Xác định Nguyên Tố Dựa Vào Số Hạt - Tìm Số Proton Notron Electron

Xác định nguyên tố dựa vào số hạt Tìm số proton neutron electron Bài trước Tải về Bài sau Lớp: Lớp 10 Môn: Hóa Học Dạng tài liệu: Chuyên đề Loại File: Word + PDF Phân loại: Tài liệu Tính phí

Xác định nguyên tố dựa vào số hạt

  • A. Phương pháp Xác định nguyên tố dựa vào số hạt
    • I.  Dạng toán cơ bản cho 1 nguyên tử
    • II. Dạng toán áp dụng cho hỗn hợp các nguyên tử
    • III. Dạng toán cho tổng số hạt cơ bản
  • B. Bài tập trắc nghiệm
  • C. Câu hỏi bài tập vận dụng 

Chuyên đề Hóa học lớp 10: Xác định nguyên tố dựa vào số hạt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

A. Phương pháp Xác định nguyên tố dựa vào số hạt

Nguyên tử của mỗi nguyên tố có một số Z đặc trưng nên để xác định nguyên tố ta cần xác định Z thông qua việc lập và giải phương trình về số hạt.

I.  Dạng toán cơ bản cho 1 nguyên tử

Phương pháp giải bài tập

Căn cứ vào Z sẽ xác định được nguyên tử đó là thuộc nguyên tố hóa học nào

Lưu ý: Z = số proton (p) = số electron (e) = E

Số khối: A = Z + N

Tổng số hạt = 2.Z + N

Tổng số hạt mang điện = Z + E = 2Z

Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vậy X là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Ta có: 2.Z + N = 82

2.Z - N = 22

=> Z = (82 + 22)/4 = 26

=> X là Fe

Công thức áp dụng nhanh: Z = (S + A )/4

Trong đó:

Z: số hiệu nguyên tử

S: tổng số hạt

A: Hiệu số hạt mang điện và không mang điện

II. Dạng toán áp dụng cho hỗn hợp các nguyên tử

Phương pháp:

Nếu là MxYy thì có thể coi có x nguyên tử M và y nguyên tử Y.

Do đó x.ZX + y.ZY = (Sphân tử + Aphân tử) / 4

Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.

Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46 ⇒ Z =19

⇒ M là K ⇒ X là K2O

Áp dụng mở rộng công thức trên trong giải ion

⇒ Nếu ion là Xx+thì ZX = (S + A+ 2x) / 4

⇒ Nếu ion Yy-thì ZY = (S + A – 2y) / 4

Vậy khác biệt của công thức này với công thức ban đầu đó là thêm giá trị của điện ion

Cách nhớ: nếu ion dương thì đem + 2 lần giá trị điện ion dương, nếu âm thì – 2 lần giá trị điện ion âm)

Ví dụ 3: Tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19. M là

Hướng dẫn:

ZM = (79 + 19 +2.3) : 4 = 26 ⇒ M là sắt (Fe).

III. Dạng toán cho tổng số hạt cơ bản

Phương pháp

Với dạng này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức:

1 ≤ N/Z ≤ 1,52 (với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn)

1 ≤ (S −2Z)/Z ≤ 1,52 ⇒ S/3,52 ≤  Z  ≤ S/3

Thường với 1 số nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều thường là 1 hoặc 2, nên sau khi chia S cho 3 ta thường chon luôn giá trị nguyên gần nhất.

Ngoài ra có thể kết hợp công thức:

S = 2Z + N = Z + (Z + N) hay là S = Z + A

Ví dụ 4: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. X là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Z ≤ 52: 3 = 17,33 ⇒ Z là Clo (Cl)

ZM ≤ 60:3 = 20 ⇒ Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 ⇒ O Vậy MX là CaO.

Ví dụ 5. Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Tìm công thức của hợp chất.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi số hạt proton, neutron, electron của nguyên tử X là p, n, e và của Y là p’, n’, e’.

Theo bài: p = n = e và p’ = n’ = e’.

Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:

Từ khóa » Tổng Hạt Proton Notron Và Electron Trong 32 16s Là