X2 -5x-6=0 Sqrt 5 | Xem Lời Giải Tại QANDA
Kết quả tính toánCông thứcGiải phương trình bậc haiĐáp ánXem các bước giảiSố nghiệmĐáp ánXem các bước giảiMối quan hệ giữa nghiệm và hệ sốĐáp ánXem các bước giảiĐồ thịXem chi tiết $y = x ^ { 2 } - 5 x - 6$$y = 0 \sqrt{ 5 }$$x$ Giao điểm$\left ( - 1 , 0 \right )$, $\left ( 6 , 0 \right )$$y$ Giao điểm$\left ( 0 , - 6 \right )$Giá trị bé nhất$\left ( \dfrac { 5 } { 2 } , - \dfrac { 49 } { 4 } \right )$Dạng tiêu chuẩn$y = \left ( x - \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 } - \dfrac { 49 } { 4 }$$x ^{ 2 } -5x-6=0 \sqrt{ 5 }$$\begin{array} {l} x = 6 \\ x = - 1 \end{array}$Hãy tìm tập nghiệm bằng phương pháp phân tách nhân tử$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0 \sqrt{ 5 }$$ $ Hãy chuyển biểu thức về bên trái và đổi dấu $ $$x ^ { 2 } - 5 x - 6 - 0 \sqrt{ 5 } = 0$$x ^ { 2 } - 5 x - 6 - 0 \sqrt{ 5 } = 0$$ $ Hãy khai triển biểu thức $ $$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0$$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0$$acx^{2} + \left(ad + bc\right)x +bd = \left(ax + b\right)\left(cx+d\right)$$\left ( x - 6 \right ) \left ( x + 1 \right ) = 0$$\left ( x - 6 \right ) \left ( x + 1 \right ) = 0$$ $ Nếu tích của hệ số bằng không thì phải tồn tại ít nhất một hệ số bằng không $ $$\begin{array} {l} x - 6 = 0 \\ x + 1 = 0 \end{array}$$\begin{array} {l} x - 6 = 0 \\ x + 1 = 0 \end{array}$$ $ Hãy giải phương trình để tìm giá trị của $ x$$\begin{array} {l} x = 6 \\ x = - 1 \end{array}$$\begin{array} {l} x = 6 \\ x = - 1 \end{array}$Hãy áp dụng căn bậc hai để giải phương trình bậc hai$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0 \sqrt{ 5 }$$ $ Tất cả mọi số nhân với 0 đều bằng 0 $ $$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0$$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0$$ $ Hãy biến đổi biến đổi vế trái của phương trình bậc hai thành dạng bình phương của một hiệu hoặc một tổng $ $$\left ( x - \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 } - 6 - \left ( \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 } = 0$$\left ( x - \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 } - 6 - \left ( \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 } = 0$$ $ Hãy di chuyển hằng số qua bên phải và thay đổi dấu $ $$\left ( x - \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 } = 6 + \left ( \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 }$$\left ( x - \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 } = 6 + \left ( \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 }$$ $ Khi nâng lên luỹ thừa phân số hãy nâng lên luỹ thừa từng tử số và mẫu số $ $$\left ( x - \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 } = 6 + \dfrac { 5 ^ { 2 } } { 2 ^ { 2 } }$$\left ( x - \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 } = 6 + \dfrac { 5 ^ { 2 } } { 2 ^ { 2 } }$$ $ Hãy sắp xếp biểu thức $ $$\left ( x - \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 } = \dfrac { 49 } { 4 }$$\left ( x - \dfrac { 5 } { 2 } \right ) ^ { 2 } = \dfrac { 49 } { 4 }$$ $ Hãy áp dụng căn bậc hai để giải phương trình bậc hai $ $$x - \dfrac { 5 } { 2 } = \pm \sqrt{ \dfrac { 49 } { 4 } }$$x - \dfrac { 5 } { 2 } = \pm \sqrt{ \dfrac { 49 } { 4 } }$$ $ Hãy tìm nghiệm của $ x$$x = \pm \dfrac { 7 } { 2 } + \dfrac { 5 } { 2 }$$x = \pm \dfrac { 7 } { 2 } + \dfrac { 5 } { 2 }$$ $ Hãy phân tách kết quả $ $$\begin{array} {l} x = \dfrac { 5 } { 2 } + \dfrac { 7 } { 2 } \\ x = \dfrac { 5 } { 2 } - \dfrac { 7 } { 2 } \end{array}$$\begin{array} {l} x = \dfrac { 5 } { 2 } + \dfrac { 7 } { 2 } \\ x = \dfrac { 5 } { 2 } - \dfrac { 7 } { 2 } \end{array}$$ $ Hãy sắp xếp biểu thức $ $$\begin{array} {l} x = 6 \\ x = - 1 \end{array}$$\begin{array} {l} x = 6 \\ x = - 1 \end{array}$Hãy áp dụng công thức nghiệm để tính$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0 \sqrt{ 5 }$$ $ Hãy sắp xếp biểu thức $ $$x = \dfrac { 5 \pm \sqrt{ \left ( - 5 \right ) ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 6 \right ) } } { 2 \times 1 }$$x = \dfrac { 5 \pm \sqrt{ \left ( - 5 \right ) ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 6 \right ) } } { 2 \times 1 }$$ $ Nếu nâng lên luỹ thừa số chẵn của số âm hãy xoá dấu (-) bởi số dương $ $$x = \dfrac { 5 \pm \sqrt{ 5 ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 6 \right ) } } { 2 \times 1 }$$x = \dfrac { 5 \pm \sqrt{ 5 ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 6 \right ) } } { 2 \times 1 }$$ $ Hãy sắp xếp biểu thức $ $$x = \dfrac { 5 \pm \sqrt{ 49 } } { 2 \times 1 }$$x = \dfrac { 5 \pm \sqrt{ 49 } } { 2 \times 1 }$$ $ Bên trong dấu căn bậc hai, hãy tìm và sắp xếp những phần có thể đưa ra ngoài căn $ $$x = \dfrac { 5 \pm 7 } { 2 \times 1 }$$x = \dfrac { 5 \pm 7 } { 2 \times 1 }$$ $ Vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó. $ $$x = \dfrac { 5 \pm 7 } { 2 }$$x = \dfrac { 5 \pm 7 } { 2 }$$ $ Hãy phân tách kết quả $ $$\begin{array} {l} x = \dfrac { 5 + 7 } { 2 } \\ x = \dfrac { 5 - 7 } { 2 } \end{array}$$\begin{array} {l} x = \dfrac { 5 + 7 } { 2 } \\ x = \dfrac { 5 - 7 } { 2 } \end{array}$$ $ Cộng $ 5 $ và $ 7$$\begin{array} {l} x = \dfrac { 12 } { 2 } \\ x = \dfrac { 5 - 7 } { 2 } \end{array}$$\begin{array} {l} x = \dfrac { 12 } { 2 } \\ x = \dfrac { 5 - 7 } { 2 } \end{array}$$ $ Tử $ 12 $ chia hết cho mẫu $ 2 $ nên ta rút gọn bằng cách chia cả tử và mẫu cho $ 2$$\begin{array} {l} x = 6 \\ x = \dfrac { 5 - 7 } { 2 } \end{array}$$\begin{array} {l} x = 6 \\ x = \dfrac { 5 - 7 } { 2 } \end{array}$$ $ Lấy $ 5 $ trừ $ 7$$\begin{array} {l} x = 6 \\ x = \dfrac { - 2 } { 2 } \end{array}$$\begin{array} {l} x = 6 \\ x = \dfrac { - 2 } { 2 } \end{array}$$ $ Giản lược phân số $ $$\begin{array} {l} x = 6 \\ x = \dfrac { - 1 } { 1 } \end{array}$$\begin{array} {l} x = 6 \\ x = \dfrac { - 1 } { 1 } \end{array}$$ $ Nếu mẫu số là 1 thì có thể khử mẫu $ $$\begin{array} {l} x = 6 \\ x = - 1 \end{array}$$ $ 2 nghiệm thực $ $Hãy tìm số nghiệm$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0 \sqrt{ 5 }$$ $ Tất cả mọi số nhân với 0 đều bằng 0 $ $$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0$$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0$$ $ Hãy dùng biệt thức $ D=b^{2}-4ac $ để xét số nghiệm của phương trình bậc hai $ ax^{2}+bx+c=0$$D = \left ( - 5 \right ) ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 6 \right )$$D = \left ( - 5 \right ) ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 6 \right )$$ $ Nếu nâng lên luỹ thừa số chẵn của số âm hãy xoá dấu (-) bởi số dương $ $$D = 5 ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 6 \right )$$D = 5 ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 6 \right )$$ $ Hãy tính nâng lên luỹ thừa $ $$D = 25 - 4 \times 1 \times \left ( - 6 \right )$$D = 25 - 4 \times 1 \times \left ( - 6 \right )$$ $ Vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó. $ $$D = 25 - 4 \times \left ( - 6 \right )$$D = 25 - 4 \times \left ( - 6 \right )$$ $ Hãy chuyển dấu (-) ra phía trước vì tích của 2 số âm là một số dương $ $$D = 25 + 4 \times 6$$D = 25 + 4 \times 6$$ $ Lấy $ 4 $ nhân $ 6$$D = 25 + 24$$D = 25 + 24$$ $ Cộng $ 25 $ và $ 24$$D = 49$$D = 49$$ $ Vì $ D>0 $ , nên phương trình bậc hai có 2 nghiệm thực $ $$ $ 2 nghiệm thực $ $$\alpha + \beta = 5 , \alpha \beta = - 6$Hãy tìm tổng và tích của hai nghiệm của phương trình bậc 2$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0 \sqrt{ 5 }$$ $ Tất cả mọi số nhân với 0 đều bằng 0 $ $$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0$$x ^ { 2 } - 5 x - 6 = 0$$ $ Nếu gọi hai nghiệm của phương trình bậc hai $ ax^{2}+bx+c=0 $ là $ \alpha, \beta $ thì ta có $ \alpha + \beta =-\dfrac{b}{a} $ , $ \alpha\times\beta=\dfrac{c}{a}$$\alpha + \beta = - \dfrac { - 5 } { 1 } , \alpha \beta = \dfrac { - 6 } { 1 }$$\alpha + \beta = - \dfrac { - 5 } { 1 } , \alpha \beta = \dfrac { - 6 } { 1 }$$ $ Giải quyết dấu của phân số có dấu âm $ $$\alpha + \beta = \dfrac { 5 } { 1 } , \alpha \beta = \dfrac { - 6 } { 1 }$$\alpha + \beta = \dfrac { 5 } { 1 } , \alpha \beta = \dfrac { - 6 } { 1 }$$ $ Nếu mẫu số là 1 thì có thể khử mẫu $ $$\alpha + \beta = 5 , \alpha \beta = \dfrac { - 6 } { 1 }$$\alpha + \beta = 5 , \alpha \beta = \dfrac { - 6 } { 1 }$$ $ Nếu mẫu số là 1 thì có thể khử mẫu $ $$\alpha + \beta = 5 , \alpha \beta = - 6$$ $ 그래프 보기 $ $Đồ thịKhông tìm được đáp án mong muốn?Thử tìm kiếm lạiTrải nghiệm nhiều tính năng hơn với App QANDA.
Tìm kiếm bằng ảnh câu hỏi
Hỏi đáp 1:1 với gia sư hàng đầu
Đề bài gợi ý từ AI & bài giảng lý thuyết
Xem thêm nhiều lời giải bằng app QANDA.Tải appTừ khóa » Căn X^2-5x+6
-
Tìm Tập Xác Định Căn Bậc Hai Của X^2-5x+6 | Mathway
-
Tìm Các Giá Trị Của X để Biểu Thức Có Nghĩa 1/căn(x^2−5x+6)
-
[LỜI GIẢI] Tập Xác định Của Hàm Số Y = Căn X^2 + 5x + 6 Là
-
1 / Căn (x^2 - 5x + 6) - Toán Học Lớp 9 - Lazi
-
Với Giá Trị Nào Của (x)thì (sqrt {{x^2} + 5x - 6} ) Có Nghĩa?
-
Hãy áp Dụng Căn Bậc Hai để Giải Phương Trình Bậc Hai X^2-5x-6=0
-
Tìm X để Các Biểu Thức Sau Có Nghĩa: Căn X² - 5x +6
-
Số Nghiệm Của Phường Trình: X(x^2 - 5x + 6 ) Nhân Căn X-5 = 0
-
Lim(x Rarr Oo)(sqrt(x^2-5x+6)-x)= - Doubtnut
-
Tập Xác định Của Hàm Số \(y = \sqrt {{x^2} + 5x + 6} \) Là - CungHocVui
-
5x 6)×căn Bậc 2 Của 1-x = 0 Giúp Suli Nhanh Lên đi Các Bạn. - Hoc24
-
Lim Căn X Bình Phương -5x+6 Phần X-2 X Dần Tới 1 Câu Hỏi 523849
-
Câu Hỏi Tập Xác định Của Hàm Số Y = Căn X^2 + 5x + 6 Là: Toán 10