Xin Giấy Chuyển Nghĩa Vụ Quân Sự Từ địa Phương Chuyển Tới Trường ...
Có thể bạn quan tâm
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân đúng không?
- Danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu bị thiếu tên công dân là lỗi của ai?
- Hồ sơ và trình tự thủ tục thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân đúng không?
Theo Điều 15 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:
"1. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
2. Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú."
Theo đó, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
Nghĩa vụ quân sự
Danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu bị thiếu tên công dân là lỗi của ai?
Căn cứ Điều 16 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu như sau:
"1. Tháng một hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.
2. Tháng tư hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân quy định tại khoản 1 Điều này để đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.
3. Công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu phải trực tiếp đăng ký tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Điều 15 của Luật này."
Với quy định nói trên, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân (theo danh sách do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã báo cáo) để đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu. Nếu vì lý do nào đó mà trong danh sách gửi lên không có tên công dân, lỗi đó thuộc về Chủ tịch UBND cấp xã.
Hồ sơ và trình tự thủ tục thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu:
Tại Điều 4 Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu như sau:
"1. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) ký Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự, Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự và giao cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) thực hiện.
2. Hồ sơ
a) Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
b) Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).
3. Trình tự thực hiện
a) Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân;
b) Sau khi nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, công dân thuộc đối tượng quy định tại Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân, tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu tại nơi cư trú;
c) Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh; hướng dẫn công dân kê khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vào Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký;
d) Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý hồ sơ công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu. Tổng hợp kết quả báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh)."
Từ khóa » Giấy Di Chuyển Nghĩa Vụ Quân Sự
-
Giấy Di Chuyển Nghĩa Vụ Quân Sự Là Gì? Thủ Tục Xin Thế Nào?
-
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC DI CHUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
-
Thủ Tục Cấp Giấy Di Chuyển Nghĩa Vụ Quân Sự Mới Nhất 2022
-
Giấy Chuyển Nghĩa Vụ Quân Sự? Thủ Tục Như Nào? - Luật Hùng Sơn
-
Giấy Di Chuyển Nghĩa Vụ Quân Sự Dùng Làm Gì? Xin ở đâu?
-
Giấy Di Chuyển Nghĩa Vụ Quân Sự Là Gì? (Cập Nhật 2021)
-
Xin Giấy Dịch Chuyển Nghĩa Vụ Quân Sự ? Các Trường Hợp Nào Phải ...
-
Mẫu Giấy Giới Thiệu Di Chuyển Nghĩa Vụ Quân Sự Mới Nhất - PhapTri
-
Mẫu Giấy Giới Thiệu Di Chuyển Nghĩa Vụ Quân Sự
-
Thông Báo Về Việc Nộp Giấy Di Chuyển đăng Ký Nghĩa Vụ Quân Sự
-
Thủ Tục đăng Ký Nghĩa Vụ Quân Sự Chuyển đi Khi Thay đổi Nơi Cư Trú ...
-
Hướng Dẫn Các Thủ Tục Xin Tạm Hoãn "Nghĩa Vụ Quân Sự Của Nam SV"
-
Đăng Ký Nghĩa Vụ Quân Sự Khi Thay đổi Nơi Cư Trú Theo Quy định Mới ...