Xherdan Shaqiri – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thống kê Hiện/ẩn mục Thống kê
    • 1.1 Câu lậc bộ
    • 1.2 Đội tuyển quốc gia
    • 1.3 Bàn thắng quốc tế
  • 2 Danh hiệu Hiện/ẩn mục Danh hiệu
    • 2.1 Câu lạc bộ
      • 2.1.1 Basel
      • 2.1.2 Bayern München
      • 2.1.3 Liverpool
    • 2.2 Cá nhân
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Xherdan Shaqiri
Shaqiri trong màu áo đội tuyển Thụy Sĩ tại FIFA World Cup 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Xherdan Shaqiri
Ngày sinh 10 tháng 10, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Gjilan, Nam Tư
Chiều cao 1,69 m (5 ft 7 in)[1]
Vị trí Tiền vệ cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay FC Basel
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2001 SV Augst
2001–2009 Basel
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2009 FC Basel II 19 (8)
2009–2012 FC Basel 92 (18)
2012–2015 Bayern München 52 (11)
2015 Inter Milan 15 (1)
2016–2018 Stoke City 84 (15)
2018–2021 Liverpool 45 (7)
2021–2022 Lyon 11 (2)
2022–2024 Chicago Fire 69 (14)
2024– FC Basel 2 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007–2008 Thụy Sĩ U17 10 (0)
2008–2009 Thụy Sĩ U18 5 (0)
2009 Thụy Sĩ U19 5 (3)
2009–2011 Thụy Sĩ U21 7 (1)
2010–2024 Thụy Sĩ 125 (32)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 7 tháng 9 năm 2024

Xherdan Shaqiri (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Sĩ hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Swiss Super League FC Basel.

Anh bắt đầu sự nghiệp của mình tại FC Basel, giành danh hiệu trong đó có ba danh hiệu Siêu cúp Thụy Sĩ, trước khi chuyển đến Bayern Munich, nơi anh đã giành được tám danh dự trong nước và quốc tế mặc dù chơi ít thường xuyên hơn. Vào tháng 1 năm 2015, anh chuyển đến Inter Milan với mức phí 15 triệu euro, và bảy tháng sau đó là Stoke City với mức kỷ lục 12 triệu bảng. Sau khi Stoke xuống hạng ở Premier League năm 2018, Shaqiri đã được chuyển tới Liverpool trước mùa giải sau với mức phí 13,5 triệu bảng.

Shaqiri lần đầu thi đấu trong màu áo đội tuyển Thụy Sĩ vào 2010, ra sân 125 trận và ghi được 32 bàn thắng. Anh đại diện cho quốc gia tại bốn kỳ FIFA World Cup và ba kỳ UEFA Euro.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lậc bộ

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến ngày 18 tháng 5 năm 2024.[2][3][4]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải quốc nội Cúp League Cup Châu Âu Khác Tổng cộng
Giải đấu Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng
FC Basel II 2007–08 Swiss 1. Liga 2 0 2 0
2008–09 Swiss 1. Liga 17 8 17 8
Tổng cộng 19 8 19 8
FC Basel 2009–10 Giải bóng đá ngoại hạng Thụy Sĩ 32 4 5 1 2 47 7
2010–11 Giải bóng đá ngoại hạng Thụy Sĩ 29 5 2 0 11 2 42 7
2011–12 Giải bóng đá ngoại hạng Thụy Sĩ 31 9 4 0 6 0 41 9
Tổng cộng 92 18 11 1 27 4 130 23
Bayern München 2012–13 Bundesliga 26 4 5 3 7 1 1 0 39 8
2013–14 Bundesliga 17 6 3 1 4 0 26 7
2014–15 Bundesliga 9 1 1 0 4 0 15 2
Tổng cộng 52 11 9 4 15 2 5 0 81 17
Inter Milan 2014–15 Serie A 15 1 2 1 3 1 20 3
Tổng cộng 15 1 2 1 3 1 20 3
Stoke City 2015–16 Premier League 27 3 1 0 4 0 32 3
2016–17 Premier League 21 4 1 0 0 0 22 4
2017–18 Premier League 36 8 1 0 1 0 38 8
Tổng cộng 84 15 3 0 5 0 92 15
Liverpool 2018–19 Premier League 24 6 1 0 1 0 4 0 30 6
2019–20 Premier League 7 1 0 0 0 0 1 0 3 0 11 1
2020–21 Premier League 14 0 2 0 1 1 5 0 0 0 22 1
Tổng cộng 45 7 3 0 2 1 10 0 3 0 63 8
Lyon 2021–22 Ligue 1 11 2 0 0 0 16 2
Chicago Fire 2022 MLS 29 7 0 0 29 7
2023 MLS 28 5 3 0 3 2 34 7
2024 MLS 12 2 0 0 12 2
Tổng cộng 69 14 3 0 3 2 75 16
Tổng cộng sự nghiệp 387 76 31 6 7 1 60 7 11 2 496 92

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến ngày 6 tháng 7 năm 2024[5][6]
Đội tuyển quốc gia Năm Số lần ra sân Số bàn thắng
Thụy Sĩ
2010 9 1
2011 8 3
2012 7 3
2013 6 1
2014 12 7
2015 9 2
2016 8 1
2017 9 2
2018 12 3
2019 2 0
2020 4 0
2021 14 4
2022 12 1
2023 7 2
2024 6 3
Tổng cộng 125 32

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn] Bàn thắng và kết quả của Thụy Sĩ được để trước.
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. ngày 7 tháng 9 năm 2010 St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ  Anh 1–2 1–3 Vòng loại UEFA Euro 2012
2. ngày 6 tháng 9 năm 2011  Bulgaria 1–1 3–1
3. 2–1
4. 3–1
5. ngày 29 tháng 2 năm 2012 Stade de Suisse, Bern, Thụy Sĩ  Argentina 1–1 1–3 Giao hữu
6. ngày 11 tháng 9 năm 2012 Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ  Albania 1–0 2–0 Vòng loại FIFA World Cup 2014
7. ngày 14 tháng 11 năm 2012 Sân vận động Olympique de Sousse, Sousse, Thụy Sĩ  Tunisia 2–1 2–1 Giao hữu
8. ngày 11 tháng 10 năm 2013 Sân vận động Qemal Stafa, Tirana, Albania  Albania 1–0 2–1 Vòng loại FIFA World Cup 2014
9. ngày 3 tháng 6 năm 2014 Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ  Perú 2–0 2–0 Giao hữu
10. ngày 25 tháng 6 năm 2014 Arena da Amazônia, Manaus, Brasil  Honduras 1–0 3–0 FIFA World Cup 2014
11. 2–0
12. 3–0
13. ngày 14 tháng 10 năm 2014 Sân vận động San Marino, Serravalle, San Marino  San Marino 4–0 4–0 Vòng loại UEFA Euro 2016
14. ngày 15 tháng 11 năm 2014 AFG Arena, St. Gallen, Thụy Sĩ  Litva 3–0 4–0
15. 4–0
16. ngày 10 tháng 6 năm 2015 Stockhorn Arena, Thun, Thụy Sĩ  Liechtenstein 2–0 3–0 Giao hữu
17. ngày 14 tháng 6 năm 2015 Sân vận động LFF, Vilnius, Litva  Litva 2–1 2–1 Vòng loại UEFA Euro 2016
18. ngày 25 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne, Pháp  Ba Lan 1–1 5–6 (4–5) UEFA Euro 2016[7] (PS1)
19. ngày 1 tháng 6 năm 2017 Sân vận động Maladière, Neuchâtel, Thụy Sĩ  Belarus 1–0 1–0 Giao hữu
20. ngày 9 tháng 6 năm 2017 Tórsvøllur, Tórshavn, Quần đảo Faroe  Quần đảo Faroe 2–0 2–0 Vòng loại FIFA World Cup 2018
21. ngày 22 tháng 6 năm 2018 Sân vận động Kaliningrad, Kaliningrad, Nga  Serbia 2–1 2–1 FIFA World Cup 2018
22. ngày 7 tháng 9 năm 2018 Kybunpark, St. Gallen, Thụy Sĩ  Iceland 3–0 6–0 UEFA Nations League 2018–19
23. ngày 28 tháng 3 năm 2021  Litva 1–0 1–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022
24. ngày 20 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Olympic, Baku, Azerbaijan  Thổ Nhĩ Kỳ 2–0 2–1 UEFA Euro 2020
25. 3–1
26. ngày 2 tháng 7 năm 2021 Sân vận động Krestovsky, Saint Peterburg, Nga  Tây Ban Nha 1–1 1–1 (3–5)
27. ngày 2 tháng 12 năm 2022 Sân vận động 974, Doha, Qatar  Serbia 1–0 3–2 FIFA World Cup 2022
28. ngày 12 tháng 9 năm 2023 Stade Tourbillon, Sion, Thụy Sĩ  Andorra 3–0 3–0 Vòng loại UEFA Euro 2024
29. ngày 15 tháng 10 năm 2023 Kybunpark, St. Gallen, Thụy Sĩ  Belarus 1–0 3–3
30. ngày 26 tháng 3 năm 2024 Sân vận động Aviva, Dublin, Ireland  Cộng hòa Ireland 1–0 1–0 Giao hữu
31. ngày 4 tháng 6 năm 2024 Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ  Estonia 4–0 4–0
32. ngày 19 tháng 6 năm 2024 RheinEnergieStadion, Cologne, Đức  Scotland 1–1 1–1 UEFA Euro 2024

PS1: Cú tung người móc bóng với kỹ thuật siêu đẳng được xem là cú làm bàn đẹp nhất tới thời điểm này tại Euro 2016.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Basel

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Swiss Super League: 2009–10, 2010–11, 2011–12
  • Cúp bóng đá Thụy Sĩ: 2010, 2012

Bayern München

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bundesliga: 2012–13, 2013–14[8]
  • DFB-Pokal: 2012–13, 2013–14[8]
  • DFL-Supercup: 2012[8]
  • UEFA Champions League: 2012–13[9]
  • UEFA Super Cup: 2013[10]
  • FIFA Club World Cup: 2013[11]

Liverpool

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Premier League: 2019–20[12]
  • UEFA Champions League: 2018–19[13]
  • UEFA Super Cup: 2019[14]
  • FIFA Club World Cup: 2019[15]

Cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cầu thủ xuất sắc nhất Thụy Sĩ: 2011, 2012

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ Xherdan Shaqiri tại Soccerway
  3. ^ “Xherdan Shaqiri”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ “Xherdan Shaqiri”. inter.it. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
  5. ^ “Xherdan Shaqiri - national football team player”. EU-Football.info. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ Xherdan Shaqiri | National Football Team Player ngày 22 tháng 1 năm 2015
  7. ^ “Poland 1-1 Switzerland”. Sports Illustrated. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Soccerway
  9. ^ “2012/13, Final: Dortmund 1–2 Bayern: Overview”. UEFA. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  10. ^ “Final: Bayern 2–2 Chelsea: Line-ups”. UEFA. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  11. ^ “Match report: FC Bayern München – Raja Club Athletic”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  12. ^ “Premier League: 2019/20: Current table”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.“Liverpool: Squad details: 2019/20”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.“Premier League Handbook Season 2019/20” (PDF). Premier League. tr. 56. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  13. ^ McNulty, Phil (ngày 1 tháng 6 năm 2019). “Tottenham Hotspur 0–2 Liverpool”. BBC Sport. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ Rose, Gary (ngày 14 tháng 8 năm 2019). “Liverpool 2–2 Chelsea”. BBC Sport. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2019.
  15. ^ Poole, Harry (ngày 21 tháng 12 năm 2019). “Liverpool 1–0 Flamengo”. BBC Sport. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thông tin trên FC Basel Lưu trữ 2013-10-29 tại Wayback Machine (tiếng Đức)
  • Thông tin trên SwissSuperLeague
  • Soccerway
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Xherdan_Shaqiri&oldid=71851680” Thể loại:
  • Sinh năm 1991
  • Nhân vật còn sống
  • Tiền vệ bóng đá
  • Cầu thủ bóng đá Albania
  • Tín hữu Hồi giáo Albania
  • Tín hữu Hồi giáo Thụy Sĩ
  • Cầu thủ bóng đá Liverpool F.C.
  • Cầu thủ bóng đá Stoke City F.C.
  • Cầu thủ bóng đá Bayern München
  • Cầu thủ bóng đá Inter Milan
  • Cầu thủ bóng đá Serie A
  • Cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ
  • Cầu thủ bóng đá Bundesliga
  • Cầu thủ bóng đá Premier League
  • Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
  • Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
  • Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
  • Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Thụy Sĩ
  • Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ
  • Cầu thủ bóng đá Olympique Lyonnais
  • Cầu thủ bóng đá Ligue 1
  • Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
  • Cầu thủ bóng đá Major League Soccer
  • Cầu thủ bóng đá FC Basel
  • Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ
  • Cầu thủ bóng đá nước ngoài tại Hoa Kỳ
Thể loại ẩn:
  • Trang có lỗi chú thích
  • Nguồn CS1 tiếng Đức (de)
  • Trang sử dụng infobox3cols có các tham số không có tài liệu
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Tiền đạo Thuỵ Sĩ