildlife Day”. International Fund for Animal Welfare (bằng tiếng Anh). ngày 3 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  50. ^ “王俊凯 此次受邀录制《守护地球的明星》”. Twitter (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 3 năm 2017.
  51. ^ “王俊凯”. Baike (bằng tiếng Trung).
  52. ^ “王俊凯助力韩红爱心 现身百人援宁义诊现场”. Xinhuanet (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 8 năm 2017.[liên kết hỏng]
  53. ^ “王俊凯成年礼新歌首唱皇冠加冕 父母来信泪洒现场”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 9 năm 2017.
  54. ^ “王俊凯对话霍金 焕蓝梦想基金助力NEXT IDEA创新大赛青年创新”. Artron (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 11 năm 2017.
  55. ^ “王俊凯个人简介,王俊凯微信粉丝后援群,免费追王俊凯热剧”. QQ (bằng tiếng Trung).
  56. ^ “王俊凯”. Mengzhixing (bằng tiếng Trung).
  57. ^ “联合国环境署亲善大使王俊凯 开启非洲公益之旅”. Youth.cn (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  58. ^ “王俊凯联合国环境大会全英文演讲 最年轻亲善大使为环保发声”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  59. ^ “APEC youth program's China head: 'Never underestimate young people'”. CGTN (bằng tiếng Anh). ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  60. ^ “王俊凯/Karry”. Yiren (bằng tiếng Trung).[liên kết hỏng]
  61. ^ “2016中国90后影响力人物 王俊凯再上榜”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 10 năm 2016.
  62. ^ a b “王俊凯/Karry”. Yiren (bằng tiếng Trung).[liên kết hỏng]
  63. ^ “王俊凯【小凯个人奖项】”. Weibo (bằng tiếng Trung).
  64. ^ “2017百度沸点人气尖叫榜王俊凯位居榜首,排名第二是张国荣”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 3 năm 2015.
  65. ^ “恭喜TFBOYS获得2014微博之夜年度公益贡献奖原文網址”. 每日头条 (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 1 năm 2015.
  66. ^ “2016亚洲新歌榜年度十大金曲名单 王俊凯样王源因为遇见你上榜”. Techol (bằng tiếng Trung). ngày 28 tháng 9 năm 2016.[liên kết hỏng]
  67. ^ “【TFBOYS 王俊凯】王俊凱 明星权力榜 2015年内地最受欢迎男歌手奖+最受歡迎組合獎 获奖感言【Karry Wang】”. Youtube (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  68. ^ a b “2017亚洲新歌榜年度十大金曲发布,你单曲循环过哪首歌”. 每日头条 (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  69. ^ a b “王俊凯拿权力榜五连冠,成最受欢迎男歌手,猛甩易烊千玺一千万票原文網址”. 每日头条 (bằng tiếng Trung).
  70. ^ “影响中国2017年度演艺人物王俊凯:A面偶像,B面少年”. Chinanews (bằng tiếng Trung). ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  71. ^ “Karry Wang Age, Height, Family, TFBoys, Awards, Net Worth, Instagram”. Showstars (bằng tiếng Anh).
  72. ^ “王俊凯成立焕蓝梦想基金,跟着优秀偶像助力公益”. Sohu (bằng tiếng Trung).
  73. ^ “捷报!王俊凯荣获第17届中国电影表演艺术学会奖新人演员奖!”. 腾讯视频播放器 (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  74. ^ “【TFBOYS 王俊凱】王俊凱2019 MAHB時尚先生盛典 榮獲"年度時尚人物"和"年度最具商業價值藝人"兩個獎項👍👍👍【Karry Wang Junkai】”. Youtube (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 12 năm 2019.
  75. ^ “【TFBOYS 王俊凱】王俊凱2019 MAHB時尚先生盛典 榮獲"年度時尚人物"和"年度最具商業價值藝人"兩個獎項👍👍👍【Karry Wang Junkai】”. Youtube (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 12 năm 2019.
  76. ^ “恭喜王俊凯荣获十大内地歌手 2020年继续创造更多巅峰纪录”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  77. ^ a b “王俊凯获得明星权力榜年度最受欢迎华语男歌手、年度人气之星”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 2 năm 2018.
  78. ^ “【TFBOYS 王俊凱】微博之夜 王俊凱獲得微博年度人氣藝人 TFBOYS獲得微博十年影響力組合 重新演繹經典曲目《青春修煉手冊》《寵愛》《第一次告白》【Karry Wang Junkai】”. Youtube (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  79. ^ a b “王俊凯连续六年登顶明星权力榜"年度最受欢迎华语男歌手"&"年度人”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 4 năm 2020.
  80. ^ “2020电影频道M榜年度期待影人:王俊凯”. Youtube (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 12 năm 2020.
  81. ^ “福布斯中国发布100名人榜 吴京黄渤胡歌位列前三” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 20 tháng 8 năm 2019.
  82. ^ “福布斯中国发布2020名人榜,00后少年易烊千玺荣登榜首”. Forbes China (bằng tiếng Trung). 27 tháng 8 năm 2020.
  83. ^ “Jackson Yee Repeats Atop 2021 Forbes China Celebrity List”. Forbes.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vương Tuấn Khải.
  • Vương Tuấn Khải trên IMDb
  • Vương Tuấn Khải trên Instagram
  • Vương Tuấn Khải trên Sina Weibo
  • Weibo của Studio
  • x
  • t
  • s
Top 10 Danh sách 100 ngôi sao nổi tiếng Trung Quốc theo Forbes (theo năm)
2004
  1. Diêu Minh
  2. Chương Tử Di
  3. Triệu Vy
  4. Vương Phi
  5. Củng Lợi
  6. Trương Nghệ Mưu
  7. Châu Tấn
  8. Lê Minh
  9. Tôn Nam
  10. Lý Liên Kiệt
2005
  1. Diêu Minh
  2. Chương Tử Di
  3. Lưu Tường
  4. Triệu Vy
  5. Vương Phi
  6. Trương Nghệ Mưu
  7. Châu Tấn
  8. Tôn Nam
  9. Lưu Gia Linh
  10. Phạm Băng Băng
2006
  1. Diêu Minh
  2. Châu Tấn
  3. Chương Tử Di
  4. Triệu Vy
  5. Lưu Tường
  6. Lý Vũ Xuân
  7. Phạm Băng Băng
  8. Trần Khải Ca
  9. Tôn Nam
  10. Lý Băng Băng
2007
  1. Diêu Minh
  2. Lưu Tường
  3. Trương Nghệ Mưu
  4. Chương Tử Di
  5. Củng Lợi
  6. Châu Tấn
  7. Phạm Băng Băng
  8. Lý Vũ Xuân
  9. Từ Tĩnh Lôi
  10. Lưu Gia Linh
2008
  1. Diêu Minh
  2. Lưu Tường
  3. Lý Liên Kiệt
  4. Dịch Kiến Liên
  5. Chương Tử Di
  6. Phạm Băng Băng
  7. Triệu Vy
  8. Châu Tấn
  9. Lý Băng Băng
  10. Triệu Bổn Sơn
2009
  1. Diêu Minh
  2. Chương Tử Di
  3. Dịch Kiến Liên
  4. Quách Tinh Tinh
  5. Lưu Tường
  6. Lý Liên Kiệt
  7. Triệu Vy
  8. Phạm Băng Băng
  9. Châu Tấn
  10. Lý Băng Băng
2010
  1. Thành Long
  2. Châu Kiệt Luân
  3. Lưu Đức Hoa
  4. Diêu Minh
  5. Chương Tử Di
  6. Triệu Bổn Sơn
  7. Thái Y Lâm
  8. Chân Tử Đan
  9. Lưu Tường
  10. Phạm Băng Băng
2011
  1. Lưu Đức Hoa
  2. Châu Kiệt Luân
  3. Vương Phi
  4. Thành Long
  5. Diêu Minh
  6. Chân Tử Đan
  7. Chương Tử Di
  8. Lý Liên Kiệt
  9. Phạm Băng Băng
  10. Triệu Bổn Sơn
2012
  1. Châu Kiệt Luân
  2. Lưu Đức Hoa
  3. Phạm Băng Băng
  4. Vương Phi
  5. Lý Na
  6. Triệu Bổn Sơn
  7. Thái Y Lâm
  8. Diêu Minh
  9. Thành Long
  10. Lâm Chí Linh
2013
  1. Phạm Băng Băng
  2. Châu Kiệt Luân
  3. Lưu Đức Hoa
  4. Thành Long
  5. Chương Tử Di
  6. Trần Dịch Tấn
  7. Dương Mịch
  8. Huỳnh Hiểu Minh
  9. Thái Y Lâm
  10. Lâm Chí Linh
2014
  1. Phạm Băng Băng
  2. Lưu Đức Hoa
  3. Châu Kiệt Luân
  4. Huỳnh Hiểu Minh
  5. Chương Tử Di
  6. Dương Mịch
  7. Lâm Chí Linh
  8. Lý Na
  9. Ngô Kỳ Long
  10. Thành Long
2015
  1. Phạm Băng Băng
  2. Châu Kiệt Luân
  3. Tạ Đình Phong
  4. Thành Long
  5. Huỳnh Hiểu Minh
  6. Tôn Lệ
  7. Triệu Vy
  8. Lưu Đức Hoa
  9. Lý Dịch Phong
  10. Trần Dịch Tấn
2017
  1. Phạm Băng Băng
  2. Lộc Hàm
  3. Dương Mịch
  4. Triệu Lệ Dĩnh
  5. Dương Dương
  6. Lưu Đào
  7. Thành Long
  8. Angelababy
  9. Châu Kiệt Luân
  10. Ngô Diệc Phàm
2019
  1. Ngô Kinh
  2. Hoàng Bột
  3. Hồ Ca
  4. Từ Tranh
  5. Châu Kiệt Luân
  6. Thẩm Đằng
  7. Châu Đông Vũ
  8. Dịch Dương Thiên Tỉ
  9. Dương Mịch
  10. Ngô Diệc Phàm
2020
  1. Dịch Dương Thiên Tỉ
  2. Từ Tranh
  3. Châu Đông Vũ
  4. Châu Kiệt Luân
  5. Trương Nghệ Hưng
  6. Dương Mịch
  7. Triệu Lệ Dĩnh
  8. Ngô Diệc Phàm
  9. Vương Nhất Bác
  10. Vương Tuấn Khải
2021
  1. Dịch Dương Thiên Tỉ
  2. Vương Nhất Bác
  3. Giả Linh
  4. Dương Mịch
  5. Châu Kiệt Luân
  6. Trương Nghệ Hưng
  7. Triệu Lệ Dĩnh
  8. Dương Tử
  9. Vương Tuấn Khải
  10. Vương Gia Nhĩ
Từ năm 2010, danh sách bắt đầu bao gồm những người nổi tiếng sinh ra ở Hồng Kông, Đài Loan, và một số quốc gia/khu vực khác. Trước đó, danh sách chỉ gồm những ngôi sao sinh ra ở Trung Quốc đại lục.

Từ khóa » Chiều Cao Của Vương Tuấn Khải 2021