Xác định Số Lượng Và Tỉ Lệ Phần Trăm Từng Loại Nuclêôtit Trong Phân ...

ADS Home » Bài tập » Di truyền » Home » Xác định số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN (hay gen) Xác định số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN (hay gen) Dạng bài tập sinh học về tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trên cả 2 mạch của phân tử ADN (hay gen). Để giải bài tập này bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

Cần nhớ:

  • Các nuclêôtit trên hai mạch đơn của ADN (hay gen) liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung
  • A liên kết với T và ngược lại (T liên kết với A)
  • G liên kết với X và ngược lai (X liên kết với G)

Công thức

  • Số lượng từng loại nuclêôtit
+ A=T; G=X => $\frac{A+G}{T+X}=1$ + N=A+T+G+X=2A+2G=2T+2X + A+G=T+X= $\frac{N}{2}$
  • Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit
+ %A=%T; %G=%X + %(A+T+G+X) = 100% => %(A+G)=%(T+X)=50%N + %A=%T=50%-%G=50%-%X; %G=%X=50%-%A=50%-%T

Bài tập có đáp án về tính số lượng, tỉ lệ phần trăm (%) từng loại nuclêôtit trong gen (hay ADN)

Bài tập trắc nghiệm vận dụng

1. Gen có hiệu số gữa nuclêôtit loại T với loại nucleoit khác bằng 20%. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A=T=15%; G=X=35% B. A=T=35%; G=X=65% C. A=T=35%; G=X=15% D. A=T=30%; G=X=20% 2. Gen có A > G và có tổng giữa hai loại nuclêôtit bổ sung cho nhau bằng 52%. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: A. A=T=26%; G=X=74% B. A=T=26%; G=X=24% C. A=T=24%; G=X=26% D. A=T=74%; G=X=26% 3. Gen có A < G và tỉ lệ giữa hai loại nuclêôtit bằng 3/5. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit của gen là: A. A=T=18,755%; G=X=31,25% B. A=T=21,8%; G=X=28,2% C. A=T=31,25%; G=X=18,75% D. A=T=37,5%; G=X=62,5% 4. Gen có tỉ lên (X+G)/(A+T)=7/9. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: A. A=T=6,25%; G=X=93,75% B. A=T=43,75%; G=X=56,25% C. A=T=28,125%; G=X=21,875% D. A=T=21,875%; G=X=28,125% 5. Gen có X=3T. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: A. A=T=12,5%; G=X=37,5% B. A=T=25%; G=X=75% C. A=T=12,5%; G=X=87,5% D. A=T=10%; G=X=30% 6. Gen có T > X và tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 4%. Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của gen là: A. A=T=60%; G=X=40% B. A=T=70%; G=X=30% C. A=T=30%; G=X=20% D. A=T=40%; G=X=10% 7. Gen có T=14,25% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A=T=14,25%; G=X=86,75% B. A=T=7,125%; G=X=42,475% C. A=T=14,25%; G=X=35,75% D. A=T=G=X=14,25% 8. Gen có X < A và có $T^{2}+X^{2}=13%$. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: A. A=T=20%; G=X=30% B. A=T=35%; G=X=15% C. A=T=30%; G=X=20% D. A=T=40%; G=X=10% 9. Một gen cấu trúc có tỉ lệ $\frac{A+T}{G+X}=\frac{3}{7}$ và có khối lượng 582000đvC. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A=T=679; G=X=291 B. A. A=T=291; G=X=679 C. A. A=T=582; G=X=388 D. A. A=T=1358; G=X=582 10. Một gen cấu trúc có tỉ lệ $\frac{A+T}{G+X}=1,5$ và tổng số nuclêôtit bằng 3000. Số nuclêôtit từng loại của gen là: A. A. A=T=900; G=X=600 B. A. A=T=600; G=X=900 C. A. A=T=G=X=600 D. A. A=T=G=X=900 Bạn phải hoàn thành hoàn thành những bài tập sinh học mà mình đã đưa ra ở trên trước khi tìm hiểu về phương pháp giải bài tập về số Nu từng loại trên mỗi mạch đơn của ADN hay gen. Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ

Nhãn

  • Sinh học 10
  • Sinh học 11

Sách hay

  • Sinh học Campbell

Popular Posts

  • Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời co...
  • Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong ...
  • Phương pháp giải bài tập sinh học: Tìm xác suất xuất hiện số alen trội, lặn ở đời con Tìm xác suất xuất hiện số alen trội, lặn ở thế hệ con trong phép lai thuộc quy luật di truyền phân li độc lập là dạng bài tập sinh học k...
  • Số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (hoặc bị phá hủy) qua nguyên phân Để làm tốt bài tập sinh học dạng này các bạn cần xem lý thuyết về nguyên phân trước. Ngoài ra có thể xem thêm dạng bài tập về tính số NST...
  • Cách viết giao tử cho thể tứ bội (4n) có kiểu gen AAaa Sinh vật bình thường có bộ NST 2n, khi giảm phân sẽ cho giao tử bình thường n. Tuy nhiên trong thể đột biến như thể ba nhiễm, thể tứ bội thì...
  • Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình khi có hoán vị gen Bài tập về các quy luật di truyền là dạng bài tập tương đối khó nhưng lại có số câu trong đề thi khá nhiều, vì vậy chúng ta cần phải luyện...
  • Cách viết giao tử thể tam nhiễm (thể ba) Thể tam nhiễm hay còn gọi là thể ba nhiễm có bộ NST dạng (2n+1). Khi giảm phân tạo giao tử, NST đang xét có 3 chiếc sẽ hình thành dạng giao...
  • Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đâ...
  • Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 11 năm học 2023-2024 - Quảng Ngãi Câu 1. (2,0 điểm) 1. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng chuyển sang trạng thải đông đặc? 2. Tại sao một số người ăn tôm, cua t...
  • Cấu trúc và chức năng của DNA Nucleic acid - Có trong nhân tế bào (nhiễm sắc thể). Ngoài ra còn có ở trong ti thể, lục lạp. - Gồm 2 loại: DNA và RNA  (ở một số vi ...

Recent Comment

Blog được quản lí bởi shop.edu.vn. Được tạo bởi Blogger.

LƯU TRỮ

  • ()
  • ()
Hiện thêm

Báo cáo vi phạm

Bạn bè

Từ khóa » Tính được Số Lượng Các Loại Nuclêôtit Của Gen