Xác định Số Kiểu Tổ Hợp Giao Tử, Số Loại Kiểu Gen đời Sau - SoanBai123

1. Xác định số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂)

Ví dụ 1: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB, hoán vị gen xảy ra ở cả hai cơ thể. Tính số kiểu tổ hợp ở đời sau?

Giải: Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4 x 4 = 16 tổ hợp

Ví dụ 2: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra hoán vị gen. Tính số kiểu tổ hợp ở đời sau?

Giải: Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4 x 2 = 8 tổ hợp.

Ví dụ 3: Cho phép lai AB//aB x Ab//aB. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra hoán vị gen. Tính số kiểu tổ hợp ở đời sau?

Giải: Kiểu gen AB//ab cho 2 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 2 x 2 = 4 tổ hợp.

Xác định số kiểu tổ hợp giao tử, số loại kiểu gen đời sau

Xác định số kiểu tổ hợp giao tử, số loại kiểu gen đời sau

2. Tính số loại kiểu gen đời sau

Kiến thức cần ghi nhớ– Thế hệ sau có 8 kiểu tổ hợp giao tử bao giờ cũng cho 7 kiểu gen – Thế hệ sau có 16 kiểu tổ hợp giao tử bao giờ cũng cho 10 kiểu gen

Ví dụ 1: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB, hoán vị gen xảy ra ở cả hai cơ thể. Tính số kiểu gen ở đời sau?

Giải: Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4 x 4 = 16 tổ hợp => số kiểu gen ở đời sau là 10 kiểu.

Ví dụ 2: Cho phép lai Ab//aB x Ab//aB. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra hoán vị gen. Tính số kiểu gen ở đời sau?

Giải: Kiểu gen Ab//aB cho 4 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử => Số kiểu tổ hợp = 4 x 2 = 8 tổ hợp => số kiểu gen ở đời sau là 8 kiểu.

3. Tỷ lệ xuất hiện một kiểu gen cụ thể ở đời sau:

Kiến thức cần ghi nhớ : Muốn tính tỷ lệ xuất hiện một kiểu gen cụ thể nào đó ở đời sau ta sử dụng phép nhân xác xuất tỷ lệ các giao tử hợp thành nó.

Ví dụ 1: Ở lúa: A: hạt tròn, a hạt dài; B hạt đục, b hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//aB. loại kiểu gen Ab//ab xuất hiện ở F1 với tỷ lệ là bao nhiêu?

Giải: Tỷ lệ Ab//ab = ( 20%Ab x 1/2 ab ) + (1/2Ab x 30% ab) = 25%

Ví dụ 2: Ở lúa: A hạt tròn, a hạt dài; B hạt đục, b hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//aB. Loại kiểu gen aB//aB xuất hiện ở F1 với tỷ lệ là bao nhiêu?

Giải : Tỷ lệ aB//aB = 20% aB x 0% aB = 0%

V. BÀI TẬP TỔNG HỢP:

Câu 1: Cho bố, mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//aB. Xảy ra hoán vị gen, số kiểu tổ hợp giao tử là:

A. 8              B. 16            C.4            D.6

Giải: Chọn A. vì AB//ab cho 4 loại giao tử, kiểu gen Ab//ab cho 2 loại giao tử => số tổ hợp giao tử = 4 x 2 = 8 .

Câu 2: Cho bố, mẹ có kiểu gen AB//ab, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Xác định tỷ lệ các loại giao tử? A. AB = ab = 30%, Ab= aB = 20%                       B. AB = ab = 40%, Ab= aB = 10% C. AB = ab = Ab= aB = 25%                                 D. AB = ab = 20%, Ab= aB = 30%

Giải: Vì f = 20% => Giao tử hoán vị Ab = aB = 20% / 2 = 10%, giao tử liên kết AB = ab = (100% – 20% )/2 = 40%

Câu 3: Cho P đều thuần chủng, khác nhau hai cặp gen, thấy đời F1 xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 4 kiểu hình, gồm 37600 cây, trong đó có 375 cây chín muộn, quả xanh. Dùng dữ kiện trả lời từ 3.1 – 3.5

a)  Xác định quy luật di truyền của các gen quy định tính trạng trên?

A. phân li độc lập          B. hoán vị gen                   C. liên kết gen                D. phân li

Giải: Vì tỷ lệ kiểu hình lặn = 375/37600 ≠ 1/16 nên chọn b

b) Tần số hoán vị gen của F1 là? A. 10%                        B. 5%                              C.4%                                   D.20%

Giải: Vì tỷ lệ ab//ab = 375/37600 ≈ 0.01 = 0.1 x 0.1 => f = 0.1 x 2= 0.2 = 20% chọn D.

c). Xác định kiểu gen F1 là: A.Ab//aB                           B. AB//ab                            C. ab//ab                                D. AB//Ab

Giải: Vì tỷ lệ kiểu hình lặn ≈ 0.01 nhỏ hơn 0.05 => F1 dị hợp tử chéo nên chọn A.

d) Tỷ lệ các loại giao tử là: A. AB = ab = 10%, Ab= aB = 40%                        B. AB = ab = 40%, Ab= aB = 10% C. AB = ab = Ab= aB = 25%                                   D. AB = ab = 20%, Ab= aB = 30%

Giải: Vì f = 20% => Kiểu gen Ab//aB có giao tử hoán vị AB = ab = 20% / 2 = 10%, giao tử liên kết Ab= aB = (100% – 20% ) / 2 = 40% .

e. Số loại kiểu gen ở đời F2 là: A. 8                          B. 10                                  C. 16                              D.12

Giải: Vì dị hợp tử hai cặp gen có hoán vị giao phối với nhau tạo ra 16 kiểu tổ hợp giao tử nên cho 10 loại kiểu gen.

Câu 4: Khi lai giữa chuột lông quăn, ngắn với chuột lông thẳng, dài nhận được F1 đều là chuột lông quăn, dài. Đem F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn thế hệ lai xuất hiện 4 kiểu hình phân phối theo tỷ lệ 3 chuột lông quăn, ngắn : 3 chuột lông thẳng, dài : 1 chuột lông quăn, dài : 1 chuột lông thẳng, ngắn, biết mỗi tính trạng do một gen trên cặp nhiễm sắc thể thường điều khiển. Dùng dữ kiện trả lời từ 4.1-4.2. a). Phép lai tuân theo quy luật di truyền nào ? A. phân li độc lập                           B. phân li                        C. liên kết gen                       D. hoán vị gen

Giải: Vì đây là phép lai phân tích, đời con xuất hiện hai tỷ lệ lớn tương đương, hai tỷ lệ nhỏ tương đương nên chọn D. b). Kiểu gen của F1 là : A.Ab//aB                      B. AB//ab                      C. ab//ab                      D. AB//Ab

Giải: Vì đây là phép lai phân tích, Fa kiểu hình có hoán vị gen giống với kiểu hình bố, mẹ => Chọn A.

Câu 5: Cho F1 cây cao, quả đỏ dị hợp hai cặp gen lai với cây thân thấp, quả vàng Fa thu được:

Từ khóa » Khi Thực Hiện Phép Lai Ab/ab X Ab/ab