XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ IOD - Dược Điển Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
Định nghĩa
Chỉ số iod là số gam halogen, tính theo iod, kết hợp với 100 g chế phẩm trong những điều kiện qui định.
Cách xác định chỉ số iod
Sử dụng phương pháp iod bromid, trừ khi có chỉ dẫn khác trong chuyên luận riêng.
Phương pháp iod bromid
Nếu không có chỉ dẫn khác trong chuyên luận riêng, lấy lượng chế phẩm theo chỉ dẫn trong Bảng 7.5 để thử.
Bảng 7.5 – Lượng chế phẩm cần lấy
CHỈ SỐ IOD | LƯỢNG CHẾ PHẨM CẦN LẤY (g) |
Dưới 20 | 1,0 |
20-60 | 0,5 đến 0,25 |
60-100 | 0,25 – 0,15 |
Trên 100 | 0,15 – 0,10 |
Cân lượng chế phẩm đã chỉ dẫn, cho vào bình nón nút mài đã được làm khô hoặc được tráng bằng acid acetic băng (TT), nếu không chỉ dẫn khác, hòa tan trong 15 ml cloroform (TT). Thêm từ từ 25,0 ml dung dịch iod bromid (TT), đậy nút, nếu không có chỉ dẫn khác, để yên trong chỗ tối 30 min, thỉnh thoảng lắc. Thêm 10 ml dung dịch kali iodid 10% (TT) và 100 ml nước cất. Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ), lắc mạnh cho đến khi dung dịch có màu vàng nhạt, thêm 5 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) và tiếp lục chuẩn độ chậm cho đến khi dung dịch mất màu. Song song tiến hành một mẫu trắng.
Tính chỉ số iod của chế phẩm theo công thức sau:
Chỉ số iod = [1,269 x (b – a)]/P
Trong đó:
a là số ml dung dịch natri thiosulfat 0, 1 N (CĐ) đã dùng trong mẫu thử;
b là số ml dung dịch natri thiosulfat 0, 1 N (CĐ) dùng trong mẫu trắng;
P là lượng chế phẩm đem thử (g).
=> Đọc thêm: XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ESTER (Phụ lục 7.3) – Dược Điển Việt Nam 5.
Phương pháp iod monoclorid
Nếu chuyên luận quy định dùng bình định lượng iod, trừ khi có chỉ dẫn khác, dùng loại bình dung tích 250 ml và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia.
Hòa tan lượng chế phẩm đã chỉ dẫn với 10 ml dicloromethan (TT) trong một bình định lượng iod khô. Thêm 20 ml dung dịch iod monoclorid (TT). Đậy nút đã được làm ướt với dung dịch kali iodid 10 % (TT), để yên 30 min trong chỗ tối ở nhiệt độ 15 °C đến 25 °C. Nhỏ 15 ml dung dịch kali iodid 10 % (TT) lên miệng bình và cẩn thận mở nút. Rửa nút, miệng và thành bình với 100 ml nước, lắc đều. Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ), lắc mạnh cho đến khi dung dịch có màu vàng nhạt, thêm 0,5 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) và tiếp tục chuẩn độ chậm cho đến khi dung dịch mất màu. Song song tiến hành một mẫu trắng.
Tính chỉ số iod của chế phẩm theo công thức sau:
Chỉ số iod = [(1,269 x (b – a)]/P
Trong đó:
a là số ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ) đã dùng trong mẫu thử;
b là số ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ) dùng trong mẫu trắng;
P là lượng chế phẩm đem thử (g).
Có thể tính lượng chế phẩm đem thử (g) bằng cách lấy 20 chia cho chỉ số iod lý thuyết cao nhất của chế phẩm. Nếu mẫu thử tiêu thụ quá nửa lượng thuốc thử iod monoclorid cho vào, phải làm lại thí nghiệm với lượng chế phẩm nhỏ hơn.
=> Xem thêm: XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HYDROXYL (Phụ lục 7.4) – Dược Điển Việt Nam 5.
Từ khóa » Chỉ Số Iodine Là Gì
-
Cơ Chế Hấp Phụ Của Than Hoạt Tính | Global Carb
-
Chỉ Số Iot Trong Than Hoạt Tính Là Gì? - Lọc Nước
-
Thử Nghiệm Xác định Chỉ Số Iot Của THAN HOẠT TÍNH
-
Iodine Là Gì Và được Sử Dụng Như Thế Nào? - Vinmec
-
Phương Pháp Kiểm Tra Chỉ Số Iodine Của Than Hoạt Tính
-
Than Hoạt Tính Hấp Phụ Như Thế Nào? - Vật Liệu Lọc Nước
-
Iot (Iodine) Sát Khuẩn Tại Chỗ
-
Than Hoạt Tính Calgon Chỉ Số Hấp Phụ Iodine 900 - 1100 Mg/g
-
Iodine Là Gì ? Lợi ích Liều Dùng Tác Dụng Phụ Dấu Hiệu Thiếu Hụt
-
Iodine (Iốt): Lợi ích, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ, Thực Phẩm Nhiều Iod
-
Top 13 Chỉ Số Iod Của Than Hoạt Tính
-
Than Hoạt Tính Là Gì? Công Dụng Của Than Hoat Tính Gáo Dừa
-
Iod Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Vai Trò Của Iod đối Với Cơ Thể - Báo Sức Khỏe & Đời Sống