Xét Nghiệm Chức Năng đông Máu Có ý Nghĩa Gì Trong Y Học? | Medlatec

Tin tức
  1. Trang chủ
  2. Tin tức y khoa
  3. Xét nghiệm chức năng đông máu có ý nghĩa gì trong y học?
Xét nghiệm chức năng đông máu có ý nghĩa gì trong y học? Ngày 17/12/2019 BS. Lưu Thị Hà An, Trung tâm Xét nghiệm, Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC Đông máu là một quá trình sinh lý bình thường của cơ thể giúp hạn chế sự chảy máu, mất máu ra bên ngoài. Hiện tượng này xảy ra nhờ sự tham gia của các yếu tố đông máu và có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Vì thế, việc xét nghiệm chức năng đông máu cũng là một xét nghiệm quan trọng trong một số trường hợp cụ thể. 

1. Cơ chế đông máu

Bản chất của quá trình đông máu chính là sự thay đổi tính chất của máu, máu chuyển từ thể lỏng (khi chảy trong lòng mạch) thành thể rắn (khi thoát ra khỏi lòng mạch) nhờ sự tham gia của nhiều yếu tố.

Nguyên nhân đông máu

Do sự va chạm của các tiểu cầu lên vết xước thành mạch, kích thích chuyển fibrinogen thành fibrin (các sợi tơ huyết). Chúng liên kết lại tạo thành một mạng lưới, ôm các tế bào máu và kết lại một cục tạo thành cục máu đông.

Các yếu tố tham gia vào quá trình đông máu:

  • Fibrinogen: là tiền chất để tạo thành các sợi tơ huyết Fibrin.

  • Prothrombin: là một loại protein huyết thanh có tác dụng hình thành nên Thrombin xúc tác cho quá trình chuyển Fibrinogen thành Fibrin.

  • Phức hợp Prothrombinase xúc tác chuyển Prothrombin thành Thrombin.

  • Thromboplastin: được sản xuất bởi mô tổn thương, tham gia vào quá trình đông máu ngoại sinh. Chúng có tác dụng thay thế phospholipid tiểu cầu và protein huyết tương.

  • Ca++ có vai trò tham gia vào quá trình đông máu. Nếu không có ion này thì quá trình đông máu không xảy ra.

  • Các tế bào máu: tiểu cầu giải phóng nhiều chất tham gia vào quá trình đông máu. Hồng cầu, bạch cầu giúp hình thành cục máu đông.

Cơ chế đông máu:

  • Hình thành nút tiểu cầu: để bịt kín các vết rách li ti trên thành mạch. Khi tiểu cầu tiếp xúc với sợi collagen dưới nội mạch tại vị trí mạch máu bị tổn thương, chúng phồng to lên, xù xì, đồng thời tiết ra các chất như Thromboxan A2 và ADP để hoạt hoá các tiểu cầu xung quanh tạo thành một nút tiểu cầu bịt kín vết rách.

  • Hình thành cục máu đông: gồm 3 giai đoạn:

  • Tiểu cầu giải phóng phospholipid, kết hợp cùng với một số yếu tố khác tạo thành phức hợp prothrombinase.

  • Phức hợp prothrombinase xúc tác quá trình chuyển prothrombin thành thrombin.

  • Thrombin có tác dụng xúc tác chuyển fibrinogen thành fibrin.

  • Mạng lưới fibrin bắt giữ các tế bào máu hình thành nên cục máu đông bịt kín chỗ tổn thương lớn.

Cơ chế quá trình đông máu

Cơ chế quá trình đông máu

Ý nghĩa quá trình đông máu:

  • Bịt kín các lỗ trên thành mạch để tránh máu thoát ra khỏi mạch máu đi vào khoảng gian bào.

  • Bịt kín các vết thương lớn, cầm máu tránh hiện tượng mất máu cấp tính do tai nạn gây nguy hiểm tính mạng.

  • Trong các xét nghiệm y học (xét nghiệm kháng thể), người ta ứng dụng quá trình đông máu để tách huyết thanh làm nguyên liệu xét nghiệm.

2. Các xét nghiệm thăm dò chức năng đông máu

Đếm số lượng tiểu cầu nhờ xét nghiệm tổng phân tích máu:

Ở người trưởng thành, sức khỏe bình thường thì có số lượng tiểu cầu khoảng 150 - 450 G/L.

Số lượng tiểu cầu ảnh hưởng mật thiết đến chức năng đông máu vì nó là yếu tố quyết định đến giai đoạn cầm máu ban đầu. Những người có số lượng tiểu cầu ít có thể gặp phải các vấn đề về đông máu (rối loạn đông máu, máu khó đông,...)

Thực hiện:

  • Lấy máu cho vào ống có chất chống đông EDTA, lắc đều.

  • Cho vào máy xét nghiệm tổng phân tích máu và ra lệnh máy hoạt động.

  • Đọc kết quả và đưa ra kết luận.

Xét nghiệm PT - Prothrombin time

Đây là xét nghiệm khảo sát con đường đông máu ngoại sinh. Tức là xét nghiệm kiểm tra thời gian hình thành một cục máu đông trong mẫu máu xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm này chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác: fibrinogen, thromboplastin,…

Xét nghiệm PT/INR

Xét nghiệm PT/INR

Kết quả của xét nghiệm PT được biểu thị dưới các dạng:

  • PT% : tỷ lệ của phức hệ Prothrombin trong mẫu xét nghiệm so với mẫu chuẩn. Bình thường, giá trị này nằm trong khoảng 70% - 140%. Nếu PT% < 70% thì quá trình đông máu có vấn đề.

  • PT(s): thời gian hình thành cục máu đông. Trị số bình thường rơi vào khoảng 10 - 14 giây tùy phòng xét nghiệm.

  • INR (chỉ số bình thường hóa quốc tế): ngoài chỉ định thường quy, chỉ số này còn có vai trò trong theo dõi để chỉnh liều ở các bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông kháng vitamin K. Chỉ số này nằm trong khoảng 0,8 - 1,2. Một số trường hợp đặc biệt có thể lên tới 2 - 3 nhưng vẫn được đánh giá là bình thường.

Xét nghiệm APTT - thời gian Thromboplastin từng phần được hoạt hoá

Đây là xét nghiệm khảo sát con đường đông máu nội sinh. Kết quả xét nghiệm APTT - Activated Partial Thromboplastin Time được biểu thị dưới các dạng:

  • APTT: thời gian đông máu từng phần. Bình thường giá trị này nằm trong khoảng 30 - 35 giây.

  • rAPTT: tỷ lệ giữa APTT của mẫu xét nghiệm so với APTT mẫu chuẩn. Giá trị này nằm trong khoảng 0,85 - 1,25 là bình thường.

Xét nghiệm APTT

Xét nghiệm APTT

Xét nghiệm TT - Thrombin time

Xét nghiệm Thrombin time giúp đánh giá con đường đông máu chung. Kết quả xét nghiệm TT biểu thị dưới các dạng:

  • TT: thời gian đông. Bình thường 15 - 25 giây.

  • rTT: tỷ lệ giữa TT mẫu xét nghiệm với TT mẫu chuẩn, nằm trong khoảng 0,85 - 1,25 là bình thường.

Xét nghiệm định lượng các yếu tố đông máu

  • Định lượng Fibrinogen: lượng Fibrinogen huyết tương người bình thường nằm trong khoảng 2 - 4g/l.

  • Định lượng các yếu tố đông máu ngoại sinh (yếu tố II, V, VII, X) và nội sinh (yếu tố VIII, IX, XI, XII).

Hoạt tính các yếu tố đông máu bình thường khoảng 50 - 150%.

  • Định lượng các yếu tố kháng đông tự nhiên: AT - III (Anti - Thrombin III), PC (Protein C), PS (Protein S).

Xét nghiệm gen đông máu

Quá trình đông máu cũng có thể bị ảnh hưởng bởi một số gen nhất định (yếu tố V leiden). Các gen này có khả năng di truyền từ bố mẹ sang con. Điều đặc biệt là gen này nằm trên NST X nên tỷ lệ xuất hiện gen gây rối loạn đông máu ở bé trai sẽ cao hơn bé gái. Vì thế, xét nghiệm gen đông máu cũng là cần thiết khi bố mẹ lo cho sức khỏe con cái.

3. Những lưu ý khi đi xét nghiệm

Các xét nghiệm đông máu kể trên giúp thăm dò, khảo sát chức năng đông máu của người đi xét nghiệm. Dựa vào kết quả mà bác sĩ sẽ có những lời khuyên, hướng điều trị thích hợp cho từng bệnh nhân. Trường hợp kết quả xét nghiệm cho thấy bạn mắc các vấn đề về rối loạn đông máu thì bác sĩ sẽ chỉ định bạn phải điều trị bằng các loại thuốc giúp điều chỉnh chức năng đông máu và thực hiện chế độ sinh hoạt phù hợp để cải thiện sức khỏe.

Tương tự như những xét nghiệm khác, trước khi đi xét nghiệm chức năng đông máu bạn cần lưu ý những điểm sau:

Những lưu ý khi đi xét nghiệm thăm dò chức năng đông máu

Những lưu ý khi đi xét nghiệm thăm dò chức năng đông máu

  • Không sử dụng rượu, bia, các chất kích thích trước khi đi xét nghiệm chức năng đông máu bởi vì các chất này làm thay đổi thành phần, tính chất của máu gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

  • Nếu đang sử dụng thuốc phải dưới sự theo dõi và khuyến cáo của bác sĩ.

  • Một số thực phẩm như thịt bò, bông cải xanh có thể gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm. Do đó, bạn nên hạn chế ăn các thực phẩm này 2 - 3 ngày trước khi đi xét nghiệm.

  • Nên xét nghiệm vào sáng sớm để cho kết quả chính xác.

Xét nghiệm chức năng đông máu là một trong những xét nghiệm máu quan trọng mà bạn nên hiểu rõ. Mọi thắc mắc cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với MEDLATEC qua hotline 1900 56 56 56 để được tư vấn miễn phí. Ngoài ra, tại bệnh viện chúng tôi còn thực hiện khám bảo lãnh viện phí cho những khách hàng có nhu cầu, nhằm mang đến cho khách hàng một dịch vụ chuyên nghiệp, đầy đủ nhất.

Từ khoá: Xét nghiệm chức năng đông máu ý nghĩa xét nghiệm đông máu xét nghiệm gen đông máu

Bình luận ()

Ý kiến của bạn sẽ được xét duyệt trước khi đăng.

Tin cùng chuyên mục

Thứ Hai, 25 tháng 11, 2024

Xét nghiệm ADN cha con bằng tóc bao nhiêu? Nên thực hiện...

Có rất nhiều cách để có thể xác định mối quan hệ huyết thống cha và con giữa 2 cá thể. Trong đó, xét nghiệm ADN cha con bằng tóc hay được sử dụng vì việc lấy mẫu rất đơn giản. Vậy chi phí cho loại xét nghiệm này là bao nhiêu, tỷ lệ chính xác có cao không? Thứ Hai, 25 tháng 11, 2024

Xét nghiệm C3 C4 là gì và ngưỡng giá trị tham chiếu

Cho đến nay, các nhà khoa học đã tìm ra hơn 20 loại Protein huyết thanh thuộc hệ thống bổ thể. Trong đó, C3 và C4 giữ vai trò như hai thành phần cơ bản trong hệ thống bổ thể này. Xét nghiệm C3 C4 sẽ giúp bác sĩ xác định nguyên nhân dẫn đến tình trạng rối loạn của một số dạng mô, bệnh lý viêm cầu thận. Thứ Hai, 25 tháng 11, 2024

Xét nghiệm NH3: Trường hợp được chỉ định và cách đọc kết quả

Xét nghiệm NH3 giúp kiểm tra nồng độ Amoniac thực tế trong máu. Kết quả phân tích sẽ hỗ trợ bác sĩ chẩn đoán nhiều bệnh lý. Vậy, xét nghiệm NH3 thường được chỉ định khi nào và cách đọc kết quả ra sao? Thứ Bảy, 23 tháng 11, 2024

Đi xét nghiệm máu có được ăn sáng không và vấn đề bạn cần...

Kết quả xét nghiệm máu là một cơ sở rất quan trọng để chẩn đoán và theo dõi điều trị nhiều loại bệnh. Trong đó, vấn đề được nhiều người quan tâm là “đi xét nghiệm máu có được ăn sáng không”. Hãy cùng MEDLATEC tìm lời giải đáp trong bài viết sau. Thứ Bảy, 23 tháng 11, 2024

Xét nghiệm tiền sản gồm những gì? Nên thực hiện ở đâu?

Chăm sóc thai kỳ là vấn đề mà tất cả mẹ bầu cần phải chú ý để có thể đảm bảo cơ thể khỏe mạnh và thai nhi được phát triển tốt nhất. Tuy nhiên, nguy cơ dị tật thai nhi và những vấn đề khác vẫn luôn tiềm ẩn. Do đó, dù đã đảm bảo chế độ nghỉ ngơi và ăn uống khoa học, mẹ bầu vẫn cần phải thực xét nghiệm tiền sản. Vậy xét nghiệm này bao gồm những loại xét nghiệm nào và nên thực hiện ở đâu để đảm bảo chính xác, an toàn? Hotline 1900565656

Liên hệ ngay với số hotline của MEDLATEC để được phục vụ và sử dụng các dịch vụ khám, chữa bệnh hiện đại & cao cấp nhất.

Liên hệ với chúng tôi

Đăng ký khám và tư vấn

Tại nhà Tại viện Đăng ký

Lựa chọn dịch vụ

Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà giúp khách hàng chủ động tầm soát bệnh lý. Đồng thời tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi kết quả với mức chi phí hợp lý. Đặt lịch Đặt lịch

Đặt lịch thăm khám tại MEDLATEC

Đặt lịch khám tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc Hệ thống Y tế MEDLATEC giúp chủ động thời gian, hạn chế tiếp xúc đông người. Đặt lịch Đặt lịch bác sĩ lựa chọn dịch vụ

Đăng nhập

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký Số điện thoại / Email Mật khẩu SHOW Lưu tài khoản Quên mật khẩu Đăng nhập

Đăng ký

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập Số điện thoại / Email Mật khẩu SHOW Xác nhận mật khẩu SHOW Đăng ký Bằng việc nhấn nút Đăng ký bạn đã đồng ý với Quy chế hoạt động và Chính sách bảo vệ thông tin của MEDLATEC Gửi lại mã xác thực Tiếp tục Cập nhật thông tin Vào trang chủ Đóng

Quên mật khẩu

Nhập Số điện thoại / Email của bạn để đặt lại mật khẩu. Số điện thoại / Email* Tiếp tục

Đổi mật khẩu thành công

Đóng

Tạo mật khẩu mới

Nhập mật khẩu mới Mật khẩu mới SHOW Xác nhận mật khẩu mới SHOW Lưu mật khẩu

Thông tin cá nhân

Cập nhật chi tiết thông tin cá nhân Họ và tên * Ngày sinh * Giới tính * Chọn giới tính Nam Nữ Số điện thoại * CMND / CCCD * Tỉnh / Thành phố * Chọn tỉnh / Thành phố Quận / Huyện * Chọn Quận / Huyện Phường / Xã * Chọn Phường / Xã Địa chỉ * Hoàn tất Đặt lịch Messenger Để lại lời nhắn 1900565656

Từ khóa » Ts Tc Là Gì