XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU

XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU71 likes30,228 viewsSoMSoMFollow

HUYẾT HỌCRead less

Read more1 of 64Download nowDownloaded 300 timesBS Phạm Quý Trọng Nguyên thuộc Bộ môn Huyết học, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HCM 2016 Xét nghiệm Miễn Dịch trong Huyết học Truyền máu  Mục tiêu Biết được quy trình một số XN miễn dịch huyết học truyền máu cơ bản Hiểu được nguyên tắc và ý nghĩa nghiệm pháp Coombs  Nhóm máu Trước Landsteiner : không hiểu tại sao truyền máu lúc được, lúc không (BN tử vong) Karl Landsteiner 1901, Nhóm A, B, O 1904 : nhóm AB 1930 : Nobel Y Học 1940 : nhóm máu Rhesus  XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁUJan Janský (1873-1921)  Định nhóm máu Trên phiến kính Trong tube : PP trực tiếp & gián tiếp  XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁUCho máu đông lại Chiết ra riêng phần serum Rửa khối HC và treo trong môi trường nước muối đẳng trương  PP trực tiếp : HC của BN  PP gián tiếp : serum của BN  XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁUPhản ứng chéo (cross-match)  Phản ứng chéo (cross-match) Nguyên tắc : trộn máu người cho với máu BN Không đơn giản : trùng nhóm máu vẫn bị phản ứng  Phản ứng chéo Tách riêng - HC - và huyết thanh  BN Huyết thanh HC Bọc máu Huyết thanh HC  BN (nhóm B) Huyết thanh HC Bọc máu (nhóm B) Huyết thanh (-) HC (-)  BN (nhóm B) Huyết thanh HC Bọc máu (nhóm O) Huyết thanh (+++) HC (-) Nhớ : đây chỉ là in vitro  BN (nhóm B) Huyết thanh HC Bọc máu (nhóm O) Huyết thanh (+++) HC (-) (Phần chính của phản ứng chéo)  BN (nhóm B) Huyết thanh HC Bọc máu (nhóm O) Huyết thanh (+++) HC (-) (Phần phụ của phản ứng chéo)  Vẫn cho truyền được  Một ít tình huống phức tạp Định nhóm máu không được Định nhóm khác nhau ở nhiều lần xét nghiệm (trên 1 cá thể) Trùng nhóm máu giữa người bệnh và bọc máu nhưng cross-match vẫn (+)  Một ít tình huống phức tạp Nguyên tắc xử lý Phải chuyển mẫu máu về Trung tâm Truyền máu ( 1 ống 5 mL máu đông và 1 ống 5 mL có kháng đông) trước khi quyết định ... Truyền HC lắng O nếu cần cấp cứu sốc mất máu  Một ít tình huống phức tạp Định nhóm máu không được : mâu thuẫn giữa PP định nhóm trực tiếp và gián tiếp * Trẻ sơ sinh : kháng nguyên nhóm máu yếu, kháng thể tự nhiên chưa có * Máu BN tự ngưng kết  nguy hiểm khi định nhóm AB * Nhỏ anti-serum xong mà để lâu quá không coi k/q * BN đã được truyền máu khác nhóm mới đây ....  Một ít tình huống phức tạp Định nhóm máu khác nhau ở cùng 1 cá nhân : lúc thì A lúc thì AB * Nhóm máu AB nhưng coi vội, tưởng là A (kháng nguyên A mạnh và anti-A có hiệu giá mạnh hơn B nhiều) * Máu BN tự ngưng kết  nhóm AB ....  Một ít tình huống phức tạp Trùng nhóm máu nhưng cross-match (+)  Nhóm máu phụ, eg. : BN nhóm A2, A2B ....  Làm sao biết là BN bị tiêu huyết do có hiện diện một kháng thể bất thường trên màng HC ? Làm sao biết là BN có kháng thể bất thường đang lưu hành trong serum BN ?  Cho máu đông lại  Chiết ra riêng phần serum  Rửa khối HC và treo trong môi trường nước muối đẳng trương  XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁUNghiệm pháp Coombs (Coombs’ test) Kháng thể globuline miễn dịch IgG Không có hiện tượng ngưng kết  Anti-globuline (sản xuất nhân tạo)  có hiện tượng ngưng kết  Coombs trực tiếp (+) (direct AHG test, DAT ; AHG=anti-human globulin) globuline  globuline  Có kháng thể bất thường trên HC  bệnh tự miễn (autoimmune disease)  bệnh ác tính lympho (CLL, lymphoma, Kahler ... )   Coombs trực tiếp (-)  Không có kháng thể bất thường trên HC  Coombs gián tiếp ?  Chiết ra riêng phần serum  Nghi ngờ và cần tìm kháng thể bất thường trong serum  Dùng HC O mẫu, ủ với serum BN   Ủ serum BN với HC mẫu nhóm máu O Rh(+)  Sau khi ủ - Có hiện tượng ngưng kết xảy ra ? - Không có !  globuline Anti-globuline  có hiện tượng ngưng kết  Coombs gián tiếp (indirect AHG) (+)   Coombs gián tiếp (indirect AHG) (+)  Có kháng thể bất thường trong serum BN  Kháng thể dị miễn dịch (allo-immune)  Phương pháp Gel Card  XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁUXÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁUĐiều cần nhớ * Coombs trực tiếp (+) gây bệnh (có thể rất nặng) * Coombs gián tiếp (+) không gây bệnh; chỉ lúc cần truyền máu ! …  Bổ thể Trong các bệnh Tán huyết Miễn dịch Jules Bordet (1870-1961), Nobel Y Học 1919 Phát hiện Hệ Bổ Thể (= hệ miễn dịch bẩm tố, innate immune system)( hệ miễn dịch thích nghi, adaptive immune system) và vai trò trong tiêu hủy vi sinh vật và tiêu hồng cầu  Các đường khởi đầu của Hệ Bổ Thể và đường cuối (Final pathway)  Đường cơ bản (cổ điển) có 3 thành tố : 1- Kháng nguyên (vi khuẩn, virus, hồng cầu, …) 2- Kháng thể 3- Bổ thể : C1 …  Ag Ab C1  XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁUĐường thay phiên chỉ cần 2 thành tố : 1- Kháng nguyên (vi khuẩn, virus, hồng cầu, …) 0- Kháng thể 2- Bổ thể : C3 … (không có C1, C4, C2 )  là hệ miễn dịch bẩm tố (innate immune system)  Đường lectin (hệ miễn dịch bẩm tố ) Lectin : protein gắn kết một đường glucid (carbohydrate) như mannose hiện diện trên bề mặt vi sinh  kích hoạt C4, C2 và C3 … * MBL : Mannose-Binding Lectin  Final Pathway Hình thành MAC (Membrane Attack Complex)  Cell Lysis  XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁUTiêu huyết qua trung gian Bổ Thể (Complement-Mediated Hemolysis)  Làm cách nào có được AHG đa giá ? (polyvalent, polyspecific)  XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁUKháng nguyên HC người  Kháng thể chống kháng nguyên HC người  Globulin  Globulin  Anti Human-Globulin đa giá  Lưu ý thuốc thử Coombs Polyspecific : anti IgG + anti-Complement Monospecific : - anti IgG - anti-Complement  XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁUCâu hỏi tự học : Trong các bệnh tiêu huyết miễn dịch, bệnh tự miễn, lupus hệ thống ... định lượng CH50, C3, C4 tăng hay giảm ? Tại sao ? Trả lời về hộp thư : phamtrong@gmail.com

More Related Content

XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU

  • 1. BS Phạm Quý Trọng Nguyên thuộc Bộ môn Huyết học, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HCM 2016 Xét nghiệm Miễn Dịch trong Huyết học Truyền máu
  • 2. Mục tiêu Biết được quy trình một số XN miễn dịch huyết học truyền máu cơ bản Hiểu được nguyên tắc và ý nghĩa nghiệm pháp Coombs
  • 3. Nhóm máu Trước Landsteiner : không hiểu tại sao truyền máu lúc được, lúc không (BN tử vong) Karl Landsteiner 1901, Nhóm A, B, O 1904 : nhóm AB 1930 : Nobel Y Học 1940 : nhóm máu Rhesus
  • 5. Jan Janský (1873-1921)
  • 6. Định nhóm máu Trên phiến kính Trong tube : PP trực tiếp & gián tiếp
  • 8. Cho máu đông lại Chiết ra riêng phần serum Rửa khối HC và treo trong môi trường nước muối đẳng trương
  • 9. PP trực tiếp : HC của BN
  • 10. PP gián tiếp : serum của BN
  • 12. Phản ứng chéo (cross-match)
  • 13. Phản ứng chéo (cross-match) Nguyên tắc : trộn máu người cho với máu BN Không đơn giản : trùng nhóm máu vẫn bị phản ứng
  • 14. Phản ứng chéo Tách riêng - HC - và huyết thanh
  • 15. BN Huyết thanh HC Bọc máu Huyết thanh HC
  • 16. BN (nhóm B) Huyết thanh HC Bọc máu (nhóm B) Huyết thanh (-) HC (-)
  • 17. BN (nhóm B) Huyết thanh HC Bọc máu (nhóm O) Huyết thanh (+++) HC (-) Nhớ : đây chỉ là in vitro
  • 18. BN (nhóm B) Huyết thanh HC Bọc máu (nhóm O) Huyết thanh (+++) HC (-) (Phần chính của phản ứng chéo)
  • 19. BN (nhóm B) Huyết thanh HC Bọc máu (nhóm O) Huyết thanh (+++) HC (-) (Phần phụ của phản ứng chéo)  Vẫn cho truyền được
  • 20. Một ít tình huống phức tạp Định nhóm máu không được Định nhóm khác nhau ở nhiều lần xét nghiệm (trên 1 cá thể) Trùng nhóm máu giữa người bệnh và bọc máu nhưng cross-match vẫn (+)
  • 21. Một ít tình huống phức tạp Nguyên tắc xử lý Phải chuyển mẫu máu về Trung tâm Truyền máu ( 1 ống 5 mL máu đông và 1 ống 5 mL có kháng đông) trước khi quyết định ... Truyền HC lắng O nếu cần cấp cứu sốc mất máu
  • 22. Một ít tình huống phức tạp Định nhóm máu không được : mâu thuẫn giữa PP định nhóm trực tiếp và gián tiếp * Trẻ sơ sinh : kháng nguyên nhóm máu yếu, kháng thể tự nhiên chưa có * Máu BN tự ngưng kết  nguy hiểm khi định nhóm AB * Nhỏ anti-serum xong mà để lâu quá không coi k/q * BN đã được truyền máu khác nhóm mới đây ....
  • 23. Một ít tình huống phức tạp Định nhóm máu khác nhau ở cùng 1 cá nhân : lúc thì A lúc thì AB * Nhóm máu AB nhưng coi vội, tưởng là A (kháng nguyên A mạnh và anti-A có hiệu giá mạnh hơn B nhiều) * Máu BN tự ngưng kết  nhóm AB ....
  • 24. Một ít tình huống phức tạp Trùng nhóm máu nhưng cross-match (+)  Nhóm máu phụ, eg. : BN nhóm A2, A2B ....
  • 25. Làm sao biết là BN bị tiêu huyết do có hiện diện một kháng thể bất thường trên màng HC ? Làm sao biết là BN có kháng thể bất thường đang lưu hành trong serum BN ?
  • 26. Cho máu đông lại  Chiết ra riêng phần serum  Rửa khối HC và treo trong môi trường nước muối đẳng trương
  • 28. Nghiệm pháp Coombs (Coombs’ test) Kháng thể globuline miễn dịch IgG Không có hiện tượng ngưng kết
  • 29. Anti-globuline (sản xuất nhân tạo)  có hiện tượng ngưng kết  Coombs trực tiếp (+) (direct AHG test, DAT ; AHG=anti-human globulin) globuline
  • 30. globuline  Có kháng thể bất thường trên HC  bệnh tự miễn (autoimmune disease)  bệnh ác tính lympho (CLL, lymphoma, Kahler ... )
  • 31.  Coombs trực tiếp (-)  Không có kháng thể bất thường trên HC
  • 32. Coombs gián tiếp ?
  • 33. Chiết ra riêng phần serum
  • 34. Nghi ngờ và cần tìm kháng thể bất thường trong serum
  • 35. Dùng HC O mẫu, ủ với serum BN 
  • 36. Ủ serum BN với HC mẫu nhóm máu O Rh(+)
  • 37. Sau khi ủ - Có hiện tượng ngưng kết xảy ra ? - Không có !
  • 38. globuline Anti-globuline  có hiện tượng ngưng kết  Coombs gián tiếp (indirect AHG) (+)
  • 39.  Coombs gián tiếp (indirect AHG) (+)  Có kháng thể bất thường trong serum BN  Kháng thể dị miễn dịch (allo-immune)
  • 40. Phương pháp Gel Card
  • 43. Điều cần nhớ * Coombs trực tiếp (+) gây bệnh (có thể rất nặng) * Coombs gián tiếp (+) không gây bệnh; chỉ lúc cần truyền máu ! …
  • 44. Bổ thể Trong các bệnh Tán huyết Miễn dịch Jules Bordet (1870-1961), Nobel Y Học 1919 Phát hiện Hệ Bổ Thể (= hệ miễn dịch bẩm tố, innate immune system)( hệ miễn dịch thích nghi, adaptive immune system) và vai trò trong tiêu hủy vi sinh vật và tiêu hồng cầu
  • 45. Các đường khởi đầu của Hệ Bổ Thể và đường cuối (Final pathway)
  • 46. Đường cơ bản (cổ điển) có 3 thành tố : 1- Kháng nguyên (vi khuẩn, virus, hồng cầu, …) 2- Kháng thể 3- Bổ thể : C1 …
  • 47. Ag Ab C1
  • 49. Đường thay phiên chỉ cần 2 thành tố : 1- Kháng nguyên (vi khuẩn, virus, hồng cầu, …) 0- Kháng thể 2- Bổ thể : C3 … (không có C1, C4, C2 )  là hệ miễn dịch bẩm tố (innate immune system)
  • 50. Đường lectin (hệ miễn dịch bẩm tố ) Lectin : protein gắn kết một đường glucid (carbohydrate) như mannose hiện diện trên bề mặt vi sinh  kích hoạt C4, C2 và C3 … * MBL : Mannose-Binding Lectin
  • 51. Final Pathway Hình thành MAC (Membrane Attack Complex)
  • 52. Cell Lysis
  • 54. Tiêu huyết qua trung gian Bổ Thể (Complement-Mediated Hemolysis)
  • 55. Làm cách nào có được AHG đa giá ? (polyvalent, polyspecific)
  • 57. Kháng nguyên HC người
  • 58. Kháng thể chống kháng nguyên HC người
  • 59. Globulin
  • 60. Globulin
  • 61. Anti Human-Globulin đa giá
  • 62. Lưu ý thuốc thử Coombs Polyspecific : anti IgG + anti-Complement Monospecific : - anti IgG - anti-Complement
  • 64. Câu hỏi tự học : Trong các bệnh tiêu huyết miễn dịch, bệnh tự miễn, lupus hệ thống ... định lượng CH50, C3, C4 tăng hay giảm ? Tại sao ? Trả lời về hộp thư : phamtrong@gmail.com
Download

Từ khóa » Trắc Nghiệm Miễn Dịch Huyết Học