Xem Ngay 19 Cách Nói "Cố Lên" Trong Tiếng Nhật Và Cách Trả Lời
Có thể bạn quan tâm
Đang thực hiện Tìm kiếm -- Ngành nghề -- Nông nghiệpDệt mayCơ khíThực phẩmXây dựngKỹ thuật viênThủy sảnĐiện tử -- Giới tính -- NamNữKhông yêu cầu -- Trình độ -- Cấp 2Cấp 3Cao đẳngĐại học -- Mức lương -- 8.000.000-13.000.00013.000.000-15.000.00015.000.000 - 22.000.000> 22.000.000Thỏa thuận -- Tỉnh -- HokkaidoAmoriMiyagiIwateAkitaYamagataFukushimaIbarakiTochigiGunmaChibaSaitamaTokyoKanagawaNiigataToyamaIshikawaFukuiYamanashiNaganoGifuShizuokaAichiMieShigaKyotoOsakaHyogoNaraWakayamatottoriShimaneOkayamaHiroshimaYamaguchiTokushimaKagawaEhimeKochiFukuokaSagaNagasakiKumamotoOitaMiyazakiKagoshimaOkinawa -- Hợp đồng -- 1 Năm3 Năm5 Năm Tìm kiếm nâng cao
- Giới thiệu
- Xuất khẩu lao động
- CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
- CƠ KHÍ
- NÔNG NGHIỆP
- XÂY DỰNG
- MAY
- KỸ SƯ
- ĐIỆN TỬ
- ĐƠN HÀNG KHÁC
- ĐƠN HÀNG ĐẶC ĐỊNH
- Tin tức
- Tin tức xuất khẩu lao động Nhật Bản
- Tiêu điểm xuất khẩu lao động
- Kinh tế chính trị
- Văn hóa Nhật Bản
- Học tiếng Nhật
- Thực tập sinh
- Thủ tục hồ sơ
- Hỏi - đáp
- Thông tin TTS
- Tâm sự
- Hoạt động
- Thi tuyển
- Góc tuyển dụng
- Kỹ năng đặc định
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Xuất khẩu lao động
- CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
- CƠ KHÍ
- NÔNG NGHIỆP
- XÂY DỰNG
- MAY
- KỸ SƯ
- ĐIỆN TỬ
- ĐƠN HÀNG KHÁC
- ĐƠN HÀNG ĐẶC ĐỊNH
- Tin tức
- Tin tức xuất khẩu lao động Nhật Bản
- Tiêu điểm xuất khẩu lao động
- Kinh tế chính trị
- Văn hóa Nhật Bản
- Học tiếng Nhật
- Thực tập sinh
- Thủ tục hồ sơ
- Hỏi - đáp
- Thông tin TTS
- Tâm sự
- Hoạt động
- Thi tuyển
- Góc tuyển dụng
- Kỹ năng đặc định
Khi mới tìm hiểu về tiếng Nhật, mỗi khi muốn động viên, cổ vũ một ai đó, câu nói mà mọi người thường nghĩ ngay đến để sử dụng là Ganbatte 頑 張 っ て (gan-bat-te). Từ này có thể được hiểu là "cố lên nhé" hay "hãy cố gắng nhé" và được sử dụng phổ biến trong tiếng Nhật cơ bản. Tuy nhiên, câu nói này tùy từng trường hợp và ngữ cảnh khác nhau có thể khiến người nghe cảm thấy bị thương hại hay có cảm giác người nói không tin tưởng rằng mình sẽ làm được.
Ngoài Ganbatte, dưới đây Laodongnhatban.com.vn sẽ tổng hợp rất nhiều các cách nói "cố lên" trong tiếng Nhật để các bạn có thể sử dụng trong nhiều trường hợp, hoàn cảnh khác nhau. Hãy vận dụng linh hoạt để khi giao tiếp không làm người khác hiểu nhầm ý hay phật ý nhé.I. Các cách nói "Cố lên" trong tiếng Nhật
1. 頑張ってください (ganbatte kudasai)
Như đã nói ở trên, đây là cách nói thông dụng và tiện lợi nhất khi nói cố lên.Cách nói này còn 1 số biến thể khác như: 頑張れ (ganbare) : cố lên; 頑張ろう (ganbarou) : cùng cố gắng nhé; 頑張って(ganbatte) : cố lên; 頑張ってよ(gambatteyo) : cố lên đó nhé; 頑張ってね(gambattene) : cố lên nhé; Tuy nhiên, Những cách nói này chỉ nên áp dụng với tình huống thân thiết, bạn bè, đồng nghiệp hoặc nói với người dưới. Còn đối với người lớn tuổi, người trên, hoặc trong 1 số tình huống nhất định, bạn không nên dùng các nói này.2. う ま く い く と い い ね (Umaku Ikuto Iine)
う ま く い く と い い ね được dịch nghĩa ra là "chúc may mắn". Cụm từ này mang sắc thái khuyến khích và mức độ tin tưởng cao hơn Ganbatte 頑 張 っ. Với cách này, người khác có thể cảm thấy tốt hơn và vui vẻ hơn khi nghe bạn nói.3. じ っ く り い こ う よ (Jikkuri Ikouyo)
じ っ く り い こ う よ có thể được hiểu là "từ từ thôi/ thoải mái đi nào/ không có gì khó khăn". Trong hoàn cảnh người khác đã cố gắng hết sức mình nhưng vẫn không đạt được hoàn toàn mục tiêu, thì bạn không thể nói Ganbatte sẽ làm cảm giác như thúc giục họ làm một lần nữa. Thay vào đó, mình có thể khuyến khích sự tiến bộ một cách dần dần với bạn bè bằng câu nói じ っ く り い こ う よ. Từ từ thôi, dù có tiến 10 bước hay 1 bước vẫn là đang tiến lên.4. 無理 は し な い で ね (Muri Wa Shinaidene)
無理 は し な い で ね nghĩa đen có nghĩa là "đừng quá áp lực/ đừng nghĩ nó quá khó", nhưng cũng có thể dịch nó thành "bảo trọng". Đây là một cụm từ thường được dùng khi người khác đã cố gắng làm gì đó rồi và đang chờ đợi kết quả.5. 元 気 出 し て ね / 元 気 出 せ よ! (Genki Dashite ne/ Genki Daseyo!)
Hai cụm từ này có nghĩa là "Thôi nào! Vui lên! ". Nếu bạn bè đang đánh mất niềm tin và cảm thấy tồi tệ khi làm một việc gì đó, tại sao không nói với họ một cách vui vẻ để khuyến khích tâm trạng họ tốt hơn? Không bao giờ nên nói với người ấy "Ganbatte" vào thời điểm tồi tệ nhất vì nó có thể làm cho họ cảm thấy rằng mình đã không làm tốt.6. 踏 ん 張 っ て / 踏 ん 張 れ (Funbatte / Funbare)
Câu này được hiểu là "hãy tiếp tục cố gắng/ đừng từ bỏ". Nếu chúng ta nói "Ganbatte" làm cho người khác cảm thấy như phải cố gắng hơn nữa, vì họ chưa làm tốt. Nhưng 踏 ん 張 っ て là một cụm từ hay để nói với mọi người rằng tình hình không tệ lắm đâu, và bạn đang làm rất tốt, hãy cứ giữ tiến độ như vậy và cố gắng nhé.7. 気 楽 に ね / 気 楽 に い こ う よ! (Kirakuni ne / Kirakuni Ikouyo!)
Cụm từ này có nghĩa là "Dễ thôi mà". Hãy hiểu đây như là một lời an ủi, mọi thứ sẽ ổn cả thôi.8. ベ ス ト を 尽 く し て ね
"Cố gắng hết sức là được" nghe có vẻ rất giản dị và mạnh mẽ, tuy nhiên, đáng tiếc trong tiếng Nhật, câu nói này mang âm sắc khá lịch sự, nghiệm nghị. Điều này có thể khiến người nghe cảm thấy hời hợt, rằng bạn đang không quá chân thành cổ vũ họ, hoặc họ có thể cảm thấy mình làm chưa đủ tốt. Tuy nhiên "ベ ス ト を 尽 く し て ね" vẫn là một cụm từ tốt để khuyến khích mọi người để đạt được một cái gì đó. Bạn hãy sử dụng câu này khi khuyến khích một người làm công việc lớn, lâu dài.Ngoài các cách nói cố lên tiếng Nhật ở trên, còn 1 số cách nói khác như sau :Xem ngay: Tổng hợp 21 câu ngữ pháp tiếng Nhật căn bản để giao tiếp nếu bạn mới bắt đầu tập giao tiếp tiếng Nhật.
9. 踏ん張ってね ふんばって : cố thêm lên
10. 気楽(kiraku)に行(i)こうよ !気楽にね : Cứ thoải mái thôi nhé ! Không cần phải căng thẳng đâu
11. ベストを尽(tsu)くしてね : nỗ lực tốt nhất mà bạn có thể nhé
12. しっかり : Hãy tập trung, hãy cẩn thận
13. 楽(tano)しんでね : Hãy tận hưởng đi (hay dùng trong thể thao, không quan trọng thắng thua)
14. 応援(ouen)しています. Tôi luôn ủng hộ. Câu này có thể dùng để động viên người trên.
15. 元気づけます Genkidzukemasu: Hoan hô
16. 力付ける Chikaradzukeru: Khuyến khích/ khích lệ
17. 勇む Isamu: Giữ tinh thần tố
18. 勇み立つ Isamitatsu: Vui lên
19. 奮い立つ Furuitatsu: Vui lên
II. Cách trả lời khi được người khác nói "Cố lên"
Khi được người khác chúc "cố lên" như trên, bạn chỉ cần trả lời đơn giản theo các cách như sau : はい: hai : vâng. はい、頑張ります: hai, gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố. はい、精一杯頑張ります: hai, seiippai gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố hết sức. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc sử dụng tiếng Nhật. Để xem thêm nhiều bài học về tiếng Nhật hữu ích hơn nữa, xem ngay tại: https://laodongnhatban.com.vn/tin-tuc/hoc-tieng-nhat/TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Phạm Chung: 0979 171 312
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.Các tin liên quan
- Review top 7 trung tâm học tiếng Nhật tốt nhất tại TP Hồ Chí Minh
- Đánh giá top 5 trung tâm học tiếng Nhật Uy tín nhất Hà Nội
- Hướng dẫn cách nói giờ, hỏi giờ trong tiếng Nhật
- Tổng hợp những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật bằng hình ảnh ý nghĩa nhất
- Cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật hay nhất, chính xác nhất
- Top 5 phần mềm học tiếng Nhật trên máy tính tốt nhất hiện nay
Phạm Chung
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Tìm kiếm -- Ngành nghề -- Nông nghiệpDệt mayCơ khíThực phẩmXây dựngKỹ thuật viênThủy sảnĐiện tử -- Giới tính -- NamNữKhông yêu cầu -- Trình độ -- Cấp 2Cấp 3Cao đẳngĐại học -- Mức lương -- 8.000.000-13.000.00013.000.000-15.000.00015.000.000 - 22.000.000> 22.000.000Thỏa thuận -- Tỉnh -- HokkaidoAmoriMiyagiIwateAkitaYamagataFukushimaIbarakiTochigiGunmaChibaSaitamaTokyoKanagawaNiigataToyamaIshikawaFukuiYamanashiNaganoGifuShizuokaAichiMieShigaKyotoOsakaHyogoNaraWakayamatottoriShimaneOkayamaHiroshimaYamaguchiTokushimaKagawaEhimeKochiFukuokaSagaNagasakiKumamotoOitaMiyazakiKagoshimaOkinawa -- Hợp đồng -- 1 Năm3 Năm5 Năm Tìm kiếm nâng cao Hỗ trợ trực tuyếnPhạm ChungSĐT: 0979 171 312hotro.japan@gmail.com Tin tức nổi bậtĐiều kiện xuất khẩu lao động Nhật Bản 2023 cần những gì?3 con đường để đi Nhật theo diện KỸ SƯ năm 2023 mà bạn cần quan tâm10 Hỗ trợ đặc biệt dịp TẾT NGUYÊN ĐÁN khi đăng kí đi XKLĐ Nhật Bản 10 khoản chi phí đi Xuất khẩu lao động Nhật Bản mà bạn chưa biếtĐiều kiện, thủ tục, hồ sơ đi xuất khẩu lao động Nhật Bản mới nhất 2023THỰC TẾ mức lương Xuất khẩu lao động Nhật Bản 2023 - 10 điều cần biết Hỏi - đápNam cao 1m58 có đi Nhật được không?Viêm gan B có đi XKLĐ Nhật được không?Đeo kính có đi XKLĐ Nhật Bản được không?Bị sẹo lồi do mổ đẻ có đi XKLĐ Nhật Bản được không?Chồng em bị mất một đốt ngón út bàn tay trái có đi Nhật được không Vui lòng nhập họ tên Vui lòng nhập số điện thoại Vui lòng nhập nội dung Gửi câu hỏi Chia sẻ của người lao độngPhạm Văn Đạo0978 176 8..Tôi sang hiện tại đang là thực tập sinh đơn hàng tiện...Tạ Thị Lộc0983 256 6..Ban đầu em lo sợ chiều cao mình không đủ nên nhờ công...Trần Hữu Lâm01684 352 1..Đã thi mấy lần công ty khác nhưng đều trượt, em chán...>> Xem tất cả Gọi Tư Vấn Chat FacebookYêu Cầu Gọi Lại
×YÊU CẦU GỌI LẠI
Nhập số điện thoại và câu hỏi thắc mắc của bạn để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
Tư vấn hỗ trợ 24/7, kể cả ngày lễ tết.
Từ khóa » Cố Lên Tiếng Nhật đọc Là Gì
-
Cố Lên Tiếng Nhật Là Gì, Các Từ Mang Nghĩa Cổ Vũ Khích Lệ Trong Tiếng ...
-
Cách Nói CỐ LÊN Trong Tiếng Nhật - Du Học
-
Cố Lên Tiếng Nhật - .vn
-
Cố Lên Tiếng Nhật Và 10 Cách Nói Thường Gặp Nhất
-
Cách Nói Cố Lên Tiếng Nhật Sao Cho Ngầu Và Chuẩn Nhật !
-
Cố Lên Tiếng Nhật Là Gì? 20+Câu Cổ Vũ Khích Lệ Tiếng Nhật
-
Cách Nói Cố Lên Tiếng Nhật Thông Dụng Nhất - Xuất Khẩu Lao động
-
Cố Lên Tiếng Nhật Là Gì
-
CÁCH NÓI CỐ LÊN TIẾNG NHẬT CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT
-
Cách Nói Cố Lên Tiếng Nhật Sao Cho Ngầu Và Chuẩn Nhật
-
Cố Lên Tiếng Nhật Là Gì
-
Cố Lên Trong Tiếng Nhật - Những Kiểu Nói Để Khích Lệ Tinh Thần
-
Cách Nói CỐ LÊN Trong Tiếng Nhật - ONLINEAZ.VN
-
Từ Cố Gắng Trong Tiếng Nhật Là Gì