So sánh chuỗi ký tự và ngày:– Chuỗi ký tự và giá trị ngày được đặt trong dấu nháy đơn.– Nếu là chuỗi Unicode thì phải thêm ký tự N đầu chuỗi trước dấu nháy đơn.– Để đảm bảo chuỗi ngày được hiểu đúng, ta sử dụng dạng yyyy-mm-dd.
Các phép toán so sánh:
Toán tử
Ý nghĩa
=
Bằng
>
Lớn hơn
>=
Lơn hơn hoặc bằng
<
Nhỏ hơn
<=
Nhỏ hơn hoặc bằng
<>
Không bằng
2. Cú pháp
SELECT Tên_cột FROM Tên_bảng WHERE Biểu_thức_điều_kiện
3. Ví dụ
So sánh chuỗi ký tự:
SELECT EMPLOYEE_ID, LAST_NAME, SALARY, DEPARTMENT_ID, HIRE_DATE FROM EMPLOYEES WHERE LAST_NAME = 'King'
So sánh ngày:
SELECT EMPLOYEE_ID, LAST_NAME, SALARY, DEPARTMENT_ID, HIRE_DATE FROM EMPLOYEES WHERE HIRE_DATE = '2003-09-17'
Các phép toán so sánh:
SELECT EMPLOYEE_ID, LAST_NAME, SALARY, DEPARTMENT_ID, HIRE_DATE FROM EMPLOYEES WHERE SALARY >= 12000
Tags: WHERE
Next story UNION, UNION ALL – Mệnh đề
Previous story INTERSECT – Mệnh đề
Để lại một bình luận Hủy
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận *
Tên *
Email *
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.