Xác định Phản ứng Tạo Ra 2 Muối
Có thể bạn quan tâm
Tìm kiếm câu hỏi hóa học
Hãy nhập vào nội dung câu hỏi để bắt đầu tìm kiếm
Tìm kiếm- Trang chủ
- Câu hỏi hoá học
- Xác định phản ứng tạo ra 2 muối
Xác định phản ứng tạo ra 2 muối
Câu hỏi:
Phản ứng giữa các chất nào sau đây không tạo ra hai muối?
Nguồn: THPT BỈM SƠN (THANH HÓA)
A. NO2 và dung dịch NaOH dư. B. Ba(HCO3)2 và dung dịch KOH dư. C. Fe3O4 và dung dịch HNO3 dư. D. Fe3O4 và dung dịch HCl dư. Xem đáp ánKết quả:
Kết quả:
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng:
Hướng dẫn giải
Phản ứng giữa NO2 và dung dịch NaOH dư tạo 2 muối là NaNO3 và NaNO2. Phản ứng giữa Ba(HCO3)2 và dung dịch KOH dư tạo 2 muối là BaCO3 và K2CO3. Phản ứng giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3 dư chỉ tạo 1 muối là Fe(NO3)3. Phản ứng giữa Fe3O4 và dung dịch HCl dư tạo 2 muối là FeCl2 và FeCl3.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Loading... Chia sẻCác câu hỏi hoá học liên quan
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Tìm m?
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Tìm m?
Tự luận Cơ bản Lớp 12 Xem chi tiếtCho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tìm m?
Tự luận Cơ bản Lớp 12 Xem chi tiếtHoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc).
Hoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc). Tìm a?
Tự luận Cơ bản Lớp 12 Xem chi tiếtHòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl vừa đủ được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là?
Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl vừa đủ được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là?
Tự luận Cơ bản Ôn Thi Đại Học Xem chi tiếtNung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Tính khối lượng Al và Fe2O3 trong A
Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Tính khối lượng Al và Fe2O3 trong A
Tự luận Nâng cao Lớp 12 Xem chi tiết Xem tất cả câu hỏi hoá họcMột số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
MgI2 và As2S3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magie iodua và chất Arsen trisunfua
Xem thêm(NH4)3AsO4 và PbS
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni arsenat và chất Chì(II) sunfua
Xem thêmPbSO4 và BaO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Chì(II) sulfat và chất Bari peroxit
Xem thêmNa2O2 và BaCO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri peroxit và chất Bari cacbonat
Xem thêmTừ khóa » Khi Nào Tạo Ra 2 Muối
-
Khi Nào Pư Tạo Muối Trung Hòa Khi Nào Tạo Muối Axit Khi Nào Tạo 2 ...
-
[Hóa 9]Điều Kiện Tạo Muối Trung Hòa,muối Axit ,cả 2 Muối
-
Khi Nào Pư Tạo Muối Trung Hòa Khi Nào Tạo Muối Axit ... - MTrend
-
Xác định Phản ứng Tạo Ra 2 Muối - Chemical Equation Balance
-
Muối (hóa Học) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Phản ứng Trao đổi – Wikipedia Tiếng Việt
-
Làm Sao để Biết CO2 Tác Dụng NaOH Ra Muối Axit Hay Muối Trung Hòa?
-
Oxit Nào + HCl Tạo Ra Hai Muối? - Nguyễn Thanh Hà - HOC247
-
Dạng Bài CO2 Tác Dụng Với Dung Dịch Kiềm
-
Este Nào Sau đây Khi Tác Dụng Với Dung Dịch NaOH Dư Tạo Thành 2 ...
-
Muối Là Gì? Tổng Hợp Kiến Thức Từ A-Z Và Bài Tập Thực Hành - Monkey
-
Tính Chất Hóa Học Của Muối Và Một Số Dấu Hiệu Nhận Biết - VOH
-
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
-
Kim Loại Tác Dụng Với Dung Dịch Muối