Xherdan Shaqiri – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Shaqiri trong màu áo đội tuyển Thụy Sĩ tại FIFA World Cup 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Xherdan Shaqiri | ||
Ngày sinh | 10 tháng 10, 1991 (33 tuổi) | ||
Nơi sinh | Gjilan, Nam Tư | ||
Chiều cao | 1,69 m (5 ft 7 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Basel | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1999–2001 | SV Augst | ||
2001–2009 | Basel | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2009 | FC Basel II | 19 | (8) |
2009–2012 | FC Basel | 92 | (18) |
2012–2015 | Bayern München | 52 | (11) |
2015 | Inter Milan | 15 | (1) |
2016–2018 | Stoke City | 84 | (15) |
2018–2021 | Liverpool | 45 | (7) |
2021–2022 | Lyon | 11 | (2) |
2022–2024 | Chicago Fire | 69 | (14) |
2024– | FC Basel | 2 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2008 | Thụy Sĩ U17 | 10 | (0) |
2008–2009 | Thụy Sĩ U18 | 5 | (0) |
2009 | Thụy Sĩ U19 | 5 | (3) |
2009–2011 | Thụy Sĩ U21 | 7 | (1) |
2010–2024 | Thụy Sĩ | 125 | (32) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 7 tháng 9 năm 2024 |
Xherdan Shaqiri (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Sĩ hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Swiss Super League FC Basel.
Anh bắt đầu sự nghiệp của mình tại FC Basel, giành danh hiệu trong đó có ba danh hiệu Siêu cúp Thụy Sĩ, trước khi chuyển đến Bayern Munich, nơi anh đã giành được tám danh dự trong nước và quốc tế mặc dù chơi ít thường xuyên hơn. Vào tháng 1 năm 2015, anh chuyển đến Inter Milan với mức phí 15 triệu euro, và bảy tháng sau đó là Stoke City với mức kỷ lục 12 triệu bảng. Sau khi Stoke xuống hạng ở Premier League năm 2018, Shaqiri đã được chuyển tới Liverpool trước mùa giải sau với mức phí 13,5 triệu bảng.
Shaqiri lần đầu thi đấu trong màu áo đội tuyển Thụy Sĩ vào 2010, ra sân 125 trận và ghi được 32 bàn thắng. Anh đại diện cho quốc gia tại bốn kỳ FIFA World Cup và ba kỳ UEFA Euro.
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lậc bộ
[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến ngày 18 tháng 5 năm 2024.[2][3][4]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp | League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | ||
FC Basel II | 2007–08 | Swiss 1. Liga | 2 | 0 | — | — | — | — | 2 | 0 | ||||
2008–09 | Swiss 1. Liga | 17 | 8 | — | — | — | — | 17 | 8 | |||||
Tổng cộng | 19 | 8 | — | — | — | — | 19 | 8 | ||||||
FC Basel | 2009–10 | Giải bóng đá ngoại hạng Thụy Sĩ | 32 | 4 | 5 | 1 | — | 2 | — | 47 | 7 | |||
2010–11 | Giải bóng đá ngoại hạng Thụy Sĩ | 29 | 5 | 2 | 0 | — | 11 | 2 | — | 42 | 7 | |||
2011–12 | Giải bóng đá ngoại hạng Thụy Sĩ | 31 | 9 | 4 | 0 | — | 6 | 0 | — | 41 | 9 | |||
Tổng cộng | 92 | 18 | 11 | 1 | — | 27 | 4 | — | 130 | 23 | ||||
Bayern München | 2012–13 | Bundesliga | 26 | 4 | 5 | 3 | — | 7 | 1 | 1 | 0 | 39 | 8 | |
2013–14 | Bundesliga | 17 | 6 | 3 | 1 | — | 4 | 0 | — | 26 | 7 | |||
2014–15 | Bundesliga | 9 | 1 | 1 | 0 | — | 4 | 0 | — | 15 | 2 | |||
Tổng cộng | 52 | 11 | 9 | 4 | — | 15 | 2 | 5 | 0 | 81 | 17 | |||
Inter Milan | 2014–15 | Serie A | 15 | 1 | 2 | 1 | — | 3 | 1 | — | 20 | 3 | ||
Tổng cộng | 15 | 1 | 2 | 1 | — | 3 | 1 | — | 20 | 3 | ||||
Stoke City | 2015–16 | Premier League | 27 | 3 | 1 | 0 | 4 | 0 | — | — | 32 | 3 | ||
2016–17 | Premier League | 21 | 4 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 22 | 4 | |||
2017–18 | Premier League | 36 | 8 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | — | 38 | 8 | |||
Tổng cộng | 84 | 15 | 3 | 0 | 5 | 0 | — | — | 92 | 15 | ||||
Liverpool | 2018–19 | Premier League | 24 | 6 | 1 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | — | 30 | 6 | |
2019–20 | Premier League | 7 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 11 | 1 | |
2020–21 | Premier League | 14 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | 5 | 0 | 0 | 0 | 22 | 1 | |
Tổng cộng | 45 | 7 | 3 | 0 | 2 | 1 | 10 | 0 | 3 | 0 | 63 | 8 | ||
Lyon | 2021–22 | Ligue 1 | 11 | 2 | 0 | 0 | — | 0 | — | 16 | 2 | |||
Chicago Fire | 2022 | MLS | 29 | 7 | 0 | 0 | — | — | — | 29 | 7 | |||
2023 | MLS | 28 | 5 | 3 | 0 | — | — | 3 | 2 | 34 | 7 | |||
2024 | MLS | 12 | 2 | — | — | — | 0 | 0 | 12 | 2 | ||||
Tổng cộng | 69 | 14 | 3 | 0 | — | — | 3 | 2 | 75 | 16 | ||||
Tổng cộng sự nghiệp | 387 | 76 | 31 | 6 | 7 | 1 | 60 | 7 | 11 | 2 | 496 | 92 |
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến ngày 6 tháng 7 năm 2024[5][6]Đội tuyển quốc gia | Năm | Số lần ra sân | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
Thụy Sĩ | |||
2010 | 9 | 1 | |
2011 | 8 | 3 | |
2012 | 7 | 3 | |
2013 | 6 | 1 | |
2014 | 12 | 7 | |
2015 | 9 | 2 | |
2016 | 8 | 1 | |
2017 | 9 | 2 | |
2018 | 12 | 3 | |
2019 | 2 | 0 | |
2020 | 4 | 0 | |
2021 | 14 | 4 | |
2022 | 12 | 1 | |
2023 | 7 | 2 | |
2024 | 6 | 3 | |
Tổng cộng | 125 | 32 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn] Bàn thắng và kết quả của Thụy Sĩ được để trước.# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | ngày 7 tháng 9 năm 2010 | St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ | Anh | 1–2 | 1–3 | Vòng loại UEFA Euro 2012 |
2. | ngày 6 tháng 9 năm 2011 | Bulgaria | 1–1 | 3–1 | ||
3. | 2–1 | |||||
4. | 3–1 | |||||
5. | ngày 29 tháng 2 năm 2012 | Stade de Suisse, Bern, Thụy Sĩ | Argentina | 1–1 | 1–3 | Giao hữu |
6. | ngày 11 tháng 9 năm 2012 | Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ | Albania | 1–0 | 2–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2014 |
7. | ngày 14 tháng 11 năm 2012 | Sân vận động Olympique de Sousse, Sousse, Thụy Sĩ | Tunisia | 2–1 | 2–1 | Giao hữu |
8. | ngày 11 tháng 10 năm 2013 | Sân vận động Qemal Stafa, Tirana, Albania | Albania | 1–0 | 2–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2014 |
9. | ngày 3 tháng 6 năm 2014 | Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ | Perú | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
10. | ngày 25 tháng 6 năm 2014 | Arena da Amazônia, Manaus, Brasil | Honduras | 1–0 | 3–0 | FIFA World Cup 2014 |
11. | 2–0 | |||||
12. | 3–0 | |||||
13. | ngày 14 tháng 10 năm 2014 | Sân vận động San Marino, Serravalle, San Marino | San Marino | 4–0 | 4–0 | Vòng loại UEFA Euro 2016 |
14. | ngày 15 tháng 11 năm 2014 | AFG Arena, St. Gallen, Thụy Sĩ | Litva | 3–0 | 4–0 | |
15. | 4–0 | |||||
16. | ngày 10 tháng 6 năm 2015 | Stockhorn Arena, Thun, Thụy Sĩ | Liechtenstein | 2–0 | 3–0 | Giao hữu |
17. | ngày 14 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động LFF, Vilnius, Litva | Litva | 2–1 | 2–1 | Vòng loại UEFA Euro 2016 |
18. | ngày 25 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne, Pháp | Ba Lan | 1–1 | 5–6 (4–5) | UEFA Euro 2016[7] (PS1) |
19. | ngày 1 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động Maladière, Neuchâtel, Thụy Sĩ | Belarus | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
20. | ngày 9 tháng 6 năm 2017 | Tórsvøllur, Tórshavn, Quần đảo Faroe | Quần đảo Faroe | 2–0 | 2–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
21. | ngày 22 tháng 6 năm 2018 | Sân vận động Kaliningrad, Kaliningrad, Nga | Serbia | 2–1 | 2–1 | FIFA World Cup 2018 |
22. | ngày 7 tháng 9 năm 2018 | Kybunpark, St. Gallen, Thụy Sĩ | Iceland | 3–0 | 6–0 | UEFA Nations League 2018–19 |
23. | ngày 28 tháng 3 năm 2021 | Litva | 1–0 | 1–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 | |
24. | ngày 20 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Olympic, Baku, Azerbaijan | Thổ Nhĩ Kỳ | 2–0 | 2–1 | UEFA Euro 2020 |
25. | 3–1 | |||||
26. | ngày 2 tháng 7 năm 2021 | Sân vận động Krestovsky, Saint Peterburg, Nga | Tây Ban Nha | 1–1 | 1–1 (3–5) | |
27. | ngày 2 tháng 12 năm 2022 | Sân vận động 974, Doha, Qatar | Serbia | 1–0 | 3–2 | FIFA World Cup 2022 |
28. | ngày 12 tháng 9 năm 2023 | Stade Tourbillon, Sion, Thụy Sĩ | Andorra | 3–0 | 3–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
29. | ngày 15 tháng 10 năm 2023 | Kybunpark, St. Gallen, Thụy Sĩ | Belarus | 1–0 | 3–3 | |
30. | ngày 26 tháng 3 năm 2024 | Sân vận động Aviva, Dublin, Ireland | Cộng hòa Ireland | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
31. | ngày 4 tháng 6 năm 2024 | Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ | Estonia | 4–0 | 4–0 | |
32. | ngày 19 tháng 6 năm 2024 | RheinEnergieStadion, Cologne, Đức | Scotland | 1–1 | 1–1 | UEFA Euro 2024 |
PS1: Cú tung người móc bóng với kỹ thuật siêu đẳng được xem là cú làm bàn đẹp nhất tới thời điểm này tại Euro 2016.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Basel
[sửa | sửa mã nguồn]- Swiss Super League: 2009–10, 2010–11, 2011–12
- Cúp bóng đá Thụy Sĩ: 2010, 2012
Bayern München
[sửa | sửa mã nguồn]- Bundesliga: 2012–13, 2013–14[8]
- DFB-Pokal: 2012–13, 2013–14[8]
- DFL-Supercup: 2012[8]
- UEFA Champions League: 2012–13[9]
- UEFA Super Cup: 2013[10]
- FIFA Club World Cup: 2013[11]
Liverpool
[sửa | sửa mã nguồn]- Premier League: 2019–20[12]
- UEFA Champions League: 2018–19[13]
- UEFA Super Cup: 2019[14]
- FIFA Club World Cup: 2019[15]
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầu thủ xuất sắc nhất Thụy Sĩ: 2011, 2012
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.
- ^ Xherdan Shaqiri tại Soccerway
- ^ “Xherdan Shaqiri”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Xherdan Shaqiri”. inter.it. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Xherdan Shaqiri - national football team player”. EU-Football.info. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015.
- ^ Xherdan Shaqiri | National Football Team Player ngày 22 tháng 1 năm 2015
- ^ “Poland 1-1 Switzerland”. Sports Illustrated. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
- ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Soccerway
- ^ “2012/13, Final: Dortmund 1–2 Bayern: Overview”. UEFA. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Final: Bayern 2–2 Chelsea: Line-ups”. UEFA. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Match report: FC Bayern München – Raja Club Athletic”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Premier League: 2019/20: Current table”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.“Liverpool: Squad details: 2019/20”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.“Premier League Handbook Season 2019/20” (PDF). Premier League. tr. 56. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
- ^ McNulty, Phil (ngày 1 tháng 6 năm 2019). “Tottenham Hotspur 0–2 Liverpool”. BBC Sport. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
- ^ Rose, Gary (ngày 14 tháng 8 năm 2019). “Liverpool 2–2 Chelsea”. BBC Sport. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2019.
- ^ Poole, Harry (ngày 21 tháng 12 năm 2019). “Liverpool 1–0 Flamengo”. BBC Sport. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Thông tin trên FC Basel Lưu trữ 2013-10-29 tại Wayback Machine (tiếng Đức)
- Thông tin trên SwissSuperLeague
- Soccerway
- Sinh năm 1991
- Nhân vật còn sống
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Albania
- Tín hữu Hồi giáo Albania
- Tín hữu Hồi giáo Thụy Sĩ
- Cầu thủ bóng đá Liverpool F.C.
- Cầu thủ bóng đá Stoke City F.C.
- Cầu thủ bóng đá Bayern München
- Cầu thủ bóng đá Inter Milan
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Thụy Sĩ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ
- Cầu thủ bóng đá Olympique Lyonnais
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá Major League Soccer
- Cầu thủ bóng đá FC Basel
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài tại Hoa Kỳ
- Trang có lỗi chú thích
- Nguồn CS1 tiếng Đức (de)
- Trang sử dụng infobox3cols có các tham số không có tài liệu
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Từ khóa » Tiền đạo Thuỵ Sĩ
-
Top 5 Cầu Thủ Thụy Sĩ Nổi Tiếng Nhất Lịch Sử Bóng đá
-
Danh Sách Chính Thức Của đội Tuyển Thụy Sĩ Tại Euro 2020 - Bóng đá
-
Fray Aleksandr - Tiền đạo Thụy Sĩ Nổi Tiếng - DELACHIEVE.COM
-
EURO 2020: Tuyển Thụy Sĩ Vắng Thủ Lĩnh Granit Xhaka, Ai Sẽ Thay Thế?
-
Thụy Sĩ đánh Bại Pháp Hiên Ngang Tiến Vào Tứ Kết!
-
Cú Sốc Euro 2020: Pháp Bị Thụy Sĩ Loại Sau Loạt Penalty - BBC
-
Euro 2020: Ý Hạ Thụy Sĩ 3-0, đứng Nhất Bảng A - BBC News Tiếng ...
-
Đội Tuyển Bóng đá Thuỵ Sĩ - Tin Tức Mới Nhất 24h Qua - VnExpress
-
Đương Kim Vô địch Thế Giới Pháp Bị Thụy Sĩ Loại Khỏi Euro 2020 Sau ...
-
Trực Tiếp Bóng đá Tây Ban Nha Và Thụy Sĩ - SAANYS
-
Truc Tiep Bong Da Tay Ban Nha Vs Thuy Si - Bóng đá
-
Thuỵ Sĩ Vs Thổ Nhĩ Kỳ Trực Tiếp-bodalu - Unellez