Xét Nghiệm Chất điện Giải Và ý Nghĩa Của Các Chỉ Số - Tass Care
Có thể bạn quan tâm
Xét nghiệm chất điện giải có vai trò rất quan trọng bởi nhờ đó có thể cân bằng lại môi trường sống của các chất trong cơ thể. Vậy xét nghiệm chất điện giải là gì, khi nào cần thực hiện và ý nghĩa của xét nghiệm thế nào?
1. Chất điện giải là gì?
Chất điện giải là những khoáng chất và chất dịch mang điện tích được tìm thấy trong máu, nước tiểu và các mô cơ thể dưới dạng muối hoà tan. Bình thường, ở hai bên màng tế bào luôn có sự cân bằng về điện tích. Duy trì sự cân bằng này của chất điện giải sẽ giúp ích cho quá trình trao đổi hóa học, hoạt động cơ và các quá trình khác của cơ thể. Tuy nhiên, chỉ một vài tác động như co cơ, đổ mồ hôi, vận động nặng, hay các bệnh lý về thận, tim mạch,… cũng có thể phá vỡ sự cân bằng này, khiến cho nồng độ các ion Na+, K+, Cl-, HCO3-,… tăng hoặc giảm so với bình thường. Tình trạng này gọi là rối loạn điện giải.
2. Xét nghiệm điện giải đồ là gì?
Xét nghiệm điện giải đồ là một xét nghiệm định lượng nồng độ các ion điện giải trong cơ thể. Có thể nói xét nghiệm điện giải đồ rất quan trọng trong chẩn đoán và điều trị bệnh nhân bị rối loạn điện giải. Các chỉ số điện giải cao hay thấp đều có vai trò nhất định trong chẩn đoán và điều trị các bệnh lý liên quan khác.
3. Khi nào cần xét nghiệm điện giải đồ?
Xét nghiệm điện giải đồ thường được chỉ định khi bệnh nhân có các dấu hiệu của tình trạng rối loạn điện giải trong cơ thể biểu hiện ra bên ngoài bằng các dấu hiệu mất nước, hoa mắt chóng mặt, tim đập bất thường, tuần hoàn máu kém,…
Với những bệnh nhân có triệu chứng lú lẫn, yếu, buồn nôn, phù nề, rối loạn nhịp tim,… của bệnh lý đã biết, xét nghiệm các chất điện giải được chỉ định kết hợp để đánh giá bệnh cấp hay mạn tính, hay ảnh hưởng của thuốc điều trị.
Ngoài ra, trong theo dõi điều trị các bệnh lý như suy tim, tăng huyết áp, bệnh lý về gan, thận thì Xét nghiệm điện giải đồ cũng có thể được chỉ định.2. Ý nghĩa các chỉ số điện giải đồ.
4. Ý nghĩa các chỉ số điện giải đồ
Rối loạn Kali máu
Kali máu bình thường ở mức 3,5-4,5 mmol/l. Kali được coi là ion chủ yếu trong khu vực tế bào, cùng với một số ion khác của nội bào tạo nên áp suất thẩm thấu cho nội bào. Kali đóng vai trò quan trọng trong co cơ, dẫn truyền thần kinh, hoạt động enzym, và chức năng màng tế bào…
Tăng Kali máu
Các nguyên nhân thường gặp như:
- Suy thận
- Nhiễm toan
- Từ tế bào ra: sốc phản vệ, chấn thương nặng, bỏng nặng, tiêu cơ vân…
- Suy vỏ thượng thận
- Tan máu
Các triệu chứng lâm sàng như: mệt mỏi, liệt mềm, chướng bụng, tiêu chảy, ảnh hưởng đến chức năng tim( nhịp tim chậm, ngừng tim…) và các dấu hiệu tổn thương các cơ quan khác như thận…
Giảm Kali máu
Các nguyên nhân thường gặp như:
- Đưa vào ít ( nhịn đói, nghiện rượu, truyền dịch kéo dài không có kali…)
- Mất nước nhiều: do đường tiêu hóa( nôn mửa, tiêu chảy), do thận, đường da,…
- Khi điều trị bằng cortisol, thuốc lợi tiểu kéo dài
- Hấp thu kém
- Bệnh liệt chu kỳ di truyền Westphal
Các triệu chứng lâm sàng như: mệt mỏi, yếu cơ, giảm phản xạ, liệt mềm, tiểu tiện đêm…
Rối loạn Natri máu
Natri máu mức bình thường là 135-145 mmol/l. Natri có mặt chủ yếu ở dịch ngoại bào, cùng với Clo, Bicarbonat… duy trì áp suất thẩm thấu cho dịch ngoại bào. Chuyển hóa Natri chịu ảnh hưởng của hormone steroid vỏ thượng thận.
Tăng Natri máu
Bao gồm các nguyên nhân thường gặp như:
- Tăng aldosteron tiên phát (h/c Cohn)
- Ưu năng vỏ thượng thận (h/c Cushing), khi điều trị bằng corticoid
- Đái tháo nhạt
Hậu quả: Giữ nước, phù, tăng huyết áp, có thể gây mất nước trong tế bào.
Triệu chứng lâm sàng như: Khát, sút cân, da nhão, tim đập nhanh, thiệu niệu, có thể xuất hiện: sốt, mê sảng, thở sâu và nhanh, hôn mê…
Giảm Natri máu
Các nguyên nhân thường gặp như:
- Mất muối nhiều qua đường tiêu hóa, nước tiểu, mồ hôi (nôn, lỗ dò, tiêu chảy, say nắng, ra mồ hôi nhiều…)
- Tổn thương ống thận nặng, suy thận mạn
- Thiểu năng vỏ thượng thận (addison)
Hậu quả: Giảm Natri máu gây nhược trương dịch gian bào, nước sẽ vào tế bào, giảm khối lượng máu, giảm huyết áp, có thể trụy tim mạch, làm thiểu niệu gây suy thận, có thể phù não…
Triệu chứng lâm sàng; khát, phù, ngất, hoa mắt, khô niêm mạc, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp tư thế đứng, thiểu niệu, có thể bị sốc và hôn mê.
Rối loạn Clo máu
Clo máu bình thường là 90-110 mmol/l. Clo chủ yếu ở dịch ngoại bào, cùng với các ion khác Clo tạo ra áp suất thẩm thấu của cơ thể. Những thay đổi của Clo thường đi kèm những thay đổi của Natri.
Tăng Clo máu
Các nguyên nhân thường gặp như:
- Mất nước
- Đái tháo nhạt
- Ưu năng vỏ thượng thận
- Tăng áp lực thẩm thấu trong đái tháo đường
Giảm Clo máu
Nguyên nhân thường gặp:
- Mất muối
- Do ăn nhạt
- Thiểu năng vỏ thượng thận
Các xét nghiệm này thường được chỉ định như là một phần của bộ xét nghiệm thường quy, giúp xác định nguyên nhân và điều trị để khôi phục lại sự cân bằng thích hợp.
Quý khách có thể dễ dàng đặt lịch khám tại trung tâm bằng cách gọi ngay HOTLINE: 0909.080.168, nhắn tin trực tiếp qua ZALO, hoặc truy cập để đặt lịch tự động tại TASS CARE TẠI ĐÂY. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và rất hân hạnh được phục vụ Quý khách! ❤️Từ khóa » Chỉ Số Na+ Trong Máu Thấp
-
Hạ Natri Máu - Rối Loạn Nội Tiết Và Chuyển Hóa - Cẩm Nang MSD
-
Ý Nghĩa Các Chỉ Số Trong Xét Nghiệm điện Giải đồ Là Gì?
-
Ý Nghĩa Các Chỉ Số Xét Nghiệm điện Giải đồ - Công Ty TNHH Việt Phan
-
Định Lượng Các Chất điện Giải Trong Nước Tiểu (Na+, K+, CL-) - Vinmec
-
Điện Giải đồ Là Gì? Ý Nghĩa Các Chỉ Số điện Giải đồ - Vinmec
-
Hạ Natri Máu Và Hướng Dẫn điều Trị
-
ĐỊNH LƯỢNG CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI (NA+, K+, Cl-) - Health Việt Nam
-
Máy định Lượng Các Chất điện Giải (Na,K,Ca) Máu Ilyte
-
Định Lượng Các Chất điện Giải (Na+, K+, Cl-) | BvNTP
-
Điện Giải đồ Là Gì? Ý Nghĩa Các Chỉ Số điện Giải đồ
-
Tăng Natri Máu: Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Hướng Dẫn điều Trị
-
Điều Trị Tăng Natri Máu (Tổng Hợp Và Dịch)
-
[PDF] HẠ NATRI MÁU - Bệnh Viện Thanh Vũ
-
[PDF] Rối Loạn Natri Máu - UMP