Xác Nhận Thông Tin Về Cư Trú

Logo trang chủ

CỔNG DỊCH VỤ CÔNG

BỘ CÔNG AN Tổng đài trực tuyến: 02383 561 999 Tiếng Việt English Đăng nhập | Đăng ký
  • Giới thiệu
  • Thủ tục hành chính
  • Nộp hồ sơ trực tuyến
  • Tra cứu hồ sơ
  • Phản ánh - Kiến nghị
  • Đánh giá
  • Thống kê
  • Hỗ trợ
    • Thanh toán trực tuyến
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Câu hỏi thường gặp
    • Hỏi đáp
    • Khảo sát ý kiến
    • Tra cứu câu hỏi
    • Số điện thoại hướng dẫn giải quyết TTHC
  • Tiếng Việt English Đăng nhập Đăng ký
    1. Trang chủ
    2. Xác nhận thông tin về cư trú

    LĨNH VỰC TTHC

    Nhập từ khóa tìm kiếm

    Chọn lĩnh vực thủ tục hành chính

    --- Chọn lĩnh vực --- Lý lịch tư pháp Sát hạch, cấp giấy phép lái xe Đảm bảo an ninh hàng không Đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng Tổ chức cai nghiên ma túy và quản lý sau cai nghiện Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Quản lý xuất nhập cảnh Bảo vệ dữ liệu cá nhân Phòng cháy chữa cháy Đăng ký, quản lý cư trú Cấp, quản lý căn cước Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện Đăng ký, quản lý con dấu Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Chính sách Tổ chức cán bộ Khiếu nại, tố cáo Kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ Dữ liệu Định danh và xác thực điện tử Nộp phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông

    Chọn mức độ dịch vụ công

    --- Chọn mức độ dịch vụ công --- Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến DVCTT Một phần DVCTT Toàn trình --> -->

    Chọn đối tượng thực hiện

    --- Chọn đối tượng thực hiện --- Cá nhân Tổ chức

    Chọn cơ quan thực hiện

    --- Chọn cơ quan thực hiện --- Cấp bộ Cấp tỉnh Cấp xã

    Cơ quan thực hiện

    --- Chọn cơ quan thực hiện --- Cục Quản lý xuất nhập cảnh Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ Cục Cảnh sát giao thông Cục Tổ chức Cán bộ Thanh tra Bộ Công an Trung tâm dữ liệu quốc gia Cục An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy Cục Hồ sơ nghiệp vụ Văn phòng Bộ Công an

    Chọn tỉnh/thành phố

    --- Chọn tỉnh/thành phố --- Công An Tỉnh Nghệ An Công an Thành phố Cần Thơ Công an Thành phố Huế Công an Thành phố Hà Nội Công an Thành phố Hải Phòng Công an Thành phố Hồ Chí Minh Công an Thành phố Đà Nẵng Công an tỉnh An Giang Công an tỉnh Bắc Ninh Công an tỉnh Cao Bằng Công an tỉnh Cà Mau Công an tỉnh Gia Lai Công an tỉnh Hà Tĩnh Công an tỉnh Hưng Yên Công an tỉnh Khánh Hòa Công an tỉnh Lai Châu Công an tỉnh Lào Cai Công an tỉnh Lâm Đồng Công an tỉnh Lạng Sơn Công an tỉnh Ninh Bình Công an tỉnh Phú Thọ Công an tỉnh Quảng Ngãi Công an tỉnh Quảng Ninh Công an tỉnh Quảng Trị Công an tỉnh Sơn La Công an tỉnh Thanh Hóa Công an tỉnh Thái Nguyên Công an tỉnh Tuyên Quang Công an tỉnh Tây Ninh Công an tỉnh Vĩnh Long Công an tỉnh Điện Biên Công an tỉnh Đắk Lắk Công an tỉnh Đồng Nai Công an tỉnh Đồng Tháp Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Điện Biên Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, tỉnh Điện Biên Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, tỉnh Điện Biên

    Chọn phường/xã

    --- Chọn phường/xã --- Tìm kiếm

    Xác nhận thông tin về cư trú

    Nộp hồ sơ

    Đăng nhập tài khoản khai báo tạm trú

    Tên đăng nhập Mật khẩu Tỉnh thành Đăng ký tài khoản Đóng Đăng nhập

    Lưu ý khi nộp hồ sơ cấp hộ chiếu lần đầu tại Cục QL Xuất nhập cảnh - Bộ Công an

    Kính gửi ông/bà, nộp hồ sơ cấp hộ chiếu lần đầu tại Cục QL Xuất nhập cảnh - Bộ công an chỉ áp dụng với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Cụ thể được áp dụng cho các đối tượng sau: a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh; b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết; c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu; d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định. Nếu ông/bà không thuộc các đối tượng trên, vui lòng nộp hồ sơ cho Phòng QL Xuất nhập cảnh tại địa phương, nơi ông/bà thường trú tại đây Đóng Nộp hồ sơ

    Thông báo

    Tài khoản của bạn không được phép nộp thủ tục này Đóng

    Hướng dẫn khai

    - Người đề nghị cấp thị thực điện tử phải khai, trả lời đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin có thật bằng tiếng Anh đối với các câu hỏi trong mẫu này. - Với các câu hỏi có nhiều lựa chọn, người đề nghị cấp thị thực điện tử cần đánh dấu √ vào các ô □ có nội dung phù hợp. - Trường hợp người đề nghị cấp thị thực điện tử lựa chọn câu trả lời là “khác” thì phải khai nội dung cụ thể. - Trường hợp Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam phát hiện người nước ngoài khai không đúng sự thật, sẽ từ chối cấp thị thực điện tử. - Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài đang ở nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam (không cấp cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam). - Thị thực điện tử chỉ sử dụng để nhập cảnh, xuất cảnh qua các cửa khẩu thuộc danh sách được Chính phủ Việt Nam cho phép (danh sách các cửa khẩu). - Người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam không làm thủ tục đề nghị cấp thị thực điện tử mà thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. Đóng Đã đọc, hiểu và Nộp hồ sơ Mã thủ tục 1.010041 Lĩnh vực Đăng ký, quản lý cư trú Cơ quan thực hiện

    Công an Xã

    Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến Dịch vụ công trực tuyến toàn trình Cách thức thực hiện
    • Trực tiếp
    • Trực tuyến
    Trình tự thực hiện
    • - Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã. - Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký; + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký; + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký. - Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

    Thời hạn giải quyết
    • Trực tiếp
    • 03 Ngày làm việc Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.01 Ngày làm việc Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trực tuyến
    • 01 Ngày làm việc Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.03 Ngày làm việc Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    Phí

    Không

    Lệ Phí

    Không

    Thành phần hồ sơ
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA). CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
    Yêu cầu - điều kiện

    không

    Căn cứ pháp lý
    • Thông tư 56/2021/TT-BCA Số: 56/2021/TT-BCA

    • Luật 68/2020/QH14 Số: 68/2020/QH14

    • Thông tư 55/2021/TT-BCA Số: 55/2021/TT-BCA

    • Nghị định 62/2021/NĐ-CP Số: 62/2021/NĐ-CP

    • Thông tư 57/2021/TT-BCA Số: 57/2021/TT-BCA

    Biểu mẫu

    File mẫu:

    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) Tải về

    Kết quả thực hiện
    • Xác nhận thông tin về cư trú
    • Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ

    CỔNG DỊCH VỤ CÔNG - BỘ CÔNG AN

    .

    Địa chỉ: 96 Nguyễn Du - Cửa Nam - Hà Nội

    Email: [email protected]

    Hỗ trợ

    .

    Địa chỉ: 96 Nguyễn Du - Cửa Nam - Hà Nội

    Email: [email protected]

    Hỗ trợ

    Cơ quan chủ quản: BỘ CÔNG AN

    Khi sử dụng lại thông tin, đề nghị ghi rõ nguồn "Cổng Dịch vụ công - Bộ Công an"

    Từ khóa » Tờ Khai Xác Nhận Tạm Trú