[Word Form] Tổng Hợp Công Thức Và Hướng Dẫn Bài Tập

Dạng bài tập word form thường được vận dụng ra trong part 5 đề thi TOEIC vì vậy để làm tốt phần này, các em cần phải nắm chắc ngữ pháp word form. Thầy sẽ hướng dẫn chi tiết cách làm bài tập dạng này bên dưới và cung cấp thêm danh sách 1000 word form từ A – Z để các em học dần. 

Contents hide 1 Word form là gì? 2 Word form dạng danh từ 2.1 Đặc điểm về vị trí 2.2 Các dạng word form của danh từ 3 Word form dạng động từ 3.1 Thì của động từ 3.2 Các dạng word form của động từ 4 Word form dạng tính từ 4.1 Đặc điểm về vị trí 4.2 Các dạng word form của tính từ 5 Word form dạng trạng từ 5.1 Các chức năng bổ nghĩa của trạng từ 5.2 Các dạng word form của trạng từ 6 Hướng dẫn làm bài tập word form 7 List 1000 word form từ A đến Z

Word form là gì?

Word formation (hay gọi tắt là word form) là một dạng bài tập yêu cầu người học tạo ra một từ một từ cho sẵn hoặc đối lựa chọn một từ trong số các loại đã cho. Mà từ này phải phù hợp về ngữ pháp từ loại, về ngữ nghĩa, bối cảnh của câu và đoạn văn.

Bài tập word form rất phổ biến trong các kỳ thi Tiếng Anh quan trọng như chuyển cấp lớp 10, IELTS, TOEIC, Cambridge FCE, … hay thậm chí cũng xuất hiện thường xuyên trong các đề ôn tập, kiểm tra giữa, kì, cuối kì của các em trung học

Dạng bài này kiểm tra trình độ các học viên có nắm chắc ngữ pháp các dạng từ loại danh tính động trạng không. Vì vậy để làm tốt dạng bài tập này, các em cần kiến thức vững chắc về từ word form, từ loại. Đồng thời cần một vốn từ vựng đa dạng, phong phú. Thầy có đính kèm file 100+ word form từ A đến Z bên dưới bài.

Word form dạng danh từ

Danh từ là từ loại đóng được “nhiều vai” trong câu, cấu trúc cấu tạo cũng có nhiều dạng.

word form dạng danh từ
word form dạng danh từ

Đặc điểm về vị trí

Danh từ đóng vai trò là chủ ngữ cho động từ

Trường hợp này danh từ thường đứng phía trước động từ, làm chủ ngữ cho động từ để câu có ý nghĩa.

Example: She goes to school => “she” là chủ ngữ cho động từ “go”. They are cleaning the garden => “they” là chủ ngữ cho động từ “to be are”.

Danh từ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp cho động từ

Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp cho các dạng động từ, nó thường ở phía sau động từ.

Example: My husband gives his uncle many apples => “apple” là tân ngữ trực tiếp cho động từ “give”.

Danh từ đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp cho động từ

Khi trong câu có 2 đến 3 danh từ nhưng không phải danh ghép để bổ sung nghĩa cho từ loại, các danh từ này có nghĩa khác nhau hoàn toàn thì tùy ngữ cảnh của câu mà một trong các loại danh từ tân ngữ gián tiếp cho động từ.

Example: Tom gives my his mother a gift => “his mother” là tân ngữ gián tiếp cho động từ “give”.

Danh từ đóng vai trò là tân ngữ cho giới từ

Khi làm tân ngữ cho giới từ, danh từ thường đứung phía sau giới từ.

Example: She will talk to her sister about the problem. => “her sister” là tân ngữ cho giới từ “to”.

Danh từ đóng vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ

Trường hợp này, danh từ sẽ giúp bổ sung nghĩa cho chủ ngữ trong câu. Thường danh từ sẽ đứng sau các động từ liên kết, động từ nối (linking verb) như to seen, to become, to be,….

Example: She is an engineer => “engineer” là bổ ngữ cho chủ ngữ “she” I became a doctor after graduating from college => “doctor” là bổ ngữ cho chủ ngữ “i”.

Danh từ đóng vai trò là bổ ngữ cho tân ngữ

Khi đứng sau các động từ như to call, to make, to consider, to elect, to name, to appoint, to declare, to recognize, ….danh từ sẽ bổ ngữ cho tân ngữ đứng trước.

Example: CEO appointed his father (as) manger => “manager” là bổ ngữ cho tân ngữ “his father”.

Các dạng word form của danh từ

Danh từ thường có cấu tạo từ các đuôi sau:

  • -ment: development, arrangement, entertainment, establishment, payment, movement,….
  • -tion: invitation, information, discussion, application, production, dedication, addition, ambition,…
  • -ty/-ity: royalty, certainty, security, personality, stupidity, nationality, activity, opportunity,…
  • -ant: assistant, applicant, inhabitant, attendant, servant, assistant, consultant,….
  • -ness: illness, happiness, freshness, readiness, forgetfulness, sadness, blindness, weakness,….
  • -ship: relationship, partnership, hardship, leadership, friendship, membership, internship,….
  • – or: owner, mentor, driver, doctor,editor, director, supervisor,…
  • -er: examiner, builder, lawyer, driver, prisoner, foreigner,….

Word form dạng động từ

Động từ biểu thị hoạt động của người nói, người được ám chỉ. Từ điển word form không thể thiếu các dạng động từ.

Thì của động từ

Tùy vào ngữ cảnh của mỗi câu, mỗi đoạn văn mà động từ thường được chia với 3 dạng chính: Động từ nguyên mẫu (V-bare), động từ quá khứ cột 2 (V2) và động từ quá khứ cột 3 (V3).

Bảng chia thì của động từ
Bảng chia thì của động từ

Các dạng word form của động từ

Động từ thường có cấu tạo từ các đuôi sau:

  • -ate: separate, appreciate, alternate, celebrate,graduate, congratulate, estimate,….
  • -ify: beautify, identify, clarify, specify, simplify qualify, exemplify,…
  • -en: strengthen, frighten, widen, threaten, soften,….
  • -ise/-ize*: realize/ realise, rationalize, recognise,capitalize, modernize, dramatize,….

Word form dạng tính từ

Tương tự danh từ, tính từ cũng có nhiều vị trí đừng và được cấu tạo từ nhiều gốc từ khác nhau.

Word form tính từ trong tính từ
Word form tính từ trong tính từ

Đặc điểm về vị trí

Tính từ thường có 2 vị trí đứng phổ biến:

Tính từ đứng trước danh từ

Vị trí này xét về ngữ nghĩa, tính từ sẽ bổ ngữ trực tiếp cho danh từ phía sau nó.

Example: What a great idea! → Tính từ “great” bổ ngữ cho danh từ “idea” nên đứng phía trước.

Tính từ đứng sau linking verb (động từ nối)

Một số động từ nối như tobe, seem, bacome, feel, look, sound, taste,… sẽ cần tính từ theo sau để bổ sung nghĩa cho câu.

Example: He looks good → Tính từ “good” bổ ngữ cho động từ nối “look”

Các dạng word form của tính từ

Tính từ có thể tạo ra từ danh từ và động từ, chúng thường có cấu tạo từ các đuôi sau:

  • -al/-ial:,normal,presidential, industrial,…
  • -able/-ible: comfortable, comparable, readable, capable, incredible, considerable, invisible,….
  • -less: careless, endless, harmless, priceless, motionless, timeless,….
  • -y: rainy, angry, muddy, busy, sunny, wyndy, wealthy,……
  • -ic: romantic, classic, specificm economic, toxic, heroic,…….
  • -ful: careful, beautiful, wonderful, harmful, peaceful,….
  • -ish: childish, foolish, British, Irish,
  • -ical: economical, aeronautical, comical, historical, alphabetical,musical, political, physical,……
  • -ive, -ative: attractive, active, decisive, alternative, talkative, creative,……
  • -eous, -ious, -ous: spontaneous, humorous, hideous, poisonous, ambitious, anxious, notorious, famous, dangerous,…….
  • -ed: interested, tired, excited, surprised,….
  • -ing: exciting, touching, interesting,….

Một số từ có đuôi ly thường được nhầm là trạng từ, thực tế chúng là những tính từ có dạng đặc biệt như: cowardly, friendly, manly, lively, lovely, smelly, (un) likely, miserly, scholarly, silly, ghastly,…

Ngoài ra, trong kho từ vựng tiếng anh có những từ đuôi ly vừa có thể là trạng từ vừa có thể là tính từ như early, daily, weekly, yearly, nightly,….

Word form dạng trạng từ

Các dạng câu bài tập word form trạng từ là một trong bẫy thường gặp trong part 5 TOEIC, vì vậy sĩ tử đang ôn thi cần nắm rõ trọng điểm ngữ pháp này.

Word form trạng từ trong tiếng anh
Word form trạng từ trong tiếng anh

Các chức năng bổ nghĩa của trạng từ 

Trạng từ thường được dùng bổ nghĩa trong câu, nó có 3 chức năng bổ nghĩa chính:

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ tobe

Khi trạng từ được dùng cho chức năng này, nó thường đứng sau tobe và trước tính danh động từ.

Example: He is upstairs. He will only be in the second minute.

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường

Trạng từ có thể đứng trước và sau động từ thường tuỳ theo loại trạng từ và cấu trúc câu.

Example: She works out frequently.

Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ trạng từ khác.

Một số câu cần nhấn mạnh ý nghĩa, biểu đạt chi tiết thì trạng từ sẽ được dùng cho chức năng này.

Example: The recipr sounds really delicious.

Các dạng word form của trạng từ

Có nhiều dạng trạng từ như trạng từ chỉ thời gian, mức độ, cách thức của sự việc hoặc hành động nào đó.

  • Trạng từ mô tả thời gian: lately, tomorrow, alreafy, early, soon, now, yesterday, still, recently, finally, today,….
  • Trạng từ miêu tả mức độ: enough, absolutely, somewhat, pretty, perfectly, awfully, remarkable, highly, utterly,….
  • Trạng từ miêu tả tần suất: always, religiously, generally, normally, sometimes, rarely, hardly, occasionally, …
  • Trạng từ mô tả cách thức (ứng xử, phong cách, biểu hiện,…): carefully, anxiously, accurately, professionaly, experly, luckily, cautiously, greedily, ….

Hướng dẫn làm bài tập word form

Để làm tốt dạng này trong đề thi TOEIC, các em đừng cố gắng phải hiểu nghĩa của các từ. Chỉ cần theo dõi 2 bước làm sau đây:

  • Bước 1: Quan sát từ trước và sau chỗ chấm cần điền để xác định TỪ LOẠI của từ cần điền. Các em chỉ cần nhớ công thức word form với câu thần chú đơn giản là “Tính bổ danh, trạng bổ hết”. Nghĩa là tính từ bổ ngũa cho danh từ, trạng từ có thể bổ ngư tất cả từ loại , bổ ngữ cho cả câu.
  • Bước 2: Nhận dạng từ phù hợp trong 4 đáp án bên dưới.

Example: Record of the workshop will be sent to all …… after one week. Attendees Attendance Attend attends

Áp dụng 2 bước làm bài như sau:

  • Bước 1: Trước chỗ chấm có từ all”, sau “all” cần danh từ hoặc cụm danh từ. Ngoài ra các em có thể để ý thêm, hiện trong câu chưa có danh từ để bổ ngữ cho động từ “sent” → Vì vậy từ loại cần điền là DANH TỪ.
  • Bước 2: Xác định từ loại của 4 đán án, ta loại đáo C và D vì chúng là động từ. A và B là danh từ nhưng xét về nghĩa thì danh từ trong câu đang cần là danh từ chỉ người tức là đáp án A (attendees – người tham dự) sẽ phù hợp với danh từ attendance (sự tham dự).
  • Đáp án chính xác là A

List 1000 word form từ A đến Z

Dưới đây là danh sách hơn 100 word form được sắp xếp theo thứ tự alphabet để các em dễ tra cứu. Những từ này có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi TOEIC format mới, các em nhớ dành thời gian để ôn nhé.

Các em down file tại đây nhé: List 1000 Word form 

Những dạng word form này nói khó không khó nhưng bảo dễ cũng chẳng dễ “nhai”, vì vậy các bạn sĩ tử cần ôn tập kỹ lưỡng các dạng bài tập để chọn đáp án chính xác trong đề thi. Thầy có hướng dẫn các tips giải đề, tránh bẫy dạng này rất chi tiết trong khóa học giải đề FREE ETS cấp tốc, khoá học chỉ nhận 30 slots, các em tranh thủ đăng ký nhé.

Nhóm Zalo Giải đề TOEIC Cấp Tốc FREEDành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một lớp luyện thi hoàn toàn miễn phí format TOEIC 2024. 

Nhóm cộng đồng chương trình TOEIC Tự học Online, tổ chức ETS 2024 và tài trợ.

  • Thời gian: 3 buổi / tuần, mỗi buổi 2-3 tiếng từ 9h đến 12h và 19h30 đến 22h 
  • Lịch livestream:

+ Tối thứ 3,5,7 từ 09.11.2024 đến 19.12.2024.

+ Tối thứ 2,4,6 từ 06.11.2024 đến 09.12.2024.

  • Miễn phí 100% cho nhóm thành viên TOEIC Tự học Online, Giải đề ETS 2024
  • Giáo trình: ETS Format 2023 – 2024 gồm 1 buổi học kỹ năng, 10 buổi giải đề ETS & Hacker & Economy Format 2024, 5 buổi học từ vựng chủ đề phổ biến TOEIC
  • Xem phản hồi bên cạnh. Vào Zalo group để xem chi tiết lịch và có thể tham dự lớp học nhé.
Previous slide Next slide

Xem thêm Feedback các nhóm trước

VÀO NHÓM ZALO

Trung tâm Tiếng Anh Thầy Quý – Số 1 TOEIC OnlineNhiệt tình – Dạy kỹ – Trọng tâmChuyên dạy TOEIC Online Toàn Quốc từ 2015✓ KN Zoom TOEIC Full Skills nghe đọc 4 tháng target 750+, 44 buổi✓ LĐ Cấp Tốc VIP 1 kèm 10, 12 buổi✓ PreTOEIC Lấy lại căn bản, 16 buổi, 1 kèm 10✓ SW TOEIC Nói Viết, GV sửa bài kỹ, giao tiếp 100% tiếng Anh, 26 buổi✓ TOEIC 1 kèm 1 cam kết đạt target 100% Album Feedback học viên 

ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃIVui lòng để lại thông tin chính xác để nhận mã ưu đãi bạn nhé. Bạn quan tâm lớp nàoLớp Target 450Lớp Target 550Lớp Target750NHẬN MÃ ƯU ĐÃI QUA EMAIL(Tất cả thông tin của bạn đều được tienganhthayquy.com bảo mật tuyệt đối)HOẶC LIÊN HỆ MS HUY CHUNG - ZALO 0905578404 ×CÁC BẠN VÀO ZALO ĐỂ THẦY TƯ VẤN LỘ TRÌNH THÊM CHO CÁC BẠN NHÉ

Hoặc Bấm vào đây để chat với thầy

 

Từ khóa » Bài Tập Về Word Form