Xây Dựng Mô Hình Use Case - 123doc
Có thể bạn quan tâm
6. Bố cục luận văn
2.2.2. Xây dựng mô hình Use Case
a. Xác định Actor(Tác nhân) và Use Case (Ca sử ụng)
Actor:
- Người dùng (User): Tra cứu, tìm kiếm và xem thông tin. - Quản trị (Admin): có vai trò như User ngoài ra còn có vai trò
nhập liệu, chỉnh lý các biến động và phát triển hệ thống.
Use Case:
- Duyệt bản đồ
- Phóng to, thu nhỏ, di chuyển bản đồ - Chọn lớp thông tin hiển thị
- Đo khoảng cách
- Tính khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ - Hiển thị multimedia
- Tìm kiếm thông tin các cây công nghiệp trên bản đồ - Sửa xóa, cập nhật thông tin ngay trên dữ liệu nền - Quản trị hệ thống
b. Đặc tả Use Case
a) Mô hình Use Case
Sau khi xác định các tác nhân và các ca sử dụng, luận văn tiến hành xây dựng mô hình cho hệ thống như sau:
Hình 2.3. Mô hình Use Case
b) Đặc tả Use Case
Ca sử dụng: Di chuyển bản đồ
Tác nhân kích hoạt: Người dùng, Quản trị
Mô tả: Use Case này mô tả cách thức người dùng di chuyển bản đồ để xem vùng không gian khác trên bản đồ. Luồng các sự kiện. Use Case này bắt đầu khi người dùng muốn dịch chuyển bản đồ để xem vùng không gian khác trên bản đồ. Khi người dùng chọn chức năng di chuyển bản đồ của hệ thống.
Phóng to, thu nhỏ bản đồ
Tính khoảng cách
Truy vấn thông tin bản đồ
Tùy chọn không gian lớp hiển thị
Di chuyển bản đồ
Hiển thị multimedia
Sửa, xóa, cập nhật thông tin ngay trên dữ liệu nền
Tím kiếm thông tin vùng quy hoạch cây công nghiệp Người
Hệ thống ghi nhận tình trạng kích chuột, thay đổi trạng thái nút sang trạng thái cho phép di chuyển bản đồ. Chuyển trạng thái các nút nào đang ở trạng thái đậm vì được kích chuột trước đó về trạng thái bình thường. Hệ thống xác định vị trí kích chuột trên bản đồ, dịch chuyển bản đồ theo chiều ngược lại (kích chuột càng ở mép ngoài bản đồ chừng nào thì dịch chuyển càng xa và ngược lại ). Nếu Use Case thực hiện thành công, hệ thống sẽ hiện thị vùng không gian bản đồ mới ra cho người dùng ngược lại trạng thái bản đồ không thay đổi
Ca sử dụng: Phóng to, thu nhỏ bản đồ Tác nhân kích hoạt: Người dùng, Quản trị
Mô tả: Use Case này mô tả cách thức người dùng phóng to hay thu nhỏ bản đồ hiển thị. Use Case này bắt đầu khi có người dùng muốn phóng to hay thu nhỏ bản đồ hiển thị. Khi người dùng thực hiện phóng to hay thu nhỏ bản đồ. Nếu Use Case thực hiện thành công hệ thống sẽ hiển thị vùng khung gian bản đồ được phóng to hay thu nhỏ ra cho người dùng, ngược lại trạng thái bản đồ không thay đổi.
Ca sử dụng: Tính khoảng cách
Tác nhân kích hoạt: Người dùng, Quản trị
Mô tả: Use Case này mô tả cách người dùng muốn tính khoảng cách trên bản đồ. Use Case này bắt đầu khi người dùng muốn tính khoảng cách trên bản đồ. Người dùng sử dụng chức năng. Người dụng kích chuột lên bản đồ. Hệ thống xác định vị trí kích chuột để đánh dấu các điểm đầu cuối để tính khoảng cách trên bản đồ. Kết quả được hiện ra trên góc trên bên phải bản đồ. Người dùng tiếp tục kích chuột, chiều dài các đoạn thẳng mới sẽ được cộng thêm vào kết quả. Nếu như Use Case thực hiện thành công kết quả sẽ được hiển thị.
Ca sử dụng: Tùy chọn lớp thông tin hiển thị Tác nhân kích hoạt: Người dùng, Quản trị
Mô tả: Use Case này mô tả cách người dùng chọn lớp thông tin hiển thị trong bản đồ. Use Case bắt đầu khi người sử dụng thay đổi các lớp thông tin hiển thị trên bản đồ. Người dùng chọn chọn lớp thông tin cần hiện thị trong danh sách lớp thông tin hệ thống cung cấp. Hệ thống hiện xuống danh sách lớp thông tin người sử dụng theo thứ tự từ sau tới trước. Người dùng kích chuột vào nút “Hiển thị bản đồ”. Hệ thống sẽ sinh lại bản đồ theo danh sách người dùng đã chọn. Tại đây người dùng có thể tiếp tục thực hiện các thao tác khác như phóng to, thu nhỏ …
Nếu Use Case thực hiện thành công hệ thống sẽ hiển thị bản đồ mới, ngược lại trạng thái bản đồ không thay đổi.
Ca sử dụng: Truy vấn thông tin bản đồ Tác nhân kích hoạt: Người dùng, Quản trị
Mô tả: Use Case này mô tả cách người dùng tìm kiếm thông tin trên bản đồ. Người dùng có thể chọn lớp thông tin chứa nội dung tìm kiếm và chọn thuộc tính tìm kiếm. Tùy vào lớp thông tin chọn ở trên mà thuộc tính cũng khác nhau. Hệ thống sẽ tìm và trả lại kết quả tìm kiếm nếu tìm thấy hoặc không trả lại gì nếu không tìm thấy kết quả nào. Nếu kết quả tìm thấy, người dùng kích chuật vào kết quả. Kết quả tìm kiếm hiện lên bản đồ.
Ca sử dụng: Quản trị hệ thống Tác nhân kích hoạt: Quản trị
Mô tả: Use Case này mô tả cách người dùng thêm, sửa, xóa và phân quyền Người dùng. Khi người dùng đăng nhập hệ thống thì có thể thêm người dùng. Sau khi thêm người dùng, người quản trị cập nhật quyền quản lý cho người dung.
Từ khóa » Cách Xây Dựng Mô Hình Use Case
-
Use Case Là Gì? Các Thành Phần Chính Có Trong Use Case
-
Use Case Là Gì? Bí Quyết để Xây Dựng 1 Sơ đồ Use Case Hoàn Hảo
-
Thực Hành Xây Dựng Bản Vẽ Use Case - Iviettech
-
Bản Vẽ Use Case (Use Case Diagram) - IViettech
-
[PDF] Chương 6 MÔ HÌNH HOÁ USE CASE
-
[PDF] THỰC HÀNH VỀ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ USE CASE
-
Xây Dựng Mô Hình Use Case đặt Tả Yêu Cầu Phần Mềm Hệ Thống Mới
-
Tìm Hiểu Về Use Case - Viblo
-
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Sử Dụng Biểu đồ UML (Phần 1)
-
Use Case Là Gì? Làm Thế Nào để Xây Dựng được Một Use Case ...
-
Use Case Là Gì? Tìm Hiểu Về Use Case - Thuận Nhật
-
Biểu đồ UML Use Case Trong Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin - Hapolog