Xá Xị - Sarsi - Honduran Sarsaparilla - Vuon Duoc Thao

Tâm sự

Tâm sự

vendredi 14 juin 2013

Xá xị - Sarsi - Honduran sarsaparilla

Honduran sarsaparilla Xá xị - Sarsi Smilax regelii Killip & C.V.Morton Smilacaceae Đại cương : Salsepareille là một dây leo, có thể đạt đến 50 m, có hoa nhỏ và trái màu đen, xanh dương hoặc đỏ, dạng của trái giống như quả mọng, được ăn bởi những loài chim. Việt Nam gọi tên Xá xị có lẽ do dịch âm từ tiếng Anh Sarsi, qua tiếng Trung 沙示 (Hán Việt: sá thị), tên khoa học Smilax regelii thuộc họ Smilacaceae. Trong giống salseparella có nhiều loài như salsepareille officinalis, salsepareille ornata, salsepareille regelii và salsepareille aristolochiaefolia là những loài thường được sử dụng và rất phổ biến. Cây Sarsaparilla có nguồn gốc ở những vùng nhiệt đới và ôn đới trên thế giới, chẳng hạn như Nam Mỹ, Jamaïque, những vùng Caraïbes, Mexique, Honduras và Antilles. Cây Xá xị được du nhập vào Châu Âu, giữa thế kỷ 16 è, sau đó trở thành khá phổ biến trong giới dược thảo và được các y sỉ dùng để chữa bệnh : - giang mai syphilis. Loại dược thảo này sau đó trở thành chủ đề nghiên cứu cho những nhà khoa học và trong những giai đoạn tiếp theo người ta đã tìm được nhiều ứng dụng khác quan trọng. Tại Việt Nam, cây Xá xị được Pháp du nhập và được trồng và phát triển ở miền nam Việt Nam trước năm 1975, cung cấp phần lớn cho hảng BGI, hàng này sản xuất nước ngọt nhản hiệu “ con cọp ”, nên người miền nam thường gọi tên “ Xá xị con cọp ”, hay “ Xá xị con nai ” do hảng Phương Toàn sản xuất. Thực vật và môi trường : Mô tả thực vật : Smilax regelii là một dây leo thân gổ cứng, có gai móc, dài có thể đạt đến 50 m. Có 2 tua cuống được sử dụng để bám quấn vào đài vật, phát triển và mọc từ cuống lá. Thân rễ khá dài, leo, hơi xoắn, cho một hương vị rất thơm. Dọc theo thân, những căn hành phát triển cho ra những thân mới trên đất. , máu xanh láng bóng, hình bầu dục hay hình trứng, đầu nhọn, không rụng, có cuống dài, gân lá phát xuất từ gốc cuống lên đỉnh. Hoa, nhỏ, màu xanh lục, nở trong một bó, phát triển trong một tán phụ 3, cuống phát hoa dài, mỗi tán phụ gồm 12 đến 30 hoa nhỏ, có cuống ngắn, màu xanh lục Quả, mọng màu đỏ tím đậm. Bộ phận sử dụng : Chủ yếu rễ, có những nơi sử dụng trái cây Xá xị Thành phần hóa học và dược chất : ● Hóa chất thực vật trong cây salsepareille gồm có : - acétyl-parigenin, - astilbin, - β-sitostérol, - acides caféoyl-shikimique, - dihydroquercétine, - diosgenin, - engeletin, - epsilon-sitostérol, - eucryphin, - eurryphin, - acide férulique, - glucopyranosides, - isoastilbin, - isoengetitin, - kaempférol, - sarsasapogénine (parigenin), - aglycones sarsasaponin (parillin), - resvératrol, - rhamnose, - saponine, - sarasaponin, - sarsaparilloside, - Sarsaponin, - sarsasapogénine, - acide shikimique, - sitostérol-D-glucoside, - Smilax saponines AC, - smiglaside AE, - smitilbin, - taxifoline, - và titogenin. ● Đa số những đặc tính dược lý của salsepareille có thể là do những chất stéroïdes sarsasapogénine thực vật : - smilagénine, - sitostérol, - stigmastérol - pollinastanol - và saponines sarsasaponin, - smilasaponin (smilacin), - sarsaparilloside - và sitostérol glucoside. ● Những thành phần hóa học khác hiện diện trong salsepareille gồm : - amidon (50%), - résine, - alcool cétylique, - tinh dầu dễ bay hơi, - acide caffeoylshikimic, - acide shikimique, - acide férulique, - acide sarsapic, - kaempférol, - quercétine ….. ● Cây Xá xị chứa những chất chống oxy hóa antioxidant như những cây khác. Những sinh tố vitamine thiết yếu như là : - Vitamine A, B, C và D. ● Những nguyên tố khoáng bao gồm : - aluminium Al, - chrome Cr, - sắt Fe , - magnésium Mg, - potassium K, - sélénium Se, - đồng cuivre Cu, - calcium Ca, - kẽm Zn, và những chất khác ….. Đặc tính trị liệu : ► Rễ cây Xá xị Salsepareille : Đặc tính làm đổ mồ hôi sudorifique và lợi tiểu diurétique của cây là do những chất : - saponines, - và nhữngacides aminés hiện diện trong cây. ▪ Đa số những đặc tính và những hành động dược vật học của Xá xị salsepareille đã được qui cho những chất : - stéroïdes, - và những saponines. Những chất saponines đã được ghi nhận đễ : - dễ dàng hấp thu những chất thuốc khác médicaments, - và hợp chất hóa thực vật phytochimiques, Điều này giải thích lịch sử của sự sử dụng trong những công thức căn bản của thảo dược như là : - một yếu tố cho sinh học khả dụng biodisponibilité, - tăng cường sức mạnh amélioration de la puissance, ▪ Cây Xá xị chứa những stérols thực vật, thường được xem như có hiệu quả để điều chỉnh : - sự mất cân bằng kích thích tố déséquilibre hormonal. Sự xác nhận này dựa trên căn bản, tin rằng stérole thực vật có thể được chuyển đổi thành chất đồng hóa stéroïdes hoặc kích thích tố stéroïdes như là testostérone trong cơ thể con người, tuy nhiên điều này đã bị bác bỏ bởi những nghiên cứu khoa học hiện đại, chất stérols thực vật không thể chuyển đổi thành chất stéroïdes trong cơ thể. Những stérols chứa trong cây xá xị salsepareille không là : - chất đồng hóa stéroïdes, - và cũng không chuyển đổi trong cơ thể sinh vật in vivo thành chất đồng hóa stéroïdes. Chất kích thích tố testostérone đã không bao giờ phát hiện trong thực vật, bao gồm cây xá xị. ▪ Ngày nay, dược thảo xá xị được phối trí rộng rãi dưới dạng thuốc viên, viên nang, và sản phẩm bào chế trong alcool teinture. Phần lớn rễ của cây được sử dụng để bào chế thành thuốc, với căn bản là cây xá xị trong kế hoặch trồng trọt ở Mexique và ở Amérique latine cũng như ở Trung hoa . ▪ Rễ cây xá xị là một trong những thành phần của đơn thuốc được bào chế để điều trị : - những rối loạn của da troubles de la peau, - tăng cường sự ham muốn tình dục amélioration de la libido, - cân bằng kích thích tố équilibre hormonal, - và những công thức có thành phần dinh dưởng cho thể thao formules de nutrition sportive. Ngoài sự sử dụng trong y học, cây Xá xị còn được sử dụng trong thức uống giải khát trong thức uống gaz. ► Sự sử dụng và lợi ích của salsepareille. ● Những sử dụng y học : ▪ Bộ phận áp dụng của cây xá xị salsepareille là rễ. Rễ cây xá xị salsepareille được dùng : Nấu sắc nước để dùng uống, được chỉ dẫn trong đơn thuốc tồng quát bên dưới, nhưng người ta cũng có thể áp dụng trên da và những vùng ảnh hưởng, như thuốc mỡ trong cồn, thực hiện bằng cách ngâm những rễ cắt nhỏ tươi hay khô nhiều ngày trong một dung dịch alcool và nén chặt trong một lọ thủy tinh đậy kín. ▪ ½ với 1 tách rễ khô, nấu sôi với 2-3 tách nước, để yên trong 10 phút. Là một nước nấu sắc khác với trà ngâm trong nước đun sôi bởi vì nguyên liệu cần nhiệt độ để phóng thích những chất thuốc hoá học mặc dù phương cách ngâm trong nước đun sôi được xếp vào loại tốt nhưng vì nhiệt độ sẽ làm suy yếu hiệu quả của nó. Do đó, tại sao người ta không bao giờ cần thiết phảiđun sôi lâu hơn. ● Lợi ích của cây Xá xị salsepareille Cây Xá xị đã được dùng trong toàn thế giới đễ chữa trị : ▪ Cây Xá xị được dùng như : - thuốc bổ tonique. Và chữa trị những bệnh như : - bệnh sốt fièvre, - ho toux, - những vết thương blessures, - sát trùng antiseptique, ▪ Bệnh truyền nhiễm đường sinh dục : Cây Xá xị còn được dùng trong những bệnh truyền nhiễm qua đường sinh dục như là : - bệnh giang mai syphilis, - bệnh lậu gonorrhée, - những bệnh hoa liễu maladies vénériennes, ▪ Bệnh đường tiêu hóa và kích thích tố nội tiết : Những dữ liệu sơ bộ cho thấy rằng cây xá xị có thể có một hoạt động : - bảo vệ gan hépato-protecteur, - và chống viêm anti-inflammatoire. Salsepareille có thể cải thiện : - sự rối loạn tiêu hóa troubles digestifs, - hơi khí trong ruột gaz intestinaux, - bệnh trướng bụng distension abdominale, - khẩu vị bữa ăn appétit, Cây Xá xị còn có những đặc tính như : - long đờm expectorantes, - và nhuận trường laxatives. ▪ Cây Xá xị dùng đểchữa trị những bệnh thuộc hệ bài tiết như : - rối loạn nước tiểu troubles urine. - lợi tiểu diurétique, Cây Xá xị Salsepareille có thể tăng cường : - những sự bài tiết nước tiểu sécrétions urinaires, - và thúc đẩy cho đổ mồ hôi promoteur de la sueur. để giải độc và thanh lọc máu . Có thể có đặc tính : - long đờm expectorant, - và những hiệu quả nhuận trường laxatifs ▪ Cây Xá xị được dùng trong trường hợp liên quan đến hệ tuần hoàn máu huyết : - huyết áp cao hypertension, - lọc máu dépuratif sanguin, Xá xị có cũng có thể gia tăng sự bài tiết acide urique trong máu, lợi ích cho những người mắc phải : - bệnh thống phong goutte. cũng được dùng phối hợp với những dược thảo khác trong những thực nghiệm y học trị liệu thiên nhiên và trên căn bản dược thảo, để dùng như : - thuốc bổ tonique, - chất khử độc détoxifiant, - làm sạch máu purificateur sanguin, - và có đặc tính tinh lọc bạch huyếtlymph-cleansing properties. ▪ Ngoài ra cây Xá xị cũng được dùng để chữa trị những bệnh như : - chứng kinh giản, động kinh épilepsie, - mất trí folie, - kiệt sức, suy nhược faiblesse, - bất lực impuissance, - những bệnh thần kinh mãn tính maladies nerveuses chroniques, và cũng được biết để : - tăng cường cho tủy sống renforcer la moelle épinière, - dây thần kinh nerfs, - và những tế bào mô não tissus cérébraux. Nhưng những hiệu quả này không được chứng minh. ▪ Cây có hiệu quả chống lại : - bệnh thấp khớp anti-rhumatismal, - và chống viêm anti-inflammatoires. Cây có những chất chống viêm anti-inflammatoire, cần thiết để chống lại : - đau nhức douleur, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị bệnh : - đa viêm khớp dạng thấp khớp polyarthrite, - và viêm khớp arthrite. ▪ Bệnh nhiễm và độc tố : Như một yếu tố kháng khuẩn antibactérien, cây Xá xị có thể có lợi ích trong việc chữa trị những bệnh nhiễm trùng trong và ngoài cơ thể như : - nhiễm trùng đường tiểu infection des voies urinaires. - những bệnh nhiễm nấm infections fongiques, Cây cũng được biết rộng rãi như là chất : - giải độc détoxifiant, bởi vì nó giúp trong việc : - trục xuất những chất ô nhiễm, - và những chất độc dư thừa trong cơ thể, và là điều rất quan trọng cho cơ thể . ▪ Đối với những bệnh ngoài da cây Xá xị dùng để chữa trị : - mụn nhọt đầu đinh furoncles, - bệnh vảy nến psoriasis, - những tổn thương của bệnh vảy nến lésions psoriasiques, - bệnh phong cùi lèpre, - những vết thương blessures, - và lỡ chóc eczéma. - mụn trứng cá acné, - và viêm da dermatite. - mụn phỏng, mụn rộp herpès, - những bệnh tràng nhạc écrouelles, - và chống ngứa anti-prurit, - và những vấn đề của da tương tợ problèmes de peau semblables. ▪ Cũng như, từ năm 1820 đến 1910 nó là một phần trong dược điển của : - bệnh giang mai syphilis. Ngày nay, thực vật liệu pháp khuyến cáo, để dùng cây xá xị để chữa trị : - bệnh lỡ chóc eczémas, - bệnh vảy nến psoriasis, - viêm khớp arthrite, - ghẻ phỏng, mụn rộp herpès, - và bệnh phong cùi lèpre, Tuy nhiên không có một nghiên cứu khoa học nào nhầm hổ trợ cho những yêu cầu này, mặc dù có một nghiên cứu đã chứng minh rõ ràng đặc tính : - chống oxy hóa antioxydant của trích xuất cây xá xị Smilax regelii.trên cơ thể sinh vật in vivo. Kinh nghiệm dân gian : Bộ phận chánh của cây Xá xị, người ta đã tìm thấy trong một số của sự sử dụng là rễ. Rễ của Xá xịsalsepareille đã được sử dụng từ nhiều thế kỷ trong y học truyền thống để chữa trị : - một số những vấn đề của sức khỏe problèmes de santé. ▪ Rễ Xá xị là : - một thuốc bổ tonique, cho các thổ dân bộ lạc Trung và Nam Mỹ để tăng cường sức khỏe và sức sống. Họ đã sử dụng cây này để chữa trị : - bệnh bất lực impuissance, - những rối loạn da troubles de la peau, - và cũng như bệnh thấp khớp rhumatismes. ▪ Mặt khác, những bộ lạc của Pérou và Honduras đã dùng để : - giảm đau đầu maux de tête, - bệnh cảm lạnh rhume, - và những đau nhức khớp xương douleurs articulaires. ▪ và một loại khác của bệnh lây truyền qua đường tình dục maladies sexuellement transmissibles như là : - bệnh lậu gonorrhée. Cũng như tăng cường : - sự ham muốn tình dục libido sexuelle, cũng như một số công dụng được phổ biến trong dân gian. ▪ Uống, Xá xị salsepareille được sử dụng để chữa trị : - bệnh vảy nến psoriasis, - lỡ chóc eczéma, - và những bệnh khác về da maladies de la peau, - bệnh viêm đa khớp thấp khớp polyarthrite rhumatoïde (PR), - bệnh thận maladie rénale, Như một chất đồng hóa để : - cải thiện hiệu suất, - hoặc xây dựng một cơ thể cường tráng ở những vận động viên. - bệnh thống phong goutte, - và như một thuốc lợi tiểu diurétique, - và làm đổ mồ hôi sudorifique. ▪ Vào thế kỷ thứ 16, Xá xị salsepareille đã được giới thiệu ở những công ty Châu Âu, và những y sỉ cùng thời tuyên bố cây Xá xi có hoạt động rất tốt cho : -tinh lọc máu purificateur du sang, - lợi tiểu diurétique, ▪ Những người thổ dân Amérique cho là những trái nạt có những hiệu quả trị bệnh, trong khi những nhà y học thuộc địa đã xếp cây Smilax regillii chánh thức vào danh sách có hiệu quả để chữa trị : - bệnh giang mai syphilis, ▪ Cây Xá xị, trong y học truyền thống dân gian sử dụng rễ cây Xá Xị, dùng cả trong lẫn ngoài cơ thể, để chữa trị : - những vấn đề của bệnh phong cùi problèmes de la lèpre, ▪ Cây Xá xị Salsepareille ở Mexique và Honduras được dùng để chữa trị : - bệnh lậu gonorrhée, - sốt fièvre, - và rối loạn đường tiêu hóa troubles digestifs. ▪ Trong sự sản xuất, salsepareille được sử dụng như yếu tố mùi thơm trong thực phẩm, trong thức uống và trong dược phẩm. Nghiên cứu : ● Saponines và những chất stéroïdes thực vật tìm thấy trong nhiều loài thực vật ( bao gồmsalsepareille) có thể được tồng hợp thành stéroïdes của người như là : - œstrogène, - và testostérone. Sự tổng hợp này không bao giờ được ghi nhận văn bản thấy xảy ra trong cơ thể con người chỉ thấy duy nhấy trong phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, stéroïdes thực vật và hành động của nó trong cơ thể con người là một chủ đề của nhiều quan tâm, một nghiên cứu tóm gọn, và đáng tiếc, thông tin sai lạc, mục đích chánh là nghiên cứu thị trường tiếp thị. Cây Xá xị đã được thương mại hóa trên thị trường ( gian lận ) để chứa testostérone và / hoặc những chất đồng hóa stéroïdes khác. Trong khi nó là một nguồn phong phú của stéroïdes thiên nhiên của cây và chất saponine, nó không bao giờ được chứng minh rằng có những hiệu quả đồng hóa, testostérone và không tìm thấy trong salseparelle hay một khác của thực cho đến ngày hôm nay. Hiệu quả xấu và rủi ro : Không có độc tính hay tác dụng phụ nào được biết đến và ghi nhận ở Sarsaparilla. Tuy nhiên nếu dùng nhiều với số lượng lớn có thể gây ra kích ứng tiêu hóa. Ứng dụng : ● Những sự sử dụng của cây Xá xị salsepareille Trong những năm cuối cùng, cây Xá xị là đối tượng cho những nghiên cứu khoa học khác nhau, và kết quả tìm thấy nhiều công dụng . ▪ Rễ cây Xá xị có nhiều công dụng như là : - tăng cường sức khỏe amélioration de la santé, - chữa trị những bệnh thấp khớp rhumatismes, - và những bệnh về da maladies de la peau, - chữa trị rối loạn chức năng tình dục nam giới dysfonctionnements sexuels masculins, - bao gồm rối loạn cương dương dysfonction érectile, - và ham muốn tình dục libido sexuelle, - giảm đau đầu maux de tête, - đau nhức khớp xương douleurs articulaires, - và cảm lạnh rhumes. ▪ Cây Xá xị cũng được biết như một đơn thuốc cho : - sự giải độc désintoxication, - hoặc tinh lọc máu purification du sang. ▪ Từ khi được du nhập vào Châu Âu, cây Xá xị được sử dụng để chữa trị : - bệnh lậu gonorrhée, - viêm khớp arthrite, - bệnh thống phong goutte, - ho toux, - huyết áp cao hypertension, - khó tiêu indigestion, - rối loạn cương dương dysfonction érectile Cũng như để : - giảm đau nhức soulagement de la douleur. Cây Xá xị cũng được dùng để chữa trị một số bệnh ngoài da như : - bệnh vảy nến psoriasis, - và lỡ chóc eczéma. Thực phẩm và biến chế : Thức uống của Xá xị salsepareille thực hiện từ rễ. Chính dung dịch này có một hương vị : - hơi đắng của hồi anis, - mùi Xá xị sassafras, - vị cam thảo réglisse, - và của một nhóm thực vật luôn xanh wintergreen ( Gaultheria procumbens ) được sử dụng để làm dịu bớt hương vị( Smith ). Thức uống hơi gaz, đã trở nên phổ biến rộng rãi trong quần chúng trong thế kỷ 19, luôn được quảng cáo lợi cho sức khỏe cho sản phẩm của họ. Salsepareille là một chất mùi đặc biệt được phổ biến và nổi tiếng trong nước trái cây. Ngày nay không đuợc sử dụng nhiều và được thay thế bằng chất mùi tổng hợp nhân tạo. Nguyễn thanh Vân Article plus récent Article plus ancien Accueil

Français

Tình Gia tộc

Tình Gia tộc

Trẻ hồn nhiên

Trẻ hồn nhiên

Cắt Linh Chi

Cắt Linh Chi

Sinh hoạt niên thiếu

Sinh hoạt niên thiếu

Nghiên cứu TV

Nghiên cứu TV

Nghiên cứu

Nghiên cứu

Trang Web liên hệ

  • *** Ái hữu Dai học sư pham Saigon
  • *** Tâm sự đời tôi

Đại Học Sư Phạm SaiGon

Đại Học Sư Phạm SaiGon

Hương đèn

Hương đèn

Hương Linh Ông Bà

Hương Linh Ông Bà

Ân Phụ Mẫu Thành kính dâng Ba Má

Ân Phụ Mẫu  Thành kính dâng Ba Má

Luân xa

Luân xa

Hình ảnh

  • Accueil
  • Thư mục tham khảo Dược Thảo thực dụng - référence
  • MỤC LỤC Dược Thảo Thực Dụng THÁNG-NĂM
  • MỤC LỤC Dược Thảo Thực Dụng vần ABC
  • Video dược thảo thực dụng
  • Photo Linh Chi Ganoderma lucidum
  • Sưu tập Thực Vật - Kỳ Hoa Dị Thảo
  • Ong mật và Mật ong Miel
  • 12 Đường kinh mạch châm cứu
  • Đồ hình Châm cứu 12 đường kinh huyệt
  • Photo Cơ thể học
  • Tiếng Trống Mê Linh - Thanh Nga
  • Nghệ thuật cấm hoa - NGUYỄN thị Nắng Mai - trên xứ tuyết
  • Trang Phật Pháp Youtube GS Hoang Phong Nguyễn Đức Tiến
  • Trang Giáo Lý Phật Giáo VIDEO

Dược Thảo thực dụng

  • ▼  2013 (96)
    • ▼  juin (9)
      • Bằng lăng nước - Banaba
      • Cỏ cứt lợn - Eupatoria bleue - Goat weed
      • Nguyệt Quới - Orange Jessamine
      • Xá xị - Sarsi - Honduran sarsaparilla
      • Củ Nén - Chives
      • Trái Huyền diệu - Thần kỳ - Fruit Miracle
      • Cây Anh Đào - Cerise
      • Trái Sơ Ri - Acérola
      • Bòng bòng lớn - Crown flower

Dược Thảo tham khảo nhiều nhất

  • Dây Hoa Tigôn - Dây Bông nho - Love vine Love vine – Mountain Rose Dây Hoa Tigôn - Hiếu nữ Dây bông nho Antigonon leptopus Hook. & Arn Polygonaceae Đại cương : ...
  • Cây điệp ta - Petit flambloyant Petit flambloyant - Paradise Poinciana Cây điệp ta Caesalpinia pulcherrima L. Fabaceae Đại cương : Caesalpinia pulcherrima , g...
  • Cây điệp - Cây Phượng vĩ - Flamboyant Flamboyant - Fire tree Cây điệp - Cây Phượng vĩ Delonix regia (Bojer.) Raf. Fabaceae Đại cương : Cây Phượng vĩ còn có tên khoa...
  • Mắt Chim trĩ mùa Xuân - Pheasant's Eye Pheasant's Eye M ắt Chim trĩ mùa Xuân Adonis vernalis L. Ranunculaceae Đại cương : Cây Mắt Chim trĩ mùa Xuân Adonis verna...
  • Huỳnh Liên - Trompette d'Or. Trompette d’Or Huỳnh liên Tecoma stans (L.) Juss. ex Kunth Bignoniaceae Đại cương : Danh pháp khoa học đồng nghĩa : Stenolo...
  • Cỏ gà - Couch Grass - Chiendent Couch Grass - Chiendent Cỏ gà - Cỏ ống Elytrigia repens - (L.)Desv. ex Nevski. Poaceae - Gramineae Đại cương :  (synonyms: A...
  • Cây So đũa - Sesban - Agati Sesban-agati Cây So đũa Sesbania grandiflora (L.) Poiret Fabaceae Đại cương : Sesbania grandiflora ( còn được gọi là Agati, đồ...
  • Khổ Ngải - Áp xanh - Absinthe Absinthe - wormwood Cây Khổ Ngải – Áp xanh Artemisia absinthium L. Asteraceae Đại cương : Tên thông thường tùy theo địa phươn...
  • Giam đẹp - Kratom Kratom Giam đẹp Mitragyna speciosa (Korth.) Havil. Rubiaceae Đại cương : ● Những danh pháp thông thường khác : ▪ Biak-Biak...
  • Thiên đàn - Paradise tree Paradise tree Cây Thiên đàn Simarouba amara - Aubl. Simaroubaceae Đại cương : ▪ Danh pháp khoa học đồng nghĩa: - Quassi...

Lịch sử Viễt Nam ( kiến thức văn hóa )

  • *** Lịch sử Văn Hóa Việt Nam
  • *** Lịch sử dân tộc Việt Nam

Nghệ thuật cắm hoa Nhật Bản - Nắng Mai

Nghệ thuật cắm hoa Nhật Bản - Nắng Mai

Nghệ thuật cấm hoa - Nắng Mai trên xứ Tuyết - Click Photo

Nghệ thuật cấm hoa - Nắng Mai trên  xứ Tuyết - Click Photo

Nghệ thuật cắm hoa - Nắng Mai

Nghệ thuật cắm hoa - Nắng Mai

Tranh Lotus sơn màu Acrylique- Nắng Mai

Tranh Lotus sơn màu Acrylique- Nắng Mai

Tranh họa sơn màu - Nắng Mai

Tranh họa sơn màu - Nắng Mai

Tranh họa Lá Bồ đề - Nắng Mai

Tranh họa Lá Bồ đề - Nắng Mai

Mê Linh - Nghệ sĩ Thanh Nga

Mê Linh - Nghệ sĩ Thanh Nga

Lotus

Lotus

Trang Phật Pháp Video

Trang Phật Pháp Video

Hạnh Phúc gia đình - Narada Maha thera

Hạnh Phúc gia đình - Narada Maha thera

Ven. Dalai Lama - GS Hoang Phong Nguyễn Đức Tiến

Ven. Dalai Lama - GS Hoang Phong Nguyễn Đức Tiến

Nấm Than - Chaga

Nấm Than - Chaga

Linh Chi

Linh Chi

Trái, Cây Tre Bambou - Click photo

Trái, Cây Tre Bambou - Click photo

Hồ Thu

Hồ Thu

Tìm lối về

Tìm lối về

luân xa

luân xa

Từ khóa » Gỗ Xá Xị Tiếng Anh Là Gì