Xây Dựng Website Bán Hàng Bằng Php - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Công Nghệ Thông Tin
  4. >>
  5. Kỹ thuật lập trình
Xây dựng website bán hàng bằng php

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.27 KB, 70 trang )

Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tayLỜI NÓI ĐẦU Với sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin hiện nay, Internet ngày càng giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật và đời sống. Dĩ nhiên các bạn đã được nghe nói nhiều về Internet, nói một cách đơn giản, Internet là một tập hợp máy tính nối kết với nhau, là một mạng máy tính toàn cầu mà bất kì ai cũng có thể kết nối bằng máy PC của họ. Với mạng Internet, tin học thật sự tạo nên một cuộc cách mạng trao đổi thông tin trong mọi lĩnh vực văn hóa, xã hội, chính trị, kinh tế Trong thời đại ngày nay, thời đại mà “người người làm Web, nhà nhà làm Web” thì việc có một Website để quảng bá công ty hay một Website cá nhân không còn là điều gì xa xỉ nữa. Thông qua Website khách hàng có thể lựa chọn những sản phẩm mà mình cần một cách nhanh chóng và hiệu quả. Với công nghệ Word Wide Web, hay còn gọi là Web sẽ giúp bạn đưa những thông tin mong muốn của mình lên mạng Internet cho mọi người cùng xem một cách dễ dàng với các công cụ và những ngôn ngữ lập trình khác nhau. Sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình cho phép chúng ta xây dựng các trang Web đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng. PHP (Personal Home Page) là kịch bản trên phía trình chủ (Server Script) cho phép chúng ta xây dựng trang Web trên cơ sở dữ liệu. Với nhiều ưu điểm nổi bật mà PHP và MySQL được rất nhiều người sử dụng. Với lí do đó, được sự hướng dẫn và giúp đỡ của cô Võ Hoàng Phương Dung, em đã chọn đề tài “Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay trực tuyến” làm đề tài cho đồ án môn học Lập trình Web của mình. Trong quá trình thực hiện đồ án này em đã nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo, Em xin chân thành cảm ơn cô Võ Hoàng Phương Dung đã hưỡng dẫn trong quá trình làm đồ án. Tuy nhiên, do thời gian hạn hẹp, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình nhưng chắc rằng đồ án khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm, những lời góp ý và chỉ bảo tận tình của quý Thầy Cô và các bạn. Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang iĐồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tayTÓM TẮT ĐỒ ÁNVới mức độ phức tạp và quy mô ứng dụng, cộng thêm vấn đề thời gian cho nên đề tài “Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay trực tuyến” chỉ dừng ở mức tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Web PHP & MYSQL, và áp dụng xây dựng ứng dụng thực nghiệm trang Web bán hàng trên mạng.Website với mục đích cung cấp cho khách hàng các thông tin chính xác về các sản phẩm máy tính và linh kiện đang có trên thị trường của các hãng có uy tín như ( Acer, Hp, Asus, Dell, Samsung…) và cách thức đặt mua hàng qua mạng. Các thông tin được cập nhật thường xuyên và nhanh chóng. Vì vậy, rút ngắn được khoảng cách giữa người mua và người bán, đưa thông tin về các sản phẩm mới nhanh chóng đến cho khách hàng.Do còn một số hạn chế, nên website mới chỉ dừng lại ở chức năng đặt hàng và hình thức thanh toán trực tiếp. Trong tương lai, hệ thống sẽ phát triển theo hướng thương mại điện tử (với hình thức thanh toán trực tuyến qua thẻ tín dụng, tài khoản ngân hàng, thẻ mua hàng trực tuyến…). Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang iiĐồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tayMỤC LỤCNội dungLỜI NÓI ĐẦU iTÓM TẮT ĐỒ ÁN iiDANH SÁCH HÌNH VẼ viiiDANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU ix 1.1. Khái niệm cơ bản về Internet 1 1.1.1. Giới thiệu chung 1 1.1.2. Phân loại 1 1.2. World Wide Web 2 1.2.1. Các khái niệm cơ bản về World Wide Web 2 1.2.2. Cách tạo trang Web 2 1.2.3. Trình duyệt Web (Web Client hay Web Browser) 2 1.2.4. Webserver 3 1.2.5. Phân loại Web 31.2.5.1. Web tĩnh 31.2.5.2. Website động 3 1.3. HTML 4 1.3.1. Cấu trúc chung của một trang HTML 4 1.3.2. Các thẻ HTML cơ bản 4CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU NGÔN NGỮ PHP 6 2.1. Khái niệm PHP 6 2.2. Tại sao nên dùng PHP 6 2.3. Hoạt động của PHP: 7 2.4. Các loại thẻ PHP 8 2.5. Các kiểu dữ liệu 8 2.5.1. Số nguyên 8 2.5.2. Số thực 8 2.5.3. Xâu 9 2.5.4. Mảng 92.5.4.1. Mảng một chiều: 92.5.4.2. Mảng 2 chiều 9 2.6. Biến - giá trị 9 2.6.1. Một số biến đã được khai báo sẵn 9 2.6.2. Phạm vi giá trị 9Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang iiiĐồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay 2.6.3. Tên biến 10 2.7. Các giá trị bên ngoài phạm vi PHP 10 2.8. Hằng 11 2.9. Biểu thức 11 2.10. Các cấu trúc lệnh 11 2.10.1. Các lệnh điều kiện và toán tử 11 2.10.2. Phát biểu vòng lặp While 13 2.10.3. Vòng lặp For: 13 2.10.4. Vòng lặp do while 14 2.10.5. Vòng lặp while 14 2.11. Hàm 14 2.11.1. Tham trị 14 2.11.2 Tham biến 14 2.11.3 Tham số có giá trị mặc định 14 2.11.4. Giá trị trả lại của hàm 15 2.11.5 Hàm biến 15 2.12. Các toán tử 15 2.13. Lớp và đối tượng 16 2.14. Tham chiếu 16 2.15. Khai báo và sử dụng Session, Cookie 16 2.16. MySQL và PHP 19CHƯƠNG 3. CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL 22 3.1. Giới thiệu cơ sở dữ liệu 22 3.2. Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu 22 3.3. Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL 23 3.3.1. Loại dữ liệu numeric 23 3.3.2. Loại dữ liệu kiểu Date and Time 23 3.3.3. Loại dữ liệu String 24 3.4. Các thao tác cập nhật dữ liệu 25 3.5. Các hàm thông dụng trong MySQL 26 3.5.1. Các hàm trong phát biểu GROUP BY 26 3.5.2. Các hàm xử lí chuỗi: 26 3.5.3. Các hàm xử lí về thời gian 27 3.5.4. Các hàm về toán học 27CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG THỰC TẾ 28 4.1. Phân tích yêu cầu đề tài 28 4.1.1 Tóm tắt hoạt động của hệ thống mà dự án sẽ được ứng dụng: 28Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang ivĐồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay 4.1.2. Phạm vi dự án được ứng dụng 28 4.1.3. Đối tượng sử dụng 28 4.1.4. Mục đích của dự án 29 4.2. Xác định yêu cầu của khách hàng 29 4.2.1. Hệ thống hiện hành của cửa hàng 29 4.2.2. Hệ thống đề nghị 29 4.3. Yêu cầu giao diện của website 31 4.3.1. Giao diện người dùng 31 4.3.2. Giao diện người quản trị: 31 4.4. Phân tích các chức năng của hệ thống 31 4.4.1. Các chức năng của đối tượng Customer (Khách vãng lai) 334.4.1.1. Chức năng đăng ký thành viên 33 Input: Khách vãng lai phải nhập đầy đủ các thông tin (*: là thông tin bắt buộc) 33 Tên đăng nhập: (*) 33 Mật khẩu: (*) 33 Nhập lại mật khẩu (*) 33 Họ và tên: Nhập họ và tên. (*) 33 Email: nhập email. (*) 33 Địa chỉ: Nhập địa chỉ của Member. (*) 33 Điện thoại: Nhập điện thoại. (*) 33 Nhập mã an toàn: (*) 334.4.1.2. Chức năng tìm kiếm sản phẩm 334.4.1.3. Chức năng xem thông tin sản phẩm 334.4.1.4. Chức năng giỏ hàng 334.4.1.5. Chức năng đặt hàng 34 4.4.2. Các chức năng của đối tượng Member (thành viên) 344.4.2.1. Chức năng đăng nhập 344.4.2.2. Chức năng đăng xuất 344.4.2.3. Chức năng đổi mật khẩu 344.4.2.4. Chức năng xem hóa đơn đã được lập 35 4.4.3 Chức năng của Administrator 354.4.3.1. Các chức năng quản lý Member 354.4.3.2. Các chức năng quản lý Sản Phẩm 354.4.3.3. Các chức năng quản trị người dùng 354.4.3.4. Các Chức Năng Đối Với Hóa Đơn Đặt Hàng 37Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang vĐồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay 4.5. Biểu đồ phân tích thiết kế hệ thống 37 4.5.1. Biểu đồ hoạt động 37 4.5.2. Đặc tả Use-case 49 4.6. Cách tổ chức dữ liệu và thiết kế chương trình cho trang Web 544.6.1. Bảng giohang 554.6.1. Bảng giohang 55 Dùng để lưu thông tin về giỏ hàng của khách hàng 55 Dùng để lưu thông tin về giỏ hàng của khách hàng 554.6.2. Bảng hoadon 554.6.2. Bảng hoadon 55 Dùng để lưu thông tin về đơn hàng 55 Dùng để lưu thông tin về đơn hàng 554.6.3. Bảng lienhe 554.6.3. Bảng lienhe 55 Dùng để quản lí các thắc mắc liên hệ của khách hàng 55 Dùng để quản lí các thắc mắc liên hệ của khách hàng 554.6.4. Bảng loaisanpham 564.6.4. Bảng loaisanpham 56 Dùng để quản lí danh mục loại sản phẩm 56 Dùng để quản lí danh mục loại sản phẩm 564.6.5. Bảng nhomsanpham 564.6.5. Bảng nhomsanpham 56 Dùng để quản lý nhóm sản phẩm 56 Dùng để quản lý nhóm sản phẩm 564.6.6. Bảng sanpham 564.6.6. Bảng sanpham 56 Dùng để quản lý sản phẩm 56 Dùng để quản lý sản phẩm 564.6.7. Bảng thanhvien 564.6.7. Bảng thanhvien 56 Dùng để quản lý thành viên 56 Dùng để quản lý thành viên 56 4.6.11. Sơ đồ thực thể liên kết 57Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang viĐồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay 4.7. Yêu cầu về bảo mật 58 Hệ thống quản trị tuyệt đối an toàn, không thể bị truy cập do lỗi của hệ thống 58 4.8. Thiết kế giao diện 58 4.8.2. Giao diện Form đăng nhập 59 4.8.5. Giao diện Form đăng ký thành viên 61 4.8.6. Giao diện trang chi tiết sản phẩm 61 4.8.7. Giao diện trang quản trị Admin 62TÀI LIỆU THAM KHẢO 64Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang viiĐồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tayDANH SÁCH HÌNH VẼHình 1. Biểu đồ Use Case 32Hình 2. Biểu đồ hoạt động đăng nhập vào hệ thống 37Hình 1. Biểu đổ hoạt động thoát ra khỏi hệ thốn 38Hình 2. Biểu đồ hoạt động đăng kí thành viên 39Hình 5. Biểu đồ hoạt động xem thông tin về sản phẩm 40Hình 6. Biểu đồ chức năng thêm SP vào giỏ hàng 41Hình 7. Biểu đồ chức năng đặt hàng 42Hình 8. Biểu đồ chức năng đổi mật khẩu 43Hình 9. Biểu đồ chức năng xoá Member 44Hình 10. Biểu đồ chức năng thêm sản phẩm 45Hình 11. Biểu đồ chức năng sửa thông tin sản phẩm 46Hình 12. Biểu đồ chức năng xoá sản phẩm 47Hình 13. Biểu đồ chức năng xoá User 48Hình 14. Use case tìm kiếm 49 49 49Hình 15. Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm 49Hình 16. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm 49Hình 17. Use-case quản lý sản phẩm 50Hình 18. Biểu đồ cộng tác chức năng cập nhật 50 Hình 19. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm mới 51Hình 20. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa thông tin sản phẩm 51Hình 21. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm 52Hình 22. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập 53Hình 23. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng ký thành viên 54Hình 24. Sơ đồ thực thể liên kết 57Hình 25. Giao diện trang chủ 58Hình 26. Giao diện form đăng nhập 59Hình 27. Giao diện form liên hệ 60Hình 28. Giao diện giỏ hàng 60Hình 29. Giao diện form đăng ký thành viên 61Hình 30. Giao diện trang chi tiết sản phẩm 61Hình 31. Giao diện trang quản trị Admin 62Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang viiiĐồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tayDANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂUBảng 1. Bảng giohang 55Bảng 2. Bảng hoadon 55Bảng 3. Bảng lienhe 55Bảng 4. Bảng loaisanpham 56Bảng 5. Bảng nhomsanpham 56Bảng 6. Bảng sanpham 56Bảng 7. Bảng thanhvien 56Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang ixĐồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tayCHƯƠNG 1. INTERNET, WORLD WIDE WEB VÀ HTML1.1. Khái niệm cơ bản về Internet1.1.1. Giới thiệu chung Internet là mạng của các máy tính trên toàn cầu được thành lập từ những năm 80 bắt nguồn từ mạng APARRNET của bộ quốc phòng Mỹ. Vào mạng Internet, bạn có thể tìm thấy nhiều tài liệu để nghiên cứu, học tập, trao đổi thư từ, đặt hàng, mua bán Một trong những mục tiêu của Internet là chia sẻ thông tin giữa những người dùng trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Mỗi máy tính trên Internet được gọi là một host. Mỗi host có khả năng như nhau về truyền thông tới máy khác trên Internet. Một số host được nối tới mạng bằng đường nối Dial-up (quay số) tạm thời, số khác được nối bằng đường nối mạng thật sự 100% (như Ethernet, Tokenring ). 1.1.2. Phân loạiCác máy tính trên mạng được chia làm 2 nhóm Client và Server. - Client: Máy khách trên mạng, chứa các chương trình Client- Server: Máy phục vụ-Máy chủ. Chứa các chương trình Server, tài nguyên (tập tin, tài liệu ) dùng chung cho nhiều máy khách. Server luôn ở trạng thái chờ yêu cầu và đáp ứng yêu cầu của Client. - Internet Server: Là những server cung cấp các dịch vụ Internet như Web Server, Mail Server, FPT Server…Các dịch vụ thường dùng trên Internet- Dịch vụ World Wide Web (gọi tắt là Web)- Dịch vụ Electronic Mail (viết tắt là Email)- Dịch vụ FPT Để truyền thông với những máy tính khác, mọi máy tính trên Internet phải hỗ trợ giao thức chung TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol- là giao thức điều khiển truyền dữ liệu và giao thức Internet), là một giao thức đồng bộ, cho truyền thông điệp từ nhiều nguồn và tới nhiều đích khác nhau. Ví dụ có thể vừ lấy thư từ trong hộp thư, đồng thời vừa truy cập trang Web. TCP đảm bảo tính an toàn dữ liệu, IP là giao thức chi phối phương thức vận chuyển dữ liệu trên Internet.Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 1Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay1.2. World Wide Web1.2.1. Các khái niệm cơ bản về World Wide Web World Wide Web (WWW) hay còn gọi là Web là một dịch vụ phổ biến nhất hiện nay trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet ước lượng thuộc về WWW. Ngày nay số Website trên thế giới đã đạt tới con số khổng lồ. WWW cho phép bạn truy xuất thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh, video trên toàn thế giới. Thông qua Website, các quý công ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí in ấn và phân phát tài liệu cho khách hàng ở nhiều nơi. 1.2.2. Cách tạo trang WebCó nhiều cách để tạo trang Web:- Có thể tạo trang Web trên bất kì chương trình xử lí văn bản nào.- Tạo Web bằng cách viết mã nguồn bởi một trình soạn thảo văn bản như: Notepad, WordPad…là những chương trình soạn thảo văn bản có sẵn trong Window. - Thiết kế bằng cách dùng Web Wizard và công cụ của Word 97, Word 2000. - Thiết kế Web bằng các phần mềm chuyên nghiệp: FrontPage, Dreamweaver, Nescape Editor… Phần mềm chuyên nghiệp như DreamWeaver sẽ giúp bạn thiết kế trang Web dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, phần lớn mã lệnh HTML sẽ có sẵn trong phần Code cho bạn. Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh và có tính thương mại, bạn cần kết hợp cả Client Script (kịch bản trình khách) và Server Script (kịch bản trên trình chủ) với một loại cơ sở dữ liệu nào đó, chẳng hạn như: MS Access, SQL Server, MySQL, Oracle, Khi bạn muốn triển khai ứng dụng Web trên mạng, ngoài các điều kiện về cấu hình phần cứng, bạn cần có trình chủ Web thường gọi là Web Server. 1.2.3. Trình duyệt Web (Web Client hay Web Browser) Trình duyệt Web là công cụ truy xuất dữ liệu trên mạng, là phần mềm giao diện trực tiếp với người sử dụng. Nhiệm vụ của Web Browser là nhận các yêu cầu của người dùng, gửi các yêu cầu đó qua mạng tới các Web Server và nhận các dữ liệu cần thiết từ Server để hiển thị lên màn hình. Để sử dụng dịch vụ WWW, Client cần có 1 chương trình duyệt Web, kết nối vào Internet thông qua một ISP. Các trình duyệt thông dụng hiện nay là: Microsoft Internet Explorer, Mozilla Firefox và Google Chrome… Trong đó Internet Explorer là một trình duyệt chuẩn cho phép trình bày nội Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 2Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách taydung do Web server cung cấp, cho phép đăng kí tới bất kì Website nào trên Internet, hỗ trợ trình bày trang Web.1.2.4. Webserver Webserver: là một máy tính được nối vào Internet và chạy các phần mềm được thiết kế. Webserver đóng vai trò một chương trình xử lí các nhiệm vụ xác định, như tìm trang thích hợp, xử lí tổ hợp dữ liệu, kiểm tra dữ liệu hợp lệ Webserver cũng là nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu, là phần mềm đảm nhiệm vai trò Server cung cấp dịch vụ Web. Webserver hỗ trợ các công nghệ khác nhau:- IIS (Internet Information Service) : Hỗ trợ ASP, mở rộng hỗ trợ PHP- Apache: Hỗ trợ PHP- Tomcat: Hỗ trợ JSP (Java Servlet Page)1.2.5. Phân loại Web 1.2.5.1. Web tĩnhTài liệu được phân phát rất đơn giản từ hệ thống file của ServerĐịnh dạng các trang web tĩnh là các siêu liên kết, các trang định dạng Text, các hình ảnh đơn giản. Ưu điểm: CSDL nhỏ nên việc phân phát dữ liệu có hiệu quả rõ ràng, Server có thể đáp ứng nhu cầu Client một cách nhanh chóng. Ta nên sử dụng Web tĩnh khi không thay đổi thông tin trên đó. Nhược điểm: Không đáp ứng được yêu cầu phức tạp của người sử dụng, không linh hoat.Hoạt động của trang Web tĩnh được thể hiện như sau: Browser gửi yêu cầu Browser Server Server gửi trả tài liệu 1.2.5.2. Website độngVề cơ bản nội dung của trang Web động như một trang Web tĩnh, ngoài ra nó còn có thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tập của một trang Web. Sau khi nhận được yêu cầu từ Web Client, chẳng hạn như một truy vấn từ một CSDL đặt trên Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 3Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tayServer, ứng dụng Internet Server sẽ truy vấn CSDL này, tạo một trang HTML chứa kết quả truy vấn rồi gửi trả cho người dùng. Hoạt động của Web động: Yêu cầu Kết nối URL CGI CSDL Form Dữ liệu trả về Dữ liệu trả về 1.3. HTML Trang Web là sự kết hợp giữa văn bản và các thẻ HTML. HTML là chữ viết tắt của HyperText Markup Language được hội đồng World Wide Web Consortium (W3C) quy định. Một tập tin HTML chẳng qua là một tập tin bình thường, có đuôi .html hoặc .htm. HTML giúp định dạng văn bản trong trang Web nhờ các thẻ. Hơn nữa, các thẻ html có thể liên kết từ hoặc một cụm từ với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các thẻ HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dùng chung từ lệnh giống như thẻ mở, nhưng thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không phân biệt chữ hoa chữ thường. Ví dụ, có thể khai báo <html> hoặc <HTML>. Không có khoảng trắng trong định nghĩa thẻ. 1.3.1. Cấu trúc chung của một trang HTML<html><head><title> Tiêu đề của trang Web </title></head><body><! Các thẻ Html và nội dung sẽ hiển thị ></body></html>1.3.2. Các thẻ HTML cơ bản1. Thẻ <head> </head>: Tạo đầu mục trang 2. Thẻ <title> </title>: Tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt buộc. Thẻ title cho phép bạn trình bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang Web mỗi khi trang Web đó được duyệt trên trình duyệt Web. Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 4Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay3. Thẻ <body> </body>: Tất cả các thông tin khai báo trong thẻ <body> đều có thể xuất hiện trên trang Web. Những thông tin này có thể nhìn thấy trên trang Web. 4. Các thẻ định dạng khác. Thẻ <p>…</p>:Tạo một đoạn mới. Thẻ <font> </font>: Thay đổi phông chữ, kích cỡ và màu kí tự…5. Thẻ định dạng bảng <table>…</table>: Đây là thẻ định dạng bảng trên trang Web. Sau khi khai báo thẻ này, bạn phải khai báo các thẻ hàng <tr> và thẻ cột <td> cùng với các thuộc tính của nó. 6. Thẻ hình ảnh <img>: Cho phép bạn chèn hình ảnh vào trang Web. Thẻ này thuộc loại thẻ không có thẻ đóng. 7. Thẻ liên kết <a> </a>: Là loại thẻ dùng để liên kết giữa các trang Web hoặc liên kết đến địa chỉ Internet, Mail hay Intranet(URL) và địa chỉ trong tập tin trong mạng cục bộ (UNC). 8. Các thẻ Input: Thẻ Input cho phép người dùng nhập dữ liệu hay chỉ thị thực thi một hành động nào đó, thẻ Input bao gồm các loại thẻ như: text, password, submit, button, reset, checkbox, radio, image. 9. Thẻ Textarea: < Textarea> < \Textarea>: Thẻ Textarea cho phép người dùng nhập liệu với rất nhiều dòng. Với thẻ này bạn không thể giới hạn chiều dài lớn nhất trên trang Web. 10. Thẻ Select: Thẻ Select cho phép người dùng chọn phần tử trong tập phương thức đã được định nghĩa trước. Nếu thẻ Select cho phép người dùng chọn một phần tử trong danh sách phần tử thì thẻ Select sẽ giống như combobox. Nếu thẻ Select cho phép người dùng chọn nhiều phần tử cùng một lần trong danh sách phần tử, thẻ Select đó là dạng listbox. 11. Thẻ Form: Khi bạn muốn submit dữ liệu người dùng nhập từ trang Web phía Client lên phía Server, bạn có hai cách để làm điều nàu ứng với hai phương thức POST và GET trong thẻ form. Trong một trang Web có thể có nhiều thẻ Form khác nhau, nhưng các thẻ Form này không được lồng nhau, mỗi thẻ form sẽ được khai báo hành động (action) chỉ đến một trang khác. Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 5Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tayCHƯƠNG 2. TÌM HIỂU NGÔN NGỮ PHP2.1. Khái niệm PHP PHP là chữ viết tắt của “Personal Home Page” do Rasmus Lerdorf tạo ra năm 1994. Vì tính hữu dụng của nó và khả năng phát triển, PHP bắt đầu được sử dụng trong môi trường chuyên nghiệp và nó trở thành “PHP: Hypertext Preprocessor”Thực chất PHP là ngôn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, nói một cách đơn giản đó là một trang HTML có nhúng mã PHP, PHP có thể được đặt rải rác trong HTML. PHP là một ngôn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một công nghệ phía máy chủ (Server-Side) và không phụ thuộc vào môi trường (cross-platform). Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói công nghệ phía máy chủ tức là nói đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ, thứ hai, chính vì tính chất không phụ thuộc môi trường cho phép PHP chạy trên hầu hết trên các hệ điều hành như Windows, Unix và nhiều biến thể của nó Đặc biệt các mã kịch bản PHP viết trên máy chủ này sẽ làm việc bình thường trên máy chủ khác mà không cần phải chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa rất ít. Khi một trang Web muốn được dùng ngôn ngữ PHP thì phải đáp ứng được tất cả các quá trình xử lý thông tin trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả ngôn ngữ HTML. Khác với ngôn ngữ lập trình, PHP được thiết kế để chỉ thực hiện điều gì đó sau khi một sự kiện xảy ra (ví dụ, khi người dùng gửi một biểu mẫu hoặc chuyển tới một URL).2.2. Tại sao nên dùng PHPĐể thiết kế Web động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa chọn, mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhưng chúng vẵn đưa ra những kết quả giống nhau. Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ: ASP, PHP, Java, Perl và một số loại khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP. Rất đơn giản, có những lí do sau mà khi lập trình Web chúng ta không nên bỏ qua sự lựa chọn tuyệt vời này. PHP được sử dụng làm Web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải pháp khác. Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 6PHPĐồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tayPHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ liệu có sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn. Đặc biệt PHP là mã nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí, và chính vì mã nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý thức cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chương trình nàyPHP vừa dễ với người mới sử dụng vừa có thể đáp ứng mọi yêu cầu của các lập trình viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn PHP có thể đáp ứng một cách xuất sắc. Cách đây không lâu ASP vốn được xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến nhất, vậy mà bây giờ PHP đã bắt kịp ASP, bằng chứng là nó đã có mặt trên 12 triệu Website. 2.3. Hoạt động của PHP: Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung trên máy chủ để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của người dùng thông qua trình duyệt. Sơ đồ hoạt động: Máy khách Yêu cầu URL Máy chủ hàng HTML Web HTML Gọi mã kịch bản Khi người dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP và xử lí chúng theo các hướng dẫn được mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi một dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem nó như là một trang HTML têu chuẩn. Như ta đã nói, PHP cũng chính là một trang HTML nhưng có nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP được đặt trong thẻ mở <?php và thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP, Server sẽ đọc nội dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các đoạn mã đó, lấy kết quả nhận được của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ ban đầu của chúng trong file PHP, cuối cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung HTML về cho trình duyệt.Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 7Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay2.4. Các loại thẻ PHPCó 4 loại thẻ khác nhau mà bạn có thể sử dụng khi thiết kế trang PHP:- Kiểu Short: Thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử dụng. Ví dụ: <? Echo “Well come to PHP. ” ;?>- Kiều đinh dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản đinh dạng XML Ví dụ: <? Php echo “Well come to PHP with XML”;>?- Kiểu Script: Trong trường hợp bạn sử dụng PHP như một script tương tự khai báo JavaScipt hay VBScript: Ví dụ: <script language= “php”>echo “Php Script”;</script>- Kiểu ASP: Trong trường hợp bạn khai báo thẻ PHP như một phần trong trang ASP. Ví dụ: <% echo “PHP – ASP”; %>*PHP và HTML là các ngôn ngữ không “nhạy cảm “với khoảng trắng, khoảng trắng có thể được đặt xung quanh để các mã lệnh để rõ ràng hơn. Chỉ có khoảng trắng đơn có ảnh hưởng đến sự thể hiện của trang Web (nhiều khoảng trắng liên tiếp sẽ chỉ thể hiện dưới dạng một khoảng trắng đơn). 2.5. Các kiểu dữ liệuDữ liệu đến từ Script đều là biến PHP, bạn có thể nhận biết chúng bằng cách sử dụng dấu $ trước tên biến. 2.5.1. Số nguyênSố nguyên được khai báo và sử dụng giá trị giống với C. Ví dụ:$a=12345;$a=-456;2.5.2. Số thựcVí dụ:$a=2. 123;$b=3. 1e3;Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 8Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay2.5.3. XâuXâu có hai cách để xác định 1 xâu: Đặt giữa 2 dấu ngoặc kép (“ ”) hoặc giữa 2 dấu ngoặc (‘ ’).2.5.4. MảngMảng thực chất gồm 2 bảng: Bảng chỉ số và bảng liên kết. 2.5.4.1. Mảng một chiều:Có thể dùng hàm List() hoặc Array(). Có thể dùng các hàm aort(), ksort(), sort(), uaort(), để sắp xếp mảng, tùy thuộc vào việc bạn định sắp xếp theo kiểu gì 2.5.4.2. Mảng 2 chiềuVí dụ:$a[1]=$f;$a[1][2]=$f;$a[“abc”][2]=$f; 2.6. Biến - giá trị PHP quy định một biến được biểu diễn bắt đầu bằng dấu $, sau đó là một chữ cái hoặc dấu gạch dưới. 2.6.1. Một số biến đã được khai báo sẵnHTTP_GET_VARS: Mảng các giá trị nguyên truyền tới script thông qua phương thức HTTP GET. Chỉ có tác dụng nếu “track_vars” .Trong cấu hình được đặt hoặc chỉ dẫn <? Php_track_vars?>.HTTP_POST_VARS: Mảng các giá trị nguyên truyền tới script thông qua phương thức HTTP POST.HTTP_COOKIE_VARS: Một mảng các giá trị được truyền tới script hiện tại bằng HTTP cookie. Chỉ có tác dụng nếu “track_vars” trong cấu hình được đặt hoặc chỉ dẫn <?php_track_vars?> 2.6.2. Phạm vi giá trịPHP coi một biến có một giới hạn. Để xác định một biến toàn cục (global) có tác dụng trong một hàm ta cần khai báo lại. Nếu không có giá trị của biến sẽ được coi như là cục bộ trong hàm. Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 9Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tayVD:$a=1;$b=2;Function Sum(){Global $a, $b;$b=$a+$b;}Sum();Echo $b;Khi có khai báo global, $a và $b được biết đó là những biến toàn cục. Nếu không có khai báo global, $a và $b chỉ được coi là các biến bên trong hàm Sum(). 2.6.3. Tên biếnMột biến có thể gắn với một cái tênVí dụ:$a= “chao”;$$a= “cacban”; $Chao= “cacban” Và echo”$a${chao}”;Kết quả sẽ là “chaocacban”2.7. Các giá trị bên ngoài phạm vi PHPHTML Form: Khi 1 giá trị gắn với 1 file php qua phương thức POST Ví dụ:<form action = “top. php” method= “post”>Name: < input type = “text” name = “name” ><BR><input type = “Submit”></form>PHP sẽ tạo 1 biến $ name bao gồm mọi giá trị trong trường Name của FormPHP có thể hiểu được một mảng một chiều gồm các giá trị trong một FormVì vậy, bạn có thể nhóm những giá trị liên quan lại với nhau hoặc sử dụng đặc tính này để nhận các giá trị từ 1 đầu vào tuỳ chọn. Khi tính chất track_vars được đặt trong cấu hình hoặc có chỉ dẫn <?php_track_vars?>. Các giá trị được submit sẽ lấy ra qua phương thức GET và POST có thể lấy ra từ 2 mảng toàn cục $HTTP_POST_VARS và $HTTP_GET_VARSNguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 10Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay2.8. Hằng PHP định nghĩa sẳn các hằng số:_FILE_: Tên của script file đang thực hiện_LINE_: Số dòng của mã script đang được thực hiện trong script file hiện tại. _PHP_VERSION_: version của PHP đang chạyTRUEFALSEE_ERROR: Báo hiệu có lỗiE_PARSE: Báo lỗi sai khi biên dịchE_NOTICE: Một vài sự kiện có thể là lỗi hoặc khôngCó thể định nghĩa một hằng số bằng hàm define()VD:<?phpdefine('sv', 'localhost');define('dbname', 'minhcanh);define('username', 'root');define('pass', '');?>2.9. Biểu thức Biểu thức là một thành phần quan trọng trong PHP. Một dạng cơ bản nhất của biểu thức bao gồm các biến và hằng số. PHP hỗ trợ 3 kiểu giá trị cơ bản nhất: Số nguyên, số thực và xâu. Ngoài ra còn có mảng và đối tượng. Mỗi kiểu giá trị này có thể gán cho các biến hay làm giá trị ra của các hàm. 2.10. Các cấu trúc lệnh2.10.1. Các lệnh điều kiện và toán tửMỗi câu lệnh điều kiện bao gồm một mệnh đề if:If(điều kiện){//thực hiện một điều gì đó}Điều kiện này có thể được mở rộng thành:If(điều kiện){//thực hiện một điều gì đó} else {Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 11Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay//thực hiện một điều khác}Và:If(điều kiện 1){//thực hiện một điều gì đó} elseif(điều kiện 2) {//thực hiện một điều khác}else {//thực hiện một điều khác nữa}Các toán tử thường được sử dụng với câu lệnh điều kiệnKí hiệu Ý nghĩa Dạng Ví dụ= Được gán giá trị của Gán $n=1== Bằng So sánh $x==$y!= Không bằng So sánh $x!=$y< Nhỏ hơn So sánh $x<$y> Lớn hơn So sánh $x>$y<= Nhỏ hơn hoặc bằng So sánh $x<=$y>= Lớn hơn hoặc bằng So sánh $x>=$y! Phủ định Logic !$x&& AND Logic $x && $y|| OR Logic $x || $yPHP còn có một dạng câu lệnh điều kiện nữa là Swich. Câu lệnh này rất phù hợp cho việc thay thế nếu câu lệnh if-elseif-else quá dài. Cú pháp của câu lệnh switch như sau:Switch($variable){ Case ‘giá trị 1’: //thực hiện lệnh Break; Case ‘giá trị 2’: //thực hiện lệnh Break;Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 12Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay Default: //thực hiện lệnh}2.10.2. Phát biểu vòng lặp WhilePhát biểu đơn giản nhất trong PHP là vòng lặp While, cho phép thực thi khối lệnh trong While cho đến điều kiện của While là True như cú pháp:While (condition){Expression;}Trong đó: Condition: Biểu thức điều kiện, biến, Expression: Khối lệnh trong vòng lặp while2.10.3. Vòng lặp For:For(expression1;condition;expression2){ expression3;}Trong đó: Condition: điều kiện giới hạn của vòng lặp for Expression1: Giá trị khởi đầu của vòng lặp for Expression2: Giá trị lặp của vòng lặp for Expression3: Khối lệnh bên trong của vòng lặp forNguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 13Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay2.10.4. Vòng lặp do whileDo{ expression }while(condition)Trong đó: Expression: khối lệnh bên trong vòng lặp do while Condition: biểu thức điều kiện, biến 2.10.5. Vòng lặp whileWhile(condition){expression;}Trong đó: Biểu thức điều kiện, biến Expression: Khối lệnh bên trong vòng lặp while2.10. 6. Exit:Thoát khỏi các vòng lặp hay phát biểu điều khiển nào đó. 2.11. HàmDùng giống với C++. Ngoại trừ bạn không cần phải khai báo kiểu cho tham số của hàm:2.11.1. Tham trịVí dụ: function takes_array($input) {echo “$input[0] + $input[1] = “, $input[0]+$input[1];}2.11.2 Tham biếnFunction add_some_extra (&$string) {$string. =’and somthing extra’; }2.11.3 Tham số có giá trị mặc địnhFunction makecoffee($type = “cappucino”) { Return “Making a cup of $type. \n”; }Chú ý: Khi sử dụng hàm có đối số có giá trị mặc định, các biến này sẽ phải nằm về phía phải nhất trong danh sách đối số. VD: SaiFunction makeyogurt($type=”acidophilus”, $flavour){Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 14Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tayReturn “Making a bowl of $type $flavour. \n”;} Đúng:Function makeyogurt($flavour, $type=”acidophilus”){Return “Making a bowl of $type $flavour. \n”;}2.11.4. Giá trị trả lại của hàmCó thể là bất kỳ giá trị nào. Tuy vậy, không thể trả lại nhiều giá trị riêng lẻ nhưng có thể trả lại một mảng các giá trị. 2.11.5 Hàm biếnPHP cho phép sử dụng hàm giá trị nghĩa là khi một biến được gọi có kèm theo dấu ngoặc đơn, PHP sẽ tìm hàm có cùng tên với giá trị biến đó thực hiện.2.12. Các toán tửCác phép số học: +, -, *, /%Các toán tử logic: And, or, xor: &&, ||, !Toán tử thao tác với bít: &, |, ^, ~, <<, >>Toán tử so sánh: ==, !=, <, >, <=, >=, ===Toán tử điều khiển lỗi: @Khi đứng trước 1 biểu thức thì các lỗi của biểu thức sẽ bị bỏ qua và lưu trong $PHP_errormsg<?php$link=mysql_connect(sv, username, pass);if(!$link)die("khong ket noi duoc mysql");?>Toán tử thực thi:’ ‘PHP sẽ thực hiện nội dung nằm giữa 2 dấu ‘ như 1 lệnh shell. Trả ra giá trị là kết quả thực hiện lệnh. VD:$output=’Is-al’; //liệt kê các file bằng lệnh LinuxEcho”$output”;Nguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 15Đồ án Lập trình Web – Xây dựng Website kinh doanh máy tính xách tay2.13. Lớp và đối tượngClass: là tập hợp các biến và hàm làm việc với các biến này. Một lớp có định dạng như sau:<phpClass Cart{Var $items;Function add_item($a)Lớp Cart ở đây là một kiểu dữ liệu2.14. Tham chiếuTham chiếu trong PHP có nghĩa là lấy cùng giá trị bằng nhiều tên biến khác nhau. Khác với con trỏ C, tham chiếu là một bảng các bí danh. Chú ý: Trong PHP, tên biến và nội dung của các biến khác nhau. Vì vậy, cùng một nội dung có thể có nhiều tên khác nhau. Tham chiếu PHP cho phép bạn tạo 2 biến có cùng nội dung. Ví dụ: $a=&$b; ==> $a, $b trỏ tới cùng một giá trịTham chiếu truyền giá trị bằng tham chiếu. Thực hiện việc này bằng cách tạo một hàm cục bộ và truyền giá trị được tham chiếu. Ví dụ: function f(&$var) {$var++; } $a=5; f($a); > Kết quả: $a=6;Giá trị trả lại của một hàm bằng tham chiếu rất tiện lợi khi bạn muốn sử dụng hàm để tìm 1 giá trị trong một phạm vi nào đó. 2.15. Khai báo và sử dụng Session, Cookie Trang web HTML thông thường sẽ không thể truyền dữ liệu từ trang này sang trang khác. Nói 1 cách khác là: tất cả thông tin trở thành quên lãng khi một trang web mới được tải. Điều này gây khó khăn cho một số công việc như là mua hàng (shopping carts) những thứ cần thiết dữ liệu (sản phẩm người dùng đã chọn) ghi nhớ từ trang này sang trang khác.Khái niệm điều khiển SessionNguyễn Xuân Quốc – CCHT05A020 – 01657990372 Trang 16

Trích đoạn

  • Khai báo và sử dụng Session, Cookie
  • Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu
  • Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL
  • Các thao tác cập nhật dữ liệu

Tài liệu liên quan

  • Ngân hàng Thương mại và mối liên hệ giữa Ngân hàng Thương mại và Ngân hàng TW.DOC Ngân hàng Thương mại và mối liên hệ giữa Ngân hàng Thương mại và Ngân hàng TW.DOC
    • 10
    • 821
    • 4
  • Tám nguyên tắc cơ cấu bản của quản lý và mối liên hệ biện chứng với thực tế các Doanh nghiệp Tám nguyên tắc cơ cấu bản của quản lý và mối liên hệ biện chứng với thực tế các Doanh nghiệp
    • 17
    • 997
    • 6
  • Ngân hàng thương mại và mối liên hệ giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng trung ương Ngân hàng thương mại và mối liên hệ giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng trung ương
    • 10
    • 601
    • 4
  • Ngân hàng Thương mại và mối liên hệ giữa Ngân hàng Thương mại và Ngân hàng TW Ngân hàng Thương mại và mối liên hệ giữa Ngân hàng Thương mại và Ngân hàng TW
    • 12
    • 501
    • 0
  • Phân tích kỹ thuật và phân tích cơ bản trong thị trường chứng khoán liên hệ thị trường Việt Nam Phân tích kỹ thuật và phân tích cơ bản trong thị trường chứng khoán liên hệ thị trường Việt Nam
    • 39
    • 899
    • 0
  • phân tích kỹ thuật và phân tích cơ bản trong thị trường chứng khoán. liên hệ thị trường việt nam phân tích kỹ thuật và phân tích cơ bản trong thị trường chứng khoán. liên hệ thị trường việt nam
    • 36
    • 503
    • 0
  • Sơ lược về cổ phiếu ngành ngân hàng trên thị trường OTC, liên hệ ngân hàng exembank Sơ lược về cổ phiếu ngành ngân hàng trên thị trường OTC, liên hệ ngân hàng exembank
    • 18
    • 362
    • 0
  • Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam (Liên hệ qua thực tiễn ở thành phố Hà Nội) Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam (Liên hệ qua thực tiễn ở thành phố Hà Nội)
    • 217
    • 715
    • 2
  • Phân tích nội dung các chính sách và các công cụ quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu. Liên hệ thực tiễn với điều kiện Việt Nam hiện nay Phân tích nội dung các chính sách và các công cụ quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu. Liên hệ thực tiễn với điều kiện Việt Nam hiện nay
    • 30
    • 3
    • 47
  • Tóm tắt luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Vũ Trọng LâmĐỔI MỚI SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẨNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC  PHÁP QUYỀN Ở VIỆT NAM (LIÊN HỆ QUA THỰC TIỄN Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI) Tóm tắt luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Vũ Trọng LâmĐỔI MỚI SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẨNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN Ở VIỆT NAM (LIÊN HỆ QUA THỰC TIỄN Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
    • 28
    • 498
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(3.86 MB - 70 trang) - Xây dựng website bán hàng bằng php Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đề Tài Xây Dựng Website Bán Hàng Bằng Php