Xác định Số Loại Và Tỉ Lệ Phân Li Kiểu Gen, Kiểu Hình ở đời Con. Dạng 2

  1. Trang chủ >
  2. Lớp 12 >
  3. Sinh học >
Dạng 1: Xác định số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con. Dạng 2: Tính xác suất một loại kiểu hình nào đó ở đời con.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.03 KB, 94 trang )

nTỉ lệ kiểu gen (1 : 2 : 1) .n*Số loại kiểu hình khác nhau: 2 .nTỉ lệ kiểu hình (3 : 1) .n*Số tổ hợp giao tử (Số lượng kiểu gen hoặc kiểu hình): 4 .Điều kiện áp dụng:- Mỗi gen quy định 1 tính trạng nằm trên 1 NST (PLĐL).- Các tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn.Nếu P dị hợp giống nhau cùng có số cặp gen dị hợp n  Xác định số cặp gen dị hợp.Ví dụ 1: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể cókiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:A. 4 KH; 9 KGB. 4 KH; 12 KGC. 8KH; 12 KGD. 8KH; 27 KGGiảiCó 3 cặp gen dị hợp (AaBbDd)3 Số loại kiểu gen = 3 = 273 Số loại kiểu hình = 2 = 8 Đ/án DTH2: Bố mẹ có kiểu gen dị hợp không giống nhau:Ví dụ: AaBbDd x AaBbdd biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác địnhsố loại kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con.GiảiBước 1: Tách từng cặp tính trạng lai với nhau  Xét số loại kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, kiểuhình của từng cặp tính trạng.Bước 2:*Số loại kiểu gen, kiểu hình chung = tích các kiểu gen, kiểu hình riêng*Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình chung = tích tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình riêngĐiều kiện áp dụng: Các gen phân li độc lậpP: Aa x Aa  F1: tỉ lệ kiểu gen: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa; tỉ lệ kiểu hình: 3/4A-: 1/4aaP: Bb x Bb  F1: tỉ lệ kiểu gen: 1/4BB: 2/4Bb: 1/4bb; tỉ lệ kiểu hình: 3/4B-: 1/4bbP: Dd x dd  F1: tỉ lệ kiểu gen: 1/2Dd: 1/2dd; Tỉ lệ kiểu hình: 1/2D-: 1/2ddF1 có:-Số loại kiểu gen = 3 x 3 x 2 = 18-Số loại kiểu hình chung = 2 x 2 x 2 = 8-Tỉ lệ kiểu gen = (1:2:1)(1:2:1)(1:1)-Tỉ lệ kiểu hình = (3:1)(3:1)(1:1)Cách 2: Dùng sơ đồ phân nhánh3/4A-  3/4B-  1/2D- = 9/32A-B-D-*****Dạng 2: Tính xác suất một loại kiểu hình nào đó ở đời con.Bước 1: tính xác suất mỗi loại kiểu hình của từng cặp tính trạng (tách ra để tínhxác suất kiểu hình riêng của mỗi cặp tính trạng)Bước 2: áp dụng quy tắc nhân, cộng xác suất*Xác suất mỗi kiểu hình chung ở F1 = Tích xác suất các kiểu hình riênghợp thành kiểu hình chung đó.*Áp dụng quy tắc cộng xác suất khi kiểu hình xuất hiện không đồng thời(có nhiều kiểu gen khác nhau  1 loại kiểu hình)Ví dụ 2: Cho P: AaBbDd x AaBbDd với các gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các tínhtrạng trội đều trội hoàn toàn. Hãy xác định kiểu hình con mang 2 tính trạng trội và 1 tính lặn chiếm tỉ lệ baonhiêu?GiảiBước 1: tính xác suất mỗi loại kiểu hình của từng cặp tính trạngAa x Aa  tỉ lệ kiểu hình ở F1: 3/4A- : 1/4aaBb x Bb  tỉ lệ kiểu hình ở F1: 3/4B- : 1/4bbDd x Dd  tỉ lệ kiểu hình ở F1: 3/4D- : 1/4ddBước 2: Tính xác suất kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặnCách 1: Liệt kê các loại kiểu hình có 2 trội và 1 lặn, tính xác suất từng loại kiểu hình, sau đó cộng các xác suất đó lại. A-B-dd = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64A-bbD- = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64aaB-D- = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64 Xác suất cần tìm: 9/64 + 9/64 + 9/64 = 27/64Cách 2: Dùng công thức tổ hợp (Dùng khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau)2 9/64 x C 3 = 27/64 (2 tính trạng trội)1Hoặc 9/64 x C 3 = 27/64 (1 tính trạng lặn)*****Dạng 3: Tính xác suất một loại kiểu gen nào đó ở đời con.Ví dụ 1(ĐH2011-30/162): Cho biết không xảy ra đột biến, xác suất sinh một người con có 2 alen trội củamột cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là bao nhiêu?GiảiBước 1: Tách riêng từng cặp tính trạng  tỉ lệ kiểu gen của từng cặp ở F1.Bước 2: có 2 cáchCách 1: Liệt kê số loại kiểu gen chứa 2 alen trội, tínhxácsuấtchotừngloạikiểugen.Cách 2: Áp dụng toán tổ hợpP:Aa x Aa  F1 có tỉ lệ kiểu gen: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aaBb x Bb  F1 có tỉ lệ kiểu gen: 1/4BB : 2/4Bb : 1/4bbDd x Dd  F1 có tỉ lệ kiểu gen: 1/4DD : 2/4Dd : 1/4ddCách 1:Nhóm 1: Có 2 alen trội ở 1 cặp: Aabbdd; aaBBdd; aabbDDMỗi loại kiểu gen đều có tỉ lệ = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64.Nhóm 2: Có 2 alen trội ở 2 cặp khác nhau: AaBbdd; AabbDd; aaBbDdMỗi loại kiểu gen đều có tỉ lệ = 2/4 x 2/4 x 2/4 = 1/16.Có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội (giống nhau hoặc khác nhau)Cộng xác suất các kiểu gen: = 3 x 1/64 + 3 x 1/16 = 15/64 =Cách 2: 23,4375%Bước 1: Số lượng kiểu gen chứa 2 alen trội= Số cách chọn 2 alen trội trong tối đa 6 alen trội2= C 6 = 15Bước 2: Số lượng kiểu gen ở F1= Số tổ hợp giao tử đực và cái33= 2 x 2 = 64Bước 3: Xác suất cần tìm là tỉ lệ % giữa số lượng kiểu gen chứa 2 alen trội và số kiểu gen ở F1:= 15: 64 = 15/64 = 23,4375%Kết luận: Khi bố mẹ dị hợp giống nhau m n- Xác suất kiểu gen mang m alen trội = C /4 (n: cặp gen di hợp; 2n: số alen trội tối đa;2nm: số alen trội cần tìm; 4n: số tổ hợp giao tử)*****Dạng 4: Xác định kiểu gen của bố mẹ (P).Có 2 dạng kết quả:Dạng kết quả 1: Biết số lượng hoặc tỉ lệ các loại kiểu hình cụ thể.Ví dụ: 305 cao đỏ; 108 cao vàng; …Dạng kết quả 2: Biết tỉ lệ phân li chung của các cặp tính trạng.*Dạng kết quả 1:Ví dụ 1 (ĐH2011-43/162): Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Alen trội là trội hoàn toàn và không xảyra đột biến. Trong một phép lai thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình:3 A-B- : 3 aaB- : 1 A-bb : 1 aabb. Phép lai nào phù hợp với kết quả trên?A. AaBb x AabbB. Aabb x aaBbC. AaBb x AaBbD. AaBb x aaBbGiảiCách 1:Bước 1: Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng KiểugenPchocặptínhtrạngđó. Bước 2: Viết kiểu gen chung = tổ hợp tự doBước 1: các kiểu gen riêng với nhau.A-/aa = (3+1)/(3+1) = 1 : 1  P: Aa x aaB-/bb = (3+3)/(3+1) = 3 : 1  P: Bb x BbBước 2: P: AaBb x aaBb  Đ/án DCách 2:+ Từ tỉ lệ kiểu hình đặt thừa số chung  Tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng. 3 A-B- : 3 aaB- : 1 A-bb : 1 aabb= 3 B- (1A- : 1aa) : bb (1A- : 1aa)= (1A- : 1aa) (3B- : 1bb)+ Từ tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng  Viết kiểu gen riêng cho mỗi cặp  Tổ hợp lại được kiểu gen chung.Tỉ lệ (1A- : 1aa)  P: Aa x aaTỉ lệ (3B- : 1bb)  P: Bb x Bb Kiểu gen P: AaBb x aaBb*Dạng kết quả 2:Ví dụ: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen Bquy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Xácđịnh kiểu gen của P để F1 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1.GiảiLưu ý đây là phép lai 2 cặp tính trạngTỉ lệ 3 : 1 = (3 : 1) (1 : 0)Trường hợp 1:*Tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ của tính trạng chiều cao cây  Aa x Aa*Tỉ lệ 1 : 0 là tỉ lệ của tính trạng màu sắc hoa  có 4 khả năng: BB x BB; BB x bb; BB x Bb; bb x bb. Kiểu gen của bố mẹ:AaBB x AaBB; AaBB x Aabb; AaBB x AaBb; Aabb x AabbTrường hợp 2:*Tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ của tính trạng màu sắc hoa  Bb x Bb*Tỉ lệ 1 : 0 là tỉ lệ của tính trạng chiều cao cây  có 4 khả năng: AA x AA; AA x aa; AA x Aa; aa x aa.Tổ hợp tự do các cặp tính trạng  kiểu gen của bố mẹ:AABb x AABb; AABb x aaBb; AABb x AaBb; aaBb x aaBbBÀI TẬP TỰ LUYỆNCâu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa cóthể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb làA. 4.B. 8.C. 6.D. 2.Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ,các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đờicon có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệA. 25%.B. 6,25%.C. 50%.D. 12,5%.Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo líthuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd làA. 1/16.B. 1/8.C. 1/4.D. 1/2.Câu 5: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độclập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệA. 3 : 1.B. 1 : 1 : 1 : 1.C. 9 : 3 : 3 : 1.D. 1 : 1.Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bìnhthường có thể tạo raA. 16 loại giao tử.B. 2 loại giao tử.C. 4 loại giao tử.D. 8 loại giao tử.Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loạitổ hợp gen nhất làA. AaBb × AABb.B. Aabb × AaBB.C. aaBb × Aabb.D. AaBb × aabb.Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổhợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng làA. 1/32.B. 1/2.C. 1/8.D. 1/16.Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổhợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệA. 1 : 1 : 1 : 1.B. 1 : 1.C. 3 : 1.D. 9 : 3 : 3 : 1.Câu 10: Các gene phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giaotử? A. 4B. 8C. 16D. 32Câu 11: KG nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử ? A. AaBbDdB. AaBbddC. AAbbDdD. AaBBDD Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n=8. Có thể tạo được bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồngốc NST ?A. 4B. 8C. 12D. 16Câu 13: Cá thể có KG BbDdEEff giảm phân bình thường cho các loại giao tử:A. BDEf, bdEf, BdEf, bDEfC. BdEf, bdEf, Bdff, bDEfB. BbEE, Ddff, BbDd, EeFfD. Bbff, DdEE, BbDd, EeffCâu 14*: Có 5 tế bào đều có kiểu gene AbBbDdeeGg tiến hành giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loạitinh trùng ?A.16B.10C.32D.2Câu 15: Hai phép lai nào sau đây tạo con lai đều là thể dị hợp về hai cặp gene ?B. AABb x AABb và AABB x aabbC. AAbb x aaBB và AABB x aabbC. Aabb x Aabb và AABb x AABbD. AABB x AABB và AaBB x AaBbCâu 16: Tỉ lệ KG của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức nào sau đây?A. (1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1)C. (1 : 2 : 1)(3 : 1)B. (3 : 1)(3 : 1)(3 : 1)D. (1 : 2 : 1)(3 : 1)(1 : 1)Câu 17: Điều không đúng khi nói về KG AaBBDd là gì? Biết mỗi gene quy định một tính trạng?A. Thể dị hợpC. Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhauB. Lai phân tích cho 4 KH với tỉ lệ ngang nhauD. Tạo giao tử aBD có tỉ lệ 12,5%Câu 18: Nếu mỗi gene quy định một tính trạng và các tính trội đều trội hoàn toàn thì hai phép lai nào sauđây cho kết quả KH giống nhau?A. AaBb x aabb và Aabb x aaBbC. AABB x aabb và AABb x AabbB. AAbb x aaBB và AaBb x AaBbD. AaBb x aabb và AaBB x AaBBCâu 19: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về kết quả của phép lai AaBb x Aabb?A. Có 8 tổ hợp giao tử ở con laiC. Tỉ lệ KH là 1:1:1:12B. Tỉ lệ KG là triển khai của biểu thức (1:2:1)D. Có 9 KGCâu 20: Xét phép lai F1: AaBb x AaBb. KG nào trong 4 KG sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất ở F2A. AaBbB. AabbC. AaBBD. AABBCâu 21: Phép lai nào sau đây tạo ra 8 tổ hợp ở con lai ?A. P: AaBb x Aabb và P: AaBb x aaBbC. P: Aabb x Aabb và P: aaBb x aaBbB. P: AABB x aabbD. P: AaBb x AaBbCâu 22: Hai cơ thể có KG TtGg (T=chiều cao, G=màu sắc) thụ phấn với nhau. Tỉ lệ cơ thể chỉ có một tínhtrạng trội ở đời con là:A. 9/16B. 3/16C. 6/16D. 12/16Câu 23: Các gene phân li độc lập, mỗi gene qui định một tính trạng. Cơ thể có KG AaBBccDdEe tự thụ sẽcho bao nhiêu loại kiều hình khác nhau ?A. 4B. 8C. 16D. 32Câu 24: Các gene phân li độc lập, tỉ lệ KG AaBbCcDd tạo nên từ phép lai AaBBCCDd x AABbccDd là baonhiêu?A.1/4B. 1/8C. 1/2D. 1/16Câu 25: Các gene phân li độc lập,mỗi gene qui định một tính trạng. Tỉ lệ KH A-bbccD- tạo nên từ phép laiAaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?A. 1/8B. 1/16C. 1/32D. 1/64Câu 26: Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe. Các cặp gene qui định các tính trạng nằmtrên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có KG giống bố là bao nhiêu?A. 1/2B. 1/4C. 1/8D. 1/16Câu 27: Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBCcDDEe. Các cặp gene qui định các tính trạng nằm trên cáccặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?A. 3/16B. 9/32C. 3/32D. 1/16Câu 28: Phép lai giữa AaBbDd x aaBbDD cho tỉ lệ đời con có KG aabbDd là bao nhiêu ?A. 6.25%B. 12.5%C. 25%D. 75%Câu 29: Phép lai:AaBBddEe x aaBbDdEe cho bao nhiêu KG?A. 24B. 36C. 8D. 16Câu 30: Các gene tác động riêng rẽ, mỗi gene qui định một tính trạng. Phép lai AaBbddEe x aaBbDDEe cho bao nhiêu KH?A. 16B. 8C. 6D. 4Câu 31: Ở một loại côn trùng, xét các gene qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiệntượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Cácgene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ KH được tạo ra từ phép lai AaDd xaaDd là:A. 3 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 3 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dàiB. 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắnC. 1 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dàiD. 3 thân đen, lông dài : 1 thân đen, lông ngắnCâu 32: Ở một loại côn trùng, xét các gene qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theohiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen ; gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng ;gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các genenói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.1. Phép lai nào sau đây không tạo ra KH thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai ?A. AaBbDd x aaBbddB. Aabbdd x aaBbDdC. AaBBdd x aabbdd D. aabbDd x aabbDd2. Bố mẹ có KG, KH nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắtvàng?A. AAbb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ)B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) x aabb (thân đen, mắt vàng)C. Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ)D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ)3. Tổ hợp ba tính trạng nói trên, số KG có thể có ở loài côn trùng được nêu là:A. 36B. 27C. 21D. 164. Phép lai nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?A.AaBbDD x AaBbDd B.AABBDD x aabbdd C.AabbDd x AabbDdD.AaBbDd x AaBbDdPhéplaigiữa2cáthểcóKGAaBBDdxAaBbdd.KGAaBbDdởFchiếmtỉlệ:5.1A. 1/8B. 1/4C. 1/2D. 1/16Câu 33: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn và trội lặnhoàn toàn. Hai cặp gene này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây sẽ cho KG và KH ítnhất?A. AABB x AaBbB. AABb x AabbC. Aabb x aaBbD. AABB x AABbCâu 34: Ở đậu Hà Lan gene A: hạt vàng, a: hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn và trội lặn hoàn toàn. Haicặp gene này di truyền phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọctừ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục, trơn với tỉ lệ 1:1, KG của 2 cây bố mẹ sẽ là:A. Aabb x aabbB. AAbb x aaBBC. Aabb x aaBbD. Aabb x aaBBCâu 35: Phép lai giữa 2 cá thể có KG AaBbDd x aaBBDd với các gene trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thếhệ sau:A. 8 KH : 8 KGB. 8 KH : 12 KGC. 4 KH : 12 KGD. 4 KH : 8 KGCâu 36 : Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máuA B Ocó 4 KH do 3 allele I , I , I quy định. Các cặp gene quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp NSTthường đồng dạng khác nhau. Con của bố mẹ nào có KG dưới đây sẽ không có KH: mắt xanh, tóc thẳng,nhóm máu OA OA OA BB OA. bố AaBbI I , mẹ AabbI IC. bố AaBbI I , mẹ aabbI IA OB OB OO OB. bố aaBbI I , mẹ AaBbI ID. bố AaBbI I , mẹ AaBbI ICâu 37: Nếu các tính trội đều trội hoàn toàn và mỗi gene qui định một tính trạng thì phép lai nào sau đâycho tỉ lệ KH 3 : 3 : 1 : 1 ?A. AaBb x aaBbB. AaBb x AaBb C. Aabb x aaBbD. AABb x AABbCâu 38: Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là:A. 6,25%B. 12,5%C. 18,75%D. 25%Câu 39: Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp ; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoatrắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau.1. Bố mẹ có KG và KH nào sau đây không tạo được con lai có KH thân cao, hoa hồng?A. AAbb (thân cao, hoa trắng) x aabb (thân thấp, hoa trắng) B. AAbb ( thân cao, hoa trắng) x aaBB (thân thấp, hoa đỏ)C. AaBB (thân cao, hoa đỏ) x Aabb (thân cao, hoa trắng)D. Aabb (thân thấp, hoa trắng) x AABB (thân cao, hoa trắng)2. Số loại KG tối đa về hai tính trạng là:A. 6 kiểuB. 7 kiểuC. 8 kiểuD. 9 kiểu3. Có tối đa bao nhiêu loại KH?A. 8 KHB. 6 KHC. 5 KHD. 4 KH4. Phép lai Aabb x aaBb cho con có tỉ lệ KH nào sau đây?A. 50% thân cao, hoa hồng : 50% thân thấp, hoa hồngB. 50% thân cao, hoa trắng : 50% thân thấp, hoa trắngC. 25% thân cao, hoa hồng : 25% thân cao, hoa trắng : 25% thân thấp, hoa hồng : 25% thân thấp,hoa trắngD. 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng5. Con lai có tỉ lệ KH 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nàosau đây?A. AaBb x AaBbB. AABb x aaBbC. AaBB x AabbD. AABB x aabb6. Tỉ lệ của loại KH thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:A. 18,75%B. 25%C. 37,5%D. 56,25%Câu 40: Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, tóc quăn trội so với tóc thẳng. Hai cặp gene qui định2 cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Một cặp vợ chồng có thể sinh ra con có KH mắt xanh tóc thẳngkhác họ về 2 tính trạng hi vọng sinh ra những đứa con giống họ thì tỉ lệ đó là bao nhiêu ?A. 56.25%B. 6.25%C. 93.75%D. 75%Câu 41: Ở người, 2 tính trạng tầm vóc cơ thể và dạng tóc di truyền độc lập với nhau. Tầm vóc thấp vàtóc xoăn trội hoàn toàn so với tầm vóc cao và tóc thẳng. Bố mẹ đều có tầm vóc thấp, tóc xoăn sinh đượcđứa con có tầm vóc cao, tóc thẳng. Hãy cho biết xác suất để xuất hiện đứa con nói trên là bao nhiêuphần trăm?A. 6,25%B.12,5%C. 18,75%D. 25%Câu 42*: Hãy xác định số loại KG của thể tam bội nếu chỉ xét 4 gene, mỗi gene có 2 allele và các genenày nằm trên các NST tương đồng khác nhau.A. 128B. 81C. 625D. 256Câu 43: Cho phép lai sau đây: AaBbDdHh x AaBbDdHh thì tỷ lệ đời con mang 3 cặp gene đồng hợp và 1cặp gene dị hợp là bao nhiêu? Biết rằng các gene không allele phân li độc lậpA. 25%B. 50%C. 0,78%D. 6,25%Câu 44: Cơ thể mang 4 cặp gene dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 4 allele trội trong tổ hợp gene ở đời conlà:A. 35/128B. 40/256C. 35/256D. 56/256Câu 45: Cơ thể mang 4 cặp gene dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 3 allele trội trong tổ hợp gene ở đờicon là:A. 28/128B.28/256C. 14/256D. 8/256Câu 46*: Ở một thể đột biến 1 nhiễm kép, trong mỗi tế bào sinh dưỡng đều có số NST là 18. Trongđiều kiện giảm phân bình thường, thể đột biến này sẽ tạo ra loại giao tử có 9 NST với tỉ lệA.100%B.50%C.75%D.25%Câu 47*: Một loài có bộ NST 2n=24. Một thể đột biến 3 nhiễm kép tiến hành giảm phân tạo giao tử.Trong điều kiện giảm phân bình thường thì loại giao tử có 14NST sẽ có tỉ lệA. 0%BB. 50%C. 25%D. 75%CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO):ĐH 2013 – 749:Câu 11: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phâncủa cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sựkiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữacác loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêuloại hợp tử lệch bội?A. 9 và 6B. 12 và 4C. 9 và 12D. 4 và 12 Câu 29: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép laiAaBbDD×aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệA. 50%B. 87,5%C. 12,5%D. 37,5%Câu 57: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Xcó hai alen , alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy địnhchiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alenb quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn , chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn,chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểuhình ở F2 là đúng ?A. Tất cả gà lông không vằn , chân cao đều là gà trốngB. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấpC. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn , chân caoD. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân caoĐH 2012 – 279:Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quyđịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P)giao phấn với nhau thu được F gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây1thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệphân li kiểu gen ở F là:1A. 3:1:1:1:1:1.B. 3:3:1:1.C. 2:2:1:1:1:1.D. 1:1:1:1:1:1:1:1.Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theolí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.B. Aabb × aabb và Aa × aa.C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.D. Aabb × aaBb và Aa × aa.Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thânthấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Chocây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây1khác nhau:- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứnhất và cây thứ hai lần lượt là:A. AaBb, Aabb, AABB.B. AaBb, aaBb, AABb.C. AaBb, aabb, AABB.D. AaBb, aabb, AaBB.Câu 51: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội,sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêudòng thuần có kiểu gen khác nhau?A. 32.B. 5.C. 16.D. 8.ĐH 2010 – 381:Câu 2: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không cóđột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồnghợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt làA. 25% và 50%.B. 50% và 50%.C. 25% và 25%.D. 50% và 25%.Câu 44: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn vàkhông có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hìnhmang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệA.27/128B. 9/256C. 9/64D. 9/128ĐH 2009 – 462:Câu 3: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hìnhthành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra làA. 2.B. 6.C. 4.D. 8. Câu 8: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội làtrội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạngtrội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệA. 81/256.B. 9/64.C. 27/256.D. 27/64.ĐH 2008 – 502:Câu 10: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trêncác cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra làA. 8.B. 6.C. 1.D. 3.Câu 45: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phéplai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con làA. 3/256.B. 81/256.C. 1/16.D. 27/256.ĐH 2007 – 152:Câu 56: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểugen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa làA. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.CĐ 2013 – 864:Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:(1) AaBb × aabb.(2) aaBb × AaBB.(3) aaBb × aaBb.(4) AABb × AaBb.(5) AaBb × AaBB.(6) AaBb × aaBb.(7) AAbb × aaBb.(8) Aabb × aaBb.Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?A. 5.B. 3.C. 4.D. 6.Câu 14: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD × ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thểcái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân IIdiễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loạikiểu gen về các gen trên?A. 6.B. 4.C. 3.D. 5.Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép laiAaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con cóA. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.B. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.C. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.Câu 52: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiềuloại kiểu gen nhất?A. AABB × aaBb.B. AaBb × AaBB.C. AaBb × AaBb.D. AaBb × AABb.Câu 56: Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội,sau đó gây lưỡng bội hoá để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêudòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?A. 6.B. 12.C. 8.D. 16.CĐ 2012 – 263:Câu 17: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằngkhông xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra làA. 2.B. 4.C. 8.D. 6.Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen Bquy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đờicon có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệA. 37,5%.B. 12,5%.C. 18,75%.D. 56,25%.Câu 40: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe × AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉlệA. 81/256B. 9/64C. 7/32D. 27/128Câu 42: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu dạy thêm môn Sinh học 12 (Có đáp án)Tài liệu dạy thêm môn Sinh học 12 (Có đáp án)
    • 94
    • 9,045
    • 9
  • Bài soạn T39-luyen tap 2- PP cong.ppt Bài soạn T39-luyen tap 2- PP cong.ppt
    • 8
    • 403
    • 0
  • Bài soạn Code thông tin chân trang Bài soạn Code thông tin chân trang
    • 2
    • 203
    • 0
  • Tài liệu T39-lien he giua cung va day.ppt Tài liệu T39-lien he giua cung va day.ppt
    • 14
    • 520
    • 1
  • Bài giảng Bài 12 nhà ở Bài giảng Bài 12 nhà ở
    • 12
    • 349
    • 0
  • Bài soạn code tìm kiếm Bài soạn code tìm kiếm
    • 2
    • 437
    • 0
  • Tài liệu code truyện cười Tài liệu code truyện cười
    • 1
    • 233
    • 0
  • Bài soạn DANH SÁCH HỌC SINH THI VÒNG TRƯỜNG 10-11 Bài soạn DANH SÁCH HỌC SINH THI VÒNG TRƯỜNG 10-11
    • 1
    • 377
    • 0
Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(923.5 KB) - Tài liệu dạy thêm môn Sinh học 12 (Có đáp án)-94 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cách Xác định Tỉ Lệ Kiểu Hình ở F1