Xem Cung Mệnh Ngũ Hành Của 12 Con Giáp Theo Năm Sinh
Có thể bạn quan tâm
I. Ngũ hành và ý nghĩa của từng mệnh
Ngũ hành là học thuyết cơ bản trong triết học phương Đông, bao gồm 5 yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi hành tượng trưng cho những đặc tính, màu sắc và hướng khác nhau. Nguồn gốc của thuyết Ngũ hành được cho là xuất phát từ thời Xuân Thu Chiến Quốc.
Dưới đây là đặc điểm cơ bản của mỗi hành trong Ngũ hành
- Kim: Màu trắng, hướng Tây, mùa Thu, đặc tính cứng rắn, sắc bén.
- Mộc: Màu xanh lá, hướng Đông, mùa Xuân, tính chất sinh trưởng, phát triển.
- Thủy: Màu đen, hướng Bắc, mùa Đông, linh hoạt, thích ứng cao.
- Hỏa: Màu đỏ, hướng Nam, mùa Hạ, nhiệt huyết, năng động.
- Thổ: Màu vàng, trung tâm, giao mùa, đặc tính ổn định, nuôi dưỡng.
Theo quan niệm của người xưa, vạn vật trong vũ trụ đều được sinh ra và chi phối bởi 5 yếu tố của Ngũ hành. Sự tương tác, thúc đẩy và kiềm chế lẫn nhau giữa các hành tạo nên sự cân bằng âm dương và vận hành của tự nhiên. Hai nguyên tắc quan trọng nhất trong ngũ hành là tương sinh và tương khắc.
Ngũ hành tương sinh
Là mối quan hệ hỗ trợ, thúc đẩy sự phát triển và sinh sôi giữa các hành:
- Mộc sinh Hỏa: Cây cối cung cấp nhiên liệu cho lửa bùng cháy.
- Hỏa sinh Thổ: Lửa cháy hết thành tro, tạo nên đất.
- Thổ sinh Kim: Kim loại được hình thành từ trong lòng đất.
- Kim sinh Thủy: Kim loại nóng chảy tạo thành chất lỏng.
- Thủy sinh Mộc: Nước nuôi dưỡng cây cối sinh trưởng.
Ngũ hành tương khắc
Là mối quan hệ đối kháng, chế ngự và kiểm soát lẫn nhau giữa các hành:
- Thủy khắc Hỏa: Nước dập tắt lửa.
- Hỏa khắc Kim: Lửa làm nóng chảy kim loại.
- Kim khắc Mộc: Kim loại chặt đứt cây cối.
- Mộc khắc Thổ: Cây cối hút chất dinh dưỡng từ đất.
- Thổ khắc Thủy: Đất ngăn chặn dòng chảy của nước.
Để xác định mệnh của một người theo Ngũ hành, chúng ta dựa vào năm sinh âm lịch. Ví dụ, người sinh năm Canh Thìn 2000 thuộc mệnh Kim, Nhâm Ngọ 2002 thuộc mệnh Mộc.
Ứng dụng của Ngũ hành trong đời sống rất đa dạng. Chẳng hạn như chọn màu sắc hay bài trí nội thất theo mệnh nhằm mang lại nhiều thuận lợi, may mắn. Chọn nghề nghiệp, đối tác phù hợp với bản mệnh để dễ hòa hợp, tránh xung khắc.
II. Tìm hiểu về Bát Quái, Bát Trạch và Cung Phi
Bát quái
Bát Quái (八卦) là một hệ thống gồm 8 quẻ, mỗi quẻ được tạo thành từ ba hào (vạch). Hào có thể là hào dương (nét liền) hoặc hào âm (nét đứt). Sự kết hợp của các hào này tạo ra 8 quẻ khác nhau, đại diện cho 8 yếu tố cơ bản của vũ trụ: Càn (trời), Khôn (đất), Chấn (sấm), Tốn (gió), Khảm (nước), Ly (lửa), Cấn (núi) và Đoài (đầm).
Bát Quái là cơ sở để xây dựng nên hệ thống Bát Trạch và cung cấp những nguyên tắc cơ bản để phân tích sự tương tác giữa các hướng và cung mệnh.
Bát trạch
Bát Trạch là một hệ thống phong thủy dựa trên tám Hướng (Đông, Tây, Nam, Bắc, Đông Nam, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc) và tám Cung (Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị, Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ, Họa Hại, Lục Sát).
Nhằm xác định những hướng nào là tốt, những hướng nào là xấu, giúp đưa ra những quyết định phù hợp đặc biệt là trong phong thủy, bố trí nội thất và sắp xếp không gian sống.
Cung Phi (hay Cung Phi Bát Trạch)
Cung Phi là một cách gọi khác của Bát Trạch, nhưng nhấn mạnh sự ảnh hưởng của tám Hướng và tám Cung (đã nêu ở trên) đến vận mệnh và cuộc sống con người. Mỗi tuổi đều có một Cung phi riêng, nam và nữ sinh cùng năm có cung phi khác nhau.
Người ta tin rằng, việc sống và làm việc theo hướng phù hợp với cung phi của mình sẽ giúp thu hút năng lượng tích cực, mang lại may mắn, tài lộc và sức khỏe.
Ví dụ, Nam giới tuổi Nhâm Ngọ sinh năm 2002 thuộc cung Đoài:
- Các hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) - Đông Bắc (Phúc Đức) - Tây Nam (Thiên Y) - Tây (Phục Vị)
- Hướng không hợp: Đông (Tuyệt Mệnh) - Nam (Ngũ Quỷ) - Bắc (Họa Hại) - Đông Nam (Lục Sát)
Mặt khác mỗi Cung phi cũng thuộc một Hành trong Ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ). Sự kết hợp giữa các Cung phi, cũng như các Hành của Cung phi, được ứng dụng trong việc lựa chọn đối tác trong hôn nhân hoặc làm ăn kinh doanh.
III. Ứng dụng của Mệnh ngũ hành và Cung phi trong đời sống
Trong xây dựng và trang trí nhà cửa
Khi xây nhà hoặc thiết kế nội thất, việc căn cứ vào mệnh Ngũ hành và Cung phi của gia chủ nhằm tránh những hướng xấu, mang lại nhiều thuận lợi và tài lộc.
Bên cạnh hướng nhà, việc phối màu sắc, chọn vật liệu trang trí cũng cần phù hợp ngũ hành bản mệnh. Đối với người mệnh Kim, nên ưu tiên tông màu trắng, xám, ánh kim. Người mệnh Hỏa nên dùng màu đỏ, cam, hồng, tránh màu đen, xanh nước.
Trong công việc và sự nghiệp
Chọn hướng bàn làm việc, vị trí ngồi hợp với cung mệnh nhằm tạo cảm giác thoải mái, làm việc hiệu quả và thăng tiến.
Mỗi mệnh trong ngũ hành cũng có những ngành nghề phù hợp. Người mệnh Kim thích hợp làm về tài chính, ngân hàng, kinh doanh kim khí. Mệnh Thủy hợp ngành thủy sản, ngoại thương, giao thông vận tải.
Trong tình duyên và hôn nhân
Kết hợp hài hòa mệnh vợ chồng với mong muốn đình hạnh phúc, bền vững. Theo nguyên lý tương sinh, các cặp mệnh: Thủy - Mộc, Mộc - Hỏa, Hỏa - Thổ, Thổ - Kim, Kim - Thủy rất hợp nhau.
Trong hôn lễ, việc chọn ngày, giờ, địa điểm, hướng xuất hành khi ra khỏi nhà hợp với cung mệnh cô dâu chú rể với hi vọng mang tới nhiều phúc khí cho đôi uyên ương.
Từ khóa » Cách Xem Tuổi Con Gì
-
Xem Cung Mệnh 12 Con Giáp Theo Ngày Tháng Năm Sinh Chính ...
-
Bảng Tính Tuổi Theo 12 Con Giáp - HTTL
-
Bạn Tuổi Con Gì ?Phương Pháp Tính Nhanh - Tinhte
-
Tra Cứu Xem Tuổi Cung Mệnh | Bảng Tính Tuổi Mạng 2022 | Tử Vi
-
Bảng Tra Tuổi Theo Năm Sinh - Hướng Dẫn Tính Can Chi Tuổi
-
Xem Bạn Tuổi Con Gì - Thiên Cơ
-
Tam Hợp, Tứ Hành Xung Là Gì? Tuổi Tam Hợp 12 Con Giáp
-
Cách Tính Năm Sinh Ra Tuổi
-
Cách Tính Tuổi Theo 12 Con Giáp
-
12 Con Giáp Là Gì? Xem Tử Vi Thứ Tự 12 Con Giáp Hôm Nay
-
Tính Tuổi Tam Hợp Tứ Hành Xung Cho 12 Con Giáp Chuẩn Nhất
-
Làm Sao Biết Mình Mệnh Gì? Cung Gì? Cách Xem Mệnh Theo Năm Sinh
-
Cung Mệnh Là Gì, Cách Tính Cung Mệnh Theo Tuổi
-
Năm 2022 Là Năm Con Gì, Mệnh Gì? Sinh Con Năm 2022 Giờ Nào Tốt?