Xác định Dung Trọng Của đất Bằng Phương Pháp Dao ... - TaiLieu.VN

OPTADS360 intTypePromotion=1 zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn tailieu.vn NÂNG CẤP Đăng Nhập | Đăng Ký Chủ đề »
  • Công thức lượng giác
  • Khảo sát hàm số
  • Soạn bài Tràng Giang
  • Công thức tích phân
  • Hóa học 11
  • Sinh học 11
    • Toán lớp 10
    • Vật lý 12
  • HOT
    • CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
    • LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
    • FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
    • FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo...
    • CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
    • CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi...
    • CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
    LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y Học
TUYỂN SINH YOMEDIA ADSENSE Trang Chủ » Tài Liệu Phổ Thông » Trung học phổ thông Xác định dung trọng của đất bằng phương pháp dao vòng tại hiện trường

Chia sẻ: Phạm Văn đức | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

Thêm vào BST Báo xấu 1.563 lượt xem 93 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

A.1 Thiết bị Thiết bị dùng để xác định dung trọng của đất bằng phương pháp dao vòng tại hiện trường gồm có: a) Dao vòng: Làm bằng kim loại không rỉ hoặc thép cứng CT5, một đầu được vát sắc mép, thể tích không được nhỏ hơn 50 cm3. Đường kính bên trong phải lớn hơn hay bằng 50 mm - đối với đất sét, đất bụi và đất cát mịn; bằng 100 mm - đối với đất cát thô và đất có hạt sỏi sạn kích thước tới 20 mm; bằng 200 mm - đối với đất có...

AMBIENT/ Chủ đề:
  • giải bài tập vật lí
  • vật lí nâng cao
  • xác định dung trọng
  • phương pháp dao vòng
  • phương pháp rò cát
  • kiến thức vật lý

Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!

Đăng nhập để gửi bình luận! Lưu

Nội dung Text: Xác định dung trọng của đất bằng phương pháp dao vòng tại hiện trường

  1. Phụ lục A (Quy định) Xác định dung trọng của đất bằng phương pháp dao vòng tại hiện trường A.1 Thiết bị Thiết bị dùng để xác định dung trọng của đất bằng phương pháp dao vòng tại hiện trường gồm có: a) Dao vòng: Làm bằng kim loại không rỉ hoặc thép cứng CT5, một đ ầu đ ược vát s ắc mép, th ể tích không được nhỏ hơn 50 cm3. Đường kính bên trong phải lớn hơn hay bằng 50 mm - đối với đất sét, đất bụi và đất cát mịn; bằng 100 mm - đối với đất cát thô và đất có hạt sỏi sạn kích thước tới 20 mm; bằng 200 mm - đối với đất có hạt kích thước tới 40 mm. Thành của dao vòng có chiều dày t ừ 1,50 mm đ ến 2,00 mm - đối với dao vòng nhỏ; từ 3 mm đến 3,5 mm đối với dao vòng lớn. Chi ều cao dao vòng không được lớn hơn đường kính, nhưng không được nhỏ hơn một nửa đường kính. b) Thước cặp; c) Dao cắt: có lưỡi thẳng, chiều dài lớn hơn đường kính dao vòng và cung dây thép có đường kính nhỏ hơn 0,2 mm để cắt gọt đất; d) Cân: có độ chính xác đến 0,01 g; 0,1 g và 1,0 g; e) Các tấm kính hoặc tấm kim loại: phải nhẵn, phẳng để đậy mẫu đất trong dao vòng; f) Dụng cụ để xác định độ ẩm, bao gồm: - Các hộp nhôm có nắp đậy gồm các cỡ thích hợp; - Tủ sấy điện điều chỉnh được nhiệt độ hoặc bếp ga; - Cồn công nghiệp 900; - Bình hút ẩm. g) Búa đóng và ống chụp; h) Búa chim dùng để đào dao lên; i) Các khay và túi nilông đựng mẫu. CHÚ THÍCH: 1) Các dao vòng lấy mẫu đất phải có một đầu vát s ắc mép và đ ầu kia đ ược l ắp ống ch ụp đ ể ấn ho ặc đóng dao vòng vào đất; 2) Để tránh nghiêng lệch dao vòng khi lấy mẫu, nên trang b ị d ụng cụ định h ướng; 3) Nhà thầu thi công phải thường xuyên kiểm định thiết bị theo quy đ ịnh hiện hành. 1
  2. A.2 Chuẩn bị lấy mẫu và các bước lấy mẫu thí nghiệm A.2.1 Dùng thước kẹp đo đường kính trong (d) và chiều cao (h) của dao vòng; tính toán thể tích của dao vòng (cm3) với độ chính xác đến số lẻ thứ hai sau dấu phẩy. A.2.2 Cân để xác định khối lượng (m) của dao vòng với độ chính xác đến 1 g. A.2.3 San bằng mặt đất và đặt đầu sắc của dao vòng lên chỗ lấy mẫu. A.2.4 Giữ dao vòng bằng tay trái và dùng dao gọt, xén đất dưới dao vòng thành trụ đ ất có chi ều cao khoảng từ 1 cm đến 2 cm và đường kính lớn hơn đường kính ngoài của dao vòng khoảng t ừ 0,5 mm đến 1 mm, sau đó ấn nhẹ dao vòng vào trụ đất theo chiều thẳng đ ứng. Tuy ệt đ ối không đ ược làm nghiêng lệch dao vòng. Tiếp tục gọt khối đất và ấn dao vòng cho đến khi bên trong dao vòng hoàn toàn đầy đất. Cắt đứt trụ đất cách mép dưới của dao vòng khoảng 10 mm. Với đất loại cát sau khi dao vòng đã ấn ngập xuống rồi thì dùng dao thẳng đào gọt đất xung quanh dao vòng và dùng xẻng nhỏ lấy cả phần đất phía dưới lên. Tiếp theo lật ngược dao vòng có đất, sau đó gạt bằng mặt đ ất cho ngang v ới m ặt dao vòng, rồi đậy dao vòng bằng một tấm kính hoặc tấm kim loại đã biết trước khối lượng. Đối với đất cứng, khó ấn được dao vòng ngập vào đất thì lắp ống chụp lên dao vòng, giữ chắc dao vòng thẳng đứng và dùng búa đóng nhẹ lên ống chụp để lấy được mẫu đất đầy dao vòng. Lấy ống chụp ra, dùng dao thẳng cắt gọt phần đất thừa nhô lên trên miệng dao vòng và đậy lên dao vòng một t ấm kính hoặc tấm kim loại phẳng đã biết trước khối lượng; Đến đây, việc lấy mẫu đất đã hoàn thành. CHÚ THÍCH: Việc cắt gọt các bề mặt của mẫu đất phải h ết s ức th ận tr ọng đ ể không có m ột ch ỗ l ồi lõm nào. Một chỗ lõm nhỏ cũng phải được bù vào bằng đất tương tự và làm ph ẳng l ại. A.3 Quy trình thí nghiệm A.3.1 Lau sạch đất bám ở thành dao vòng. A.3.2 Cân dao vòng có mẫu đất, chính xác đến 1 g. A.3.3 Sau khi cân xong, lấy một phần đất đại biểu ở trong dao vòng cho vào các hộp có khối l ượng đã biết trước hoặc lấy toàn bộ đất trong dao vòng đem sấy khô đ ể xác đ ịnh đ ộ ẩm c ủa đ ất. Cân kh ối lượng đất và hộp đựng chính xác đến 0,1 g. A.3.4 Mở nắp hộp chứa đất, đem sấy khô đất trong hộp ở nhiệt độ 105 oC ± 5 oC đến khi khối lượng không đổi. Nếu không có t ủ sấy, đ ược phép làm khô đ ất đ ến kh ối l ượng không đ ổi b ằng cách đ ốt cồn 3 lần đối với đất không chứa sỏi sạn (với khối lượng mẫu thử ít từ 20 g đến 30 g) hoặc rang khô đất trên bếp ga đối với đất chứa sỏi sạn (với khối lượng mẫu thử lớn). 2
  3. CHÚ THÍCH: 1) Khi rang khô đất trên bếp ga, phải luôn dùng đũa khuấy đ ảo đ ất, không đ ược làm b ắn đ ất ra ngoài, th ời gian rang đất ít nhất là 45 phut. Sau khi rang 30 phut, cân kh ối l ượng đ ất chính xác đ ến 1 g, r ồi ti ếp t ục rang ́ ́ thêm 10 phut và cân lại khối lượng của đất. Nếu khối l ượng đ ất c ủa hai l ần cân không chênh nhau quá 1 % thì ́ được cho là đất đã sấy khô hoàn toàn, nếu chênh lệch lớn h ơn thì ph ải ti ếp t ục rang thêm cho đ ến khi th ảo mãn điều kiện trên; 2) Mẫu đất cần làm khô phải để ở nơi kín gió. Mỗi l ần ph ải ch ế c ồn vào ng ập đ ất và đ ể sau 2 phut đ ến 3 ́ phut để cồn thấm đều vào đất rồi mới châm lưả đốt. Trong quá trình đốt, dùng kim c ầy x ới đ ất đ ể c ồn cháy h ết, ́ rồi để nguội sau 5 phut đến 10 phut mới đổ cồn vào đất và đốt l ần th ứ 2, cũng nh ư v ậy cho l ần th ứ 3. ́ ́ 3) Sau khi đốt khô hoặc rang khô đất, phải đặt mẫu đất vào bình hút ẩm để làm nguội khoảng 15 phut đến 20 ́ ́ phut. A.3.5 Cân khối lượng của hộp và đất khô, chính xác đến 0,1 g. A.4 Tính toán kết quả A.4.1 Khối lượng thể tích của đất ẩm, γw (g/cm3) tính theo công thức: m −m 0 γw = V trong đó: m là khối lượng dao vòng và mẫu đất ở trong dao vòng, g; m0 là khối lượng dao vòng, g; V là thể tích dao vòng, cm3. A.4.2 Độ ẩm của đất, w (% khối lượng) tính theo công thức: m3 − m2 w= ⋅100 m −m 2 1 trong đó: m3 là khối lượng hộp và mẫu đất ẩm ở trong hộp, g; m2 là khối lượng hộp và mẫu đất khô ở trong hộp, g; m1 là khối lượng hộp, g; A.4.3 Khối lượng thể tích khô của đất γ k (g/cm3) được tính theo công thức: γw γk = 1 + 0,01w trong đó: γw là khối lượng thể tích đất ẩm, g/cm3; 3
  4. w là độ ẩm của đất, % khối lượng. 4
  5. Phụ lục B (Quy định) Xác định dung trọng của đất bằng phương pháp rót cát B.1 Phạm vi ứng dụng Phương pháp rót cát dùng để kiểm tra dung trọng của đất rời và đất dăm sạn B.2 Các dụng cụ cần thiết B.2.1 Phễu rót cát dạng hình nón Phễu rót cát dạng hình nón có kích thước như Hình B.1. Góc nghiêng giữa đường sinh với đáy (α) phải lớn hơn góc nghỉ của cát. CHÚ THÍCH: Kích thước ghi trong Hình B.1 là cm Hình B.1- Hình dạng phễu rót cát B.2.2 Ống đo Ống đo có dung tích từ 500 cm3 đến 1 000 cm3 với vạch đo từ 5 cm3 đến 10 cm3. B.2.3 Cân đĩa Cân đĩa có thể cân được từ 2 kg đến 5 kg với độ nhậy từ 1 g đến 2 g. B.2.4 Rây Rây cỡ 1 mm và 0,5 mm dùng để chuẩn bị cát tiêu chuẩn. B.2.3 Vật liệu khác Các loại vật liệu khác bao gồm: 5
  6. - Cát tiêu chuẩn được chọn từ cát thô đều hạt có cỡ từ 0,5 mm đến 1 mm, sạch và khô; - Tấm nilon để đựng đất. B.3 Phương pháp tiến hành B.3.1 Chuẩn bị cát tiêu chuẩn Rang hoặc sấy cát sau đó cho qua sàng tiêu chuẩn có cỡ 0,5 mm và 1,0 mm đ ể nh ận đ ược cát có đường kính hạt 0,5 mm đến 1,0 mm với khối lượng khoảng 2 500 cm 3 đến 3 000 cm3. Cát tiêu chuẩn được chuẩn bị tại phòng thí nghiệm nhưng phải sạch và phải qua sàng tiêu chuẩn như đã nêu. Để kiểm tra chất lượng cát, lấy khoảng 500 cm3 đến 1 000 cm3 rồi đổ từ từ vào trong ống đo khoảng vài lần. Nếu mức cát trong ống đo không thay đổi qua nhiều lần thử là cát đạt yêu cầu. B.3.2 Các bước tiến hành Trình tự các bước tiến hành như sau: - Dùng cuốc, xẻng san phẳng một khoảng nhỏ tại vị trí cần kiểm tra. Đào một hố tròn với đ ường kính nhỏ hơn đường kính miệng lớn của phễu và với chiều sâu bằng bề dày lớp đất cần kiểm tra. Đem cân tất cả lượng đất đào ở hố lên ta có khối lượng Q w. Chỉ nên cân một lần, vì nếu cân nhiều lần dễ dẫn đến sai số; - Cân xong lấy đất để xác định độ ẩm w. Khối lượng đất cần khoảng 100 g đ ến 150 g, trong đó chứa đủ các cỡ hạt theo tỷ lệ của chúng (cách xác định w xem Phụ lục A); - Sau khi đã sửa sang thành hố cho nhẵn (Cần chú ý phần đất do sửa sang hố thí nghi ệm cũng thu ộc về lượng Qw) đặt phễu lên miệng hố. Miệng phễu phải áp sát kín với mặt đ ất đ ể cát không ch ảy ra ngoài; - Bằng ống đo, rót cát tiêu chuẩn vào hố qua miệng phễu, không rót thẳng vào giữa l ỗ phễu mà rót lên thành phễu (Hình B.2). Rót cát từ từ tránh va chạm mạnh lên phễu. Khi cát đ ầy tới cổ phễu thì dừng l ại và ghi lấy số cát còn thừa. 6
  7. V0 VW Nen dat Hình B.2- Rót cát tiêu chuẩn vào hố đào qua phễu B.3.3 Kết quả thí nghiệm Dung trọng ướt, γw (g/cm3), được tính theo công thức: Qw γw = Vw trong đó: Qw là khối lượng đất lấy từ hố đào, g; Vw là thể tích hố đào, cm3. Vw = V − V − Vγ 0 trong đó: V là thể tích cát chuẩn bị trước; V0 là thể tích phễu; Vγ là thể tích cát còn thừa. Dung trọng khô, γ k (g/cm3), được tính theo công thức: γw = γ k 1 + 0,01w trong đó: w là độ ẩm của đất, % khối lượng; γ w là dung trọng ướt, g/cm3. 7
  8. CHÚ THÍCH: Đất đào ở hố không được làm vương vãi ra ngoài; - Tại mỗi vị trí phải làm từ 2 hố đến 3 hố thí nghiệm. - 8
  9. Phụ lục C (Tham khảo) Một số đặc điểm cần lưu ý khi đắp bằng đất bazan C.1 Đặc điểm về mặt vật liệu xây dựng của đất bazan Xét về mặt vật liệu xây dựng, đất bazan có một số đặ điểm chính sau đây: - Độ tơi xốp lớn; - Độ ẩm cao, thông thường từ 30 % đến 40 %; - Dung trọng khô thấp, thông thường sau khi đầm nén với độ chặt K ≥ 0,95 chỉ đạt từ 1,30 t/m3 đến 1,40 t/m3; - Hệ số thấm sau khi đầm nén đạt từ 10-5 cm/s đến 10-7 cm/s; - Lượng kết von laterit lớn dần từ trên xuống dưới theo 5 đới của vỏ phong hóa bazan, trong đó có c ả cuội tròn cạnh và dăm sắc cạnh với đường kính từ 20 mm đến 200 mm. C.2 Phân đới cấu tạo vỏ phong hóa đá bazan Để nhận biết một cách trực quan về việc phân đới cấu tạo vỏ phong hoá bazan, trong tiêu chu ẩn này quy định cách phân đới cấu tạo như sau: a) Đới thứ nhất: Đới đất đỏ đồng nhất hạt nhỏ gồm đất tàn tích bazan hoặc đ ất tàn tích và sườn tích bazan không phân chia có màu nâu đỏ hoặc xám vàng sắc đỏ. Đất trong đ ới này h ầu hết là h ạt nh ỏ, cấu tạo lỗ hổng lớn, kết cấu ít chặt, trạng thái ít ẩm đến ẩm vừa. Bề dày của đới từ 0,3 m đến 0,7 m; b) Đới thứ 2: Đới đất đỏ chưa kết von laterit hạt to loại kết von laterit sắt (phần trên) hoặc cát hạt nhỏ và hạt to kết von laterit nhôm sắt (phần dưới). Phần hạt nhỏ có màu sắc và tính chất v ật lý gi ống đ ới thứ nhất. Các hạt to loại kết von laterit sắt có màu xám đen hoặc nâu bẩn cấu tạo đặc sít và nặng. Các kết von loại laterit nhôm sắt có màu sáng vàng nhạt hạt có góc cạnh hoặc kỳ d ị thành phần chủ y ếu là oxit nhôm cấu tạo nhiều lỗ hổng nhỏ, tương đối nhẹ. Chiều dày đới từ 1 m đến 7 m; c) Đới thứ ba: Đới đất màu loang lổ, đất tàn tích bazan màu loang l ổ (xám nâu đ ỏ, xám vàng, xám trắng), hầu hết là hạt nhỏ kết cấu ít chặt, trạng thái ẩm vừa đến ẩm cao. Đất phần dưới của đới có thể có các khoáng vật sét loại monmorilorit. Chiều dày đới từ 2 m đến 7 m; d) Đới thứ tư: Đới sét hóa còn bảo tồn của đá gốc. Đất tàn tích bazan màu xám vàng, xám nâu đ ỏ, xám tím lẫn xám xanh. Thành phần hạt chủ yếu là hạt nhỏ nhưng có những ổ, cục đá bazan phong hóa dạng bóc vỏ hình cầu. Đất ít chặt, trạng thái ẩm cao, có mặt các khoáng vật sét lo ại monmorilorit. B ề dày đới từ 2 m đến 5 m; 9
  10. e) Đới thứ năm: Đới đá mảnh, đất tàn tích bazan có thành phần chủ yếu là các đá mảnh, cục do đá bazan bị phong hóa vỡ vụn ra. Trong đới có một số hạt nhỏ lấp nhét trong các l ỗ hổng và khe n ứt. B ề dày đới từ 0,5 m đến 1,5 m. CHÚ THÍCH: Đây là phân loại đầy đủ của 5 đới. Tùy đi ều kiện hình thành c ụ th ể ở m ột s ố n ơi có d ạng m ặt c ắt không đầy đủ, thiếu một hoặc 2 đới. C.3 Khai thác đất bazan để đắp C.3.1 Thông thường trong thiết kế chỉ sử dụng được đới thứ nhất và phần trên của đới thứ hai để đắp. Điều này được ghi rõ trong thiết kế và chỉ dẫn chi tiết đới đối với việc khai thác các đ ất đ ắp. Khi khai thác vật liệu đắp, nếu phát hiện có những dấu hiệu khác so với các chỉ d ẫn trong thi ết kế thì Nhà th ầu thi công phải báo cáo cho Chủ đầu tư biết để xử lý. C.3.2 Khi khai thác đất ở đới 1 có thể khai thác theo từng lớp từ trên xuống hoặc khai thác theo toàn bộ chiều dày đới, nhưng tốt nhất là khai thác theo toàn bộ chiều dày đới. C.3.3 Khi khai thác đất ở đới 2 phải chú ý khai thác đúng chỉ giới quy đ ịnh. Nên khai thác theo toàn b ộ chiều dày của tầng đất như ở đới 1. C.3.4 Trường hợp đới 1 mỏng, có thể khai thác cả đới 1 và đới 2 vào một tầng đào. C.3.5 Không khai thác và sử dụng đất bazan có chứa trên 45 % khối lượng hạt kết von laterit nhôm s ắt hình dạng kỳ dị. C.4 Đầm nén đất bazan khi đắp Việc đầm nén đất bazan khi đắp cũng có những yêu cầu kỹ thuật giống như các loại đất khác, song để đầm có hiệu quả thì nên sử dụng các loại đầm có áp suất lớn như đầm vấu kết hợp chấn động C.5 Xác định dung trọng khô của đất ở hiện trường Với loại đất hỗn hợp hạt nhỏ và hạt to tiến hành như sau: - Nếu dùng bằng phương pháp đào hố rót cát thì tuân theo chỉ dẫn ở Phụ lục B; - Nếu dùng dao vòng thì dùng loại dao vòng có kích thước lớn. Đường kính trong của dao (ký hiệu là d) bằng 15 cm đến 20 cm, chiều cao h nằm trong khoảng từ 2/3 d đến 3/4 d và tuân theo chỉ dẫn ở Phụ lục A. Sau khi xác định xong thể tích của đất và khối lượng đất đã đầm nén thì xác định độ ẩm chung của đất hỗn hợp (hạt to và hạt nhỏ) và độ ẩm riêng của đất hạt nhỏ (như quy định ở Phụ lục A và B). Xác định hàm lượng hạt to và dung trọng khô của đơn thể hạt to có d >2 mm. Từ kết quả phân tích, tiến hành tính toán xác định dung trọng của đất theo công thức sau: 10
  11. g hh γw = V γ hh hh W γK = 1 +W hh l = (1 − N ) γ K .γ K hh t γ K γ t − N.γ hh K K trong đó: γ hh là dung trọng của đất đầm nén ở độ ẩm tự nhiên, t/m3 hoặc g/cm3; W γ K là dung trọng khô của đất hỗn hợp, t/m3 hoặc g/cm3; hh γ K là dung trọng khô của đất hạt nhỏ ở trong đất hỗn hợp, g/cm3; t là khối lượng đất ẩm đào trong hố hoặc trong dao vòng, g; g là thể tích hố đào hoặc dao vòng, cm3; V Whh là độ ẩm của đất hỗn hợp, % khối lượng; γ K là dung trọng khô của đơn thể hạt to, g/cm3; l N là hàm lượng hạt to (số thập phân) theo khối lượng khô. CHÚ THÍCH: 1) Nên xác định dung trọng khô của nhóm đất h ạt nh ỏ nh ằm đánh giá đúng đ ộ ch ặt c ủa đ ất h ỗn h ợp sau khi đầm; 2) Xác định hàm lượng hạt to theo phương pháp rửa đ ất qua sàng 2 mm đ ối v ới m ẫu đ ất đã đ ược xác đ ịnh kh ối lượng sau khi đã sấy khô ở nhiệt độ từ 100 oC đến 105 oC. 11
  12. Phụ lục D (Tham khảo) Một số phương pháp xử lý độ ẩm của đất D.1 Phương pháp hạ thấp độ ẩm của đất Đối với những mỏ đất có độ ẩm cao phải tiến hành nhiều biện pháp để giảm độ ẩm. Các biện pháp có thể áp dụng như sau: - Dọn sạch cây cỏ phía trên, tiêu hết nước đọng, dọn sạch tầng phủ, đào các rãnh ngăn nước chảy từ ngoài vào mỏ và rút nước ngầm trong mỏ. Công việc này có thể làm sớm trước khi khai thácâúthng đến 3 tháng; - Khai thác đất theo từng lớp từ trên xuống, nếu có điều kiện thì cày xới trước khi l ấy đ ất đ ể cho n ước bốc hơi; - Rải đất lên mặt đập với độ dày khoảng 30 cm phơi dưới nắng từ 1 giờ đến 2 giờ, dùng máy cày nhiều lưỡi để cày lật lớp đất lên. Sau đó tiếp tục phơi như trên, tùy lượng nước trong đất mà cày xới nhiều hay ít lần cho đến khi đạt được độ ẩm thiết kế mới tiến hành đầm. D.2 Phương pháp tăng thêm độ ẩm của đất - Đối với những loại đất có độ ẩm thấp hơn độ ẩm thiết kế khoảng 3 % đến 4 % thì nên đào theo toàn bộ chiều dày khai thác. Trước khi khai thác có thể tưới một lượng nước lên mỏ đất để cho thấm đều rồi mới khai thác. - Đối với những loại đất có tính dính lớn, thấm hút nước chậm mà có đ ộ ẩm tự nhiên nhỏ thua đ ộ ẩm thiết kế khoảng từ 6 % đến 8 % (có khi đến 10 %) như một số đất ở vùng Duyên hải Miền Trung thì phải dùng nhiều biện pháp phối hợp: 1) Cày xới đất ở bãi, tưới nước lên toàn mặt bằng, dùng máy ủi dồn đất ướt thành đống và ủ đất trong thời gian từ 2 ngày đến 3 ngày mới vận chuyển lên để đắp; 2) Trường hợp không thể ủ đất 2 ngày đến 3 ngày thì có thể cày xới đất một lớp có độ sâu khoảng 30 cm tưới nước lên trên toàn bộ lớp đất này, để cho đất thấm đều nước trong khoảng từ 1 h đến 2 h, cày xáo để trở đất, rồi lại tưới nước để cho đất thấm đều nước trong 1 h đến 2 h. Nếu đất vẫn chưa thấm đ ều thì tiến hành cày xáo nữa cho tới khi nước thấm đều mới được đưa lên để đắp; 3) Để tưới nước cho đều thì nên thiết kế hệ thống đường ống có gắn vòi phun mưa. Nếu dùng xe tưới nước cũng nên lắp vòi phun. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

  • Sáng kiến kinh nghiệm: Giúp học sinh lớp 5 xác định đúng từ loại tiếng Việt

    doc 18 p | 627 | 75

  • Giáo án mầm non chương trình đổi mới: Đề tài: Ôn xác định vị trí trên – dưới, trước- sau của đối tượng khác.

    pdf 8 p | 1753 | 57

  • Đề tài : Xác định vị trí trên – dưới,trái- phải của đối tượng khác

    pdf 4 p | 1963 | 57

  • Giáo án chương trình đổi mới LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Ôn xác định vị trí trên – dưới, trước- sau của đối tượng khác.

    pdf 6 p | 828 | 47

  • Giáo án Công nghệ 7 bài 4: Thực hành - xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản

    doc 2 p | 818 | 37

  • Giáo án Công nghệ 10 bài 8: Thực hành - Xác định độ chua của đất

    doc 2 p | 358 | 24

  • Bài toán xác định thời gian trong dao động điều hòa

    pdf 4 p | 336 | 24

  • Giáo án Công Nghệ lớp 10: Bài 8:Thực hành Xác định độ chua của đất

    pdf 3 p | 444 | 24

  • Giáo án Vật lý 11 - Tiết 51: Khung dây có dòng điện đặt trong từ trường

    doc 6 p | 227 | 21

  • Bài giảng Công nghệ 7 bài 18: Thực hành xác định sức nãy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt giống

    ppt 8 p | 320 | 20

  • Chương 12 - Tính gần đúng đạo hàm và tích phân xác định

    pdf 7 p | 137 | 17

  • Giáo án Địa lý 6 bài 11: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

    doc 4 p | 356 | 14

  • SKKN: Sử dụng đồ dùng dạy học phân môn Tập đọc lớp 2

    pdf 7 p | 273 | 13

  • Giáo án Công nghệ 10 bài 5: Thực hành - Xác định sức sống của hạt

    doc 4 p | 428 | 13

  • Giáo án Vật lý 12 - THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH TRỞ KHÁNG CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU

    pdf 5 p | 112 | 13

  • Chất dinh dưỡng trong đất có ảnh hưởng như thế nào đến các khu rừng nhiệt đới?

    pdf 6 p | 96 | 7

  • Bình giảng đoạn thơ sau trong bài “Đất nước” của Nguyễn Đình Thi: "Sáng mát trong như sáng năm xưa... Những dòng sông đỏ nặng phù sa"

    doc 4 p | 140 | 5

Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn: Đồng ý Thêm vào bộ sưu tập mới: *Tên bộ sưu tập Mô Tả: *Từ Khóa: Tạo mới Báo xấu
  • Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
  • Không hoạt động
  • Có nội dung khiêu dâm
  • Có nội dung chính trị, phản động.
  • Spam
  • Vi phạm bản quyền.
  • Nội dung không đúng tiêu đề.
Hoặc bạn có thể nhập những lý do khác vào ô bên dưới (100 ký tự): Vui lòng nhập mã xác nhận vào ô bên dưới. Nếu bạn không đọc được, hãy Chọn mã xác nhận khác.. Đồng ý LAVA AANETWORK THÔNG TIN
  • Về chúng tôi
  • Quy định bảo mật
  • Thỏa thuận sử dụng
  • Quy chế hoạt động
TRỢ GIÚP
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Upload tài liệu
  • Hỏi và đáp
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
  • Liên hệ
  • Hỗ trợ trực tuyến
  • Liên hệ quảng cáo
Theo dõi chúng tôi

Chịu trách nhiệm nội dung:

Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA

LIÊN HỆ

Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Hotline: 093 303 0098

Email: support@tailieu.vn

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENT

Từ khóa » Tiêu Chuẩn đo K Dao Vòng