Xác định Tên Nguyên Tố Dựa Vào PTPƯ
Có thể bạn quan tâm
XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PT PHẢN ỨNG
I.Phương pháp
Dạng toán tìm tên nguyên tố A dựa vào phản ứng hóa học:
+ Giả thiết và đặt điều kiện cho bài toán để có thể viết được PTHH và đưa bài toán về dạng cơ bản. + Dựa vào phương trình tìm số mol của nguyên tố A hoặc hợp chất của nguyên tố A
+ Tìm tên nguyên tố A thông qua nguyên tử khối: M =
II.Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho 12 gam một kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2l lit khí (đktc). Xác định kim loại hoá trị II?
Hướng dẫn giải:
Gọi kim loại hoá trị II là R
R + H2SO4 → RSO4 + H2
Số mol H2 = 11,2/22,4= 0,5 (mol)
Từ pt => số mol R = số mol H2 = 0,5 (mol)
Ta có: MR = mR/nR = 12/0,5 = 24
Vậy kim loại cần tìm là Mg
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại R hoá trị II vào 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M thấy có khí thoát ra. Để trung hoà lượng axit dư phải dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định R?
Hướng dẫn giải:
R + H2SO4 → RSO4 + H2 (1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)
Số mol NaOH = 0,06*0,5 = 0,03 (mol)
Số mol H2SO4 bđ = 0,3 * 0,25 = 0,075 (mol)
Từ pt (2) => số mol H2SO4 (pt2) = Số mol NaOH/2 = 0,015 (mol)
=> số mol H2SO4 (pt 1) = số mol H2SO4 bđ – số mol H2SO4 (pt2)
= 0,075 – 0,015 = 0,06 (mol)
Từ pt (1) => số mol R = số mol H2SO4 (pt 1) = 0,06 (mol)
=> MR = mR/nR = 1,44/0,06 = 24
Vậy kim loại R là Mg
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí (đkc). Xác định kim loại M?
Hướng dẫn giải:
Với bài toán không cho hoá trị kim loại, ta biện luận: hoá trị kim loại là 1,2 hoặc 3
Gọi hoá trị của kim loại M là x
2M + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2
Số mol H2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
Từ pt => số mol M = 0,2*2/x = 0,4 /x ( mol)
Ta có: MM = m/n = 13x/0,4 = 32,5 x
Biện luận:
Hoá trị | 1 | 2 | 3 |
M | 32,5 | 65 | 97,5 |
loại | nhận | loại |
Vậy kim loại M là kẽm (M=65, hoá trị 2)
Bài 4: Cho 0,05 mol muối CaX2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 18,8 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối?
Hướng dẫn giải:
CaX2 + AgNO3 → 2AgX + Ca(NO3)2
0,05 0,05
Từ pthh ta có: nAgX = 2nCaX2 = 2.0,05 = 0,1 mol
MAgX = = 188
=>108 + MX = 188
=> MX = 80 =>M là Brom
Bài 5: M là kim loại thuộc nhóm IIA.Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lit hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5.
1. Tìm kim loại M
2. Tính % thể tích các khí trong A.
Hướng dẫn giải:
1. Gọi số mol các chất trong hỗn hợp đầu: M = a mol; MCO3 = b mol.
M + 2HCl MCl2 + H2 (1)
a a (mol)
MCO3 + 2HCl MCl2 + CO2 + H2O (2)
b b mol)
Số mol H2 = = 0,2 nên: a + b = 0,2 (3)
MA = 11,52 = 23 nên hay 2a + 44b = 4,6 (4)
Theo bài: Ma + (M + 60)b = 10,8 (5)
Từ (3), (4), (5) ta tìm được: a = 0,1 mol; b = 0,1 mol; M = 24 (Mg).
2. % = 50%; % = 50%.
Bài 6:Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%.
Xác định công thức oxit kim loại M.
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 MSO4 + H2O
x x x mol
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = = 560x (g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
= (M+96)x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên: =
=>M = 24 =>M là Mg
Oxit kim loại cần tìm là MgO
Bài 7: Cho 10,8 gam một kim loại hóa trị III tác dụng với Cl2 có dư thì thu được 53,4 gam muối. Xác định kim loại đem phản ứng? Hướng dẫn giải:
Gọi kim loại hóa trị III chưa biết là R
Đặt nguyên tử khối của R là M với M > 0. 2R + 3Cl2 ---> 2RCl3 Cứ 2M gam R thì tạo ra 2(M + 35,5.3) gam RCl3 Vậy 10,8 gam R thì tạo ra 53,4 gam RCl3 ---> 10,8.2(M + 35,5.3) = 53,4.2M ---> M = 27 Kết luận: Nguyên tố kim loại hóa trị III, có nguyên tử khối là 27 chính là Al.
Từ khóa » Bài Tập Xác định Kim Loại Lớp 11
-
Bài Tập Xác định Tên Nguyên Tố Kim Loại Hóa Học 11
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Xác định Tên Kim Loại Hay, Chi Tiết
-
Xác định Tên Kim Loại
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Xác định Tên Kim Loại Hay, Chi Tiết
-
Xác định KIM LOẠI Hay Công Thức Hợp Chất - 123doc
-
Xác định Tên Kim Loại - Bài Tập Hóa Học Lớp 11
-
Xác định Tên Kim Loại M - Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 11
-
50 Bài Tập Xác Về định Kim Loại (có đáp án 2022) – Hoá Học 12
-
: Dạng Bài Tập Xác định Chất Qua Phương Trình Hóa Học
-
Xác định Tên Kim Loại Phản ứng Với HNO3 - HOC247
-
Dạng Bài Tập Xác định Công Thức Hoá Học - Dạng Toán: Tìm Kim Loại ...
-
Dạng 1 : Bài Tập Xác định Kim Loại - Hoc24
-
Bài Tập Xác định Công Thức Hợp Chất Hữu Cơ Lớp 11 - ThiênBảo Edu
-
Bài Tập Hóa Học 11 Cơ Bản Và Nâng Cao - MarvelVietnam