X2 -6x-5 = 0 | Xem Lời Giải Tại QANDA

Kết quả tính toánCông thứcGiải phương trình bậc haiĐáp áncircle-check-iconXem các bước giảiexpand-arrow-iconexpand-arrow-iconSố nghiệmĐáp áncircle-check-iconXem các bước giảiMối quan hệ giữa nghiệm và hệ sốĐáp áncircle-check-iconXem các bước giảiĐồ thịXem chi tiết $y = x ^ { 2 } - 6 x - 5$$y = 0$$x$ Giao điểm$\left ( 3 - \sqrt{ 14 } , 0 \right )$, $\left ( 3 + \sqrt{ 14 } , 0 \right )$$y$ Giao điểm$\left ( 0 , - 5 \right )$Giá trị bé nhất$\left ( 3 , - 14 \right )$Dạng tiêu chuẩn$y = \left ( x - 3 \right ) ^ { 2 } - 14$$x ^{ 2 } -6x-5 = 0$$\begin{array} {l} x = 3 + \sqrt{ 14 } \\ x = 3 - \sqrt{ 14 } \end{array}$Hãy áp dụng căn bậc hai để giải phương trình bậc hai$x ^ { 2 } - 6 x - 5 = 0$$ $ Hãy biến đổi biến đổi vế trái của phương trình bậc hai thành dạng bình phương của một hiệu hoặc một tổng $ $$\left ( x - 3 \right ) ^ { 2 } - 5 - 3 ^ { 2 } = 0$$\left ( x - 3 \right ) ^ { 2 } - 5 - 3 ^ { 2 } = 0$$ $ Hãy di chuyển hằng số qua bên phải và thay đổi dấu $ $$\left ( x - 3 \right ) ^ { 2 } = 5 + 3 ^ { 2 }$$\left ( x - 3 \right ) ^ { 2 } = 5 + 3 ^ { 2 }$$ $ Hãy tính nâng lên luỹ thừa $ $$\left ( x - 3 \right ) ^ { 2 } = 5 + 9$$\left ( x - 3 \right ) ^ { 2 } = 5 + 9$$ $ Cộng $ 5 $ và $ 9$$\left ( x - 3 \right ) ^ { 2 } = 14$$\left ( x - 3 \right ) ^ { 2 } = 14$$ $ Hãy áp dụng căn bậc hai để giải phương trình bậc hai $ $$x - 3 = \pm \sqrt{ 14 }$$x - 3 = \pm \sqrt{ 14 }$$ $ Hãy tìm nghiệm của $ x$$x = \pm \sqrt{ 14 } + 3$$x = \pm \sqrt{ 14 } + 3$$ $ Hãy phân tách kết quả $ $$\begin{array} {l} x = 3 + \sqrt{ 14 } \\ x = 3 - \sqrt{ 14 } \end{array}$$\begin{array} {l} x = 3 + \sqrt{ 14 } \\ x = 3 - \sqrt{ 14 } \end{array}$Hãy áp dụng công thức nghiệm để tính$x = \dfrac { - \left ( - 6 \right ) \pm \sqrt{ \left ( - 6 \right ) ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 5 \right ) } } { 2 \times 1 }$$ $ Bỏ ngoặc đổi dấu $ $$x = \dfrac { 6 \pm \sqrt{ \left ( - 6 \right ) ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 5 \right ) } } { 2 \times 1 }$$x = \dfrac { 6 \pm \sqrt{ \left ( - 6 \right ) ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 5 \right ) } } { 2 \times 1 }$$ $ Nếu nâng lên luỹ thừa số chẵn của số âm hãy xoá dấu (-) bởi số dương $ $$x = \dfrac { 6 \pm \sqrt{ 6 ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 5 \right ) } } { 2 \times 1 }$$x = \dfrac { 6 \pm \sqrt{ 6 ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 5 \right ) } } { 2 \times 1 }$$ $ Hãy sắp xếp biểu thức $ $$x = \dfrac { 6 \pm \sqrt{ 56 } } { 2 \times 1 }$$x = \dfrac { 6 \pm \sqrt{ 56 } } { 2 \times 1 }$$ $ Bên trong dấu căn bậc hai, hãy tìm và sắp xếp những phần có thể đưa ra ngoài căn $ $$x = \dfrac { 6 \pm 2 \sqrt{ 14 } } { 2 \times 1 }$$x = \dfrac { 6 \pm 2 \sqrt{ 14 } } { 2 \times 1 }$$ $ Vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó. $ $$x = \dfrac { 6 \pm 2 \sqrt{ 14 } } { 2 }$$x = \dfrac { 6 \pm 2 \sqrt{ 14 } } { 2 }$$ $ Hãy phân tách kết quả $ $$\begin{array} {l} x = \dfrac { 6 + 2 \sqrt{ 14 } } { 2 } \\ x = \dfrac { 6 - 2 \sqrt{ 14 } } { 2 } \end{array}$$\begin{array} {l} x = \dfrac { 6 + 2 \sqrt{ 14 } } { 2 } \\ x = \dfrac { 6 - 2 \sqrt{ 14 } } { 2 } \end{array}$$ $ Giản lược phân số $ $$\begin{array} {l} x = \dfrac { 3 + \sqrt{ 14 } } { 1 } \\ x = \dfrac { 6 - 2 \sqrt{ 14 } } { 2 } \end{array}$$\begin{array} {l} x = \dfrac { 3 + \sqrt{ 14 } } { 1 } \\ x = \dfrac { 6 - 2 \sqrt{ 14 } } { 2 } \end{array}$$ $ Nếu mẫu số là 1 thì có thể khử mẫu $ $$\begin{array} {l} x = 3 + \sqrt{ 14 } \\ x = \dfrac { 6 - 2 \sqrt{ 14 } } { 2 } \end{array}$$\begin{array} {l} x = 3 + \sqrt{ 14 } \\ x = \dfrac { 6 - 2 \sqrt{ 14 } } { 2 } \end{array}$$ $ Giản lược phân số $ $$\begin{array} {l} x = 3 + \sqrt{ 14 } \\ x = \dfrac { 3 - \sqrt{ 14 } } { 1 } \end{array}$$\begin{array} {l} x = 3 + \sqrt{ 14 } \\ x = \dfrac { 3 - \sqrt{ 14 } } { 1 } \end{array}$$ $ Nếu mẫu số là 1 thì có thể khử mẫu $ $$\begin{array} {l} x = 3 + \sqrt{ 14 } \\ x = 3 - \sqrt{ 14 } \end{array}$$ $ 2 nghiệm thực $ $Hãy tìm số nghiệm$x ^ { 2 } - 6 x - 5 = 0$$ $ Hãy dùng biệt thức $ D=b^{2}-4ac $ để xét số nghiệm của phương trình bậc hai $ ax^{2}+bx+c=0$$D = \left ( - 6 \right ) ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 5 \right )$$D = \left ( - 6 \right ) ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 5 \right )$$ $ Nếu nâng lên luỹ thừa số chẵn của số âm hãy xoá dấu (-) bởi số dương $ $$D = 6 ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 5 \right )$$D = 6 ^ { 2 } - 4 \times 1 \times \left ( - 5 \right )$$ $ Hãy tính nâng lên luỹ thừa $ $$D = 36 - 4 \times 1 \times \left ( - 5 \right )$$D = 36 - 4 \times 1 \times \left ( - 5 \right )$$ $ Vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó. $ $$D = 36 - 4 \times \left ( - 5 \right )$$D = 36 - 4 \times \left ( - 5 \right )$$ $ Hãy chuyển dấu (-) ra phía trước vì tích của 2 số âm là một số dương $ $$D = 36 + 4 \times 5$$D = 36 + 4 \times 5$$ $ Lấy $ 4 $ nhân $ 5$$D = 36 + 20$$D = 36 + 20$$ $ Cộng $ 36 $ và $ 20$$D = 56$$D = 56$$ $ Vì $ D>0 $ , nên phương trình bậc hai có 2 nghiệm thực $ $$ $ 2 nghiệm thực $ $$\alpha + \beta = 6 , \alpha \beta = - 5$Hãy tìm tổng và tích của hai nghiệm của phương trình bậc 2$x ^ { 2 } - 6 x - 5 = 0$$ $ Nếu gọi hai nghiệm của phương trình bậc hai $ ax^{2}+bx+c=0 $ là $ \alpha, \beta $ thì ta có $ \alpha + \beta =-\dfrac{b}{a} $ , $ \alpha\times\beta=\dfrac{c}{a}$$\alpha + \beta = - \dfrac { - 6 } { 1 } , \alpha \beta = \dfrac { - 5 } { 1 }$$\alpha + \beta = - \dfrac { - 6 } { 1 } , \alpha \beta = \dfrac { - 5 } { 1 }$$ $ Giải quyết dấu của phân số có dấu âm $ $$\alpha + \beta = \dfrac { 6 } { 1 } , \alpha \beta = \dfrac { - 5 } { 1 }$$\alpha + \beta = \dfrac { 6 } { 1 } , \alpha \beta = \dfrac { - 5 } { 1 }$$ $ Nếu mẫu số là 1 thì có thể khử mẫu $ $$\alpha + \beta = 6 , \alpha \beta = \dfrac { - 5 } { 1 }$$\alpha + \beta = 6 , \alpha \beta = \dfrac { - 5 } { 1 }$$ $ Nếu mẫu số là 1 thì có thể khử mẫu $ $$\alpha + \beta = 6 , \alpha \beta = - 5$$ $ 그래프 보기 $ $Đồ thịKhông tìm được đáp án mong muốn?Thử tìm kiếm lạiTrải nghiệm nhiều tính năng hơn với App QANDA.

Tìm kiếm bằng ảnh câu hỏi

Hỏi đáp 1:1 với gia sư hàng đầu

Đề bài gợi ý từ AI & bài giảng lý thuyết

apple logogoogle play logo

Từ khóa » Căn X^2-6x+5