Xin Học Bổng Du Học Úc Cần Những Gì? - ALT Scholarships

Du học Úc là một trong những điểm đến đáng mơ ước của các bạn học sinh sinh viên với môi trường sống hiện đại cùng chất lượng giáo dục hàng đầu trên thế giới. Tuy nhiên với hạn chế về điều kiện tài chính, nên nhiều bạn vẫn chưa có cơ hội đến với đất nước xinh đẹp này để học tập. Hôm nay, ALT sẽ chia sẻ đến bạn học bổng du học Úc giúp giải quyết bài toán tài chính nhé!

Mục Lục

  • 1 1. Những điều kiện cần khi xin học bổng du học Úc
  • 2 2. Học bổng du học Úc các bậc học
    • 2.1 2.1. Học bổng du học Úc bậc THPT
    • 2.2 2.2. Học bổng khối trường TAFE hoặc Tư thục
    • 2.3 2.3. Học bổng khối các trường Đại học (Tiếng Anh, Dự bị Đại học, Cao đẳng, Cử nhân, Sau Đại học)
  • 3 3. Xin học bổng du học Úc cần lưu ý gì?
  • 4 4. Xin học bổng du học Úc có khó không?
  • 5 5. Làm sao để xin được học bổng Úc

1. Những điều kiện cần khi xin học bổng du học Úc

học bổng du học Úc

 

Dưới đây là tất cả điều kiện xin học bổng du học Úc dành cho tất cả các bậc học để bạn có thể tham khảo nhé!

 

#1 Điều kiện chung dành cho tất cả các ứng viên ở các bậc học

 

  • Những ứng viên ứng tuyển xin học bổng cần nằm trong nhóm các đối tượng được xin học bổng du học.
  • Phải là sinh viên Việt Nam hoặc sinh viên quốc tế theo những yêu cầu của học bổng du học Úc.
  • Ứng viên cần phù hợp về độ tuổi, năng lực học tập và thời gian nộp đơn xin học bổng du học Úc.

 

#2 Điều kiện xin học bổng du học Úc bậc trung học và trung học phổ thông

 

  • Đội tuổi từ 15 – 18 tuổi.
  • Điểm GPA của 2 năm học gần nhất từ 8.0 trở lên. Một số loại học bổng chỉ yêu cầu điểm GPA từ 6.5 trở lên, tuy nhiên nếu điểm GPA càng cao thì cơ hội đạt được học bổng càng lớn và ngược lại.
  • Điểm trung bình tiếng Anh: IELTS thường từ 6.5 trở lên, TOEFL IBT 79 trở lên. Có một số chương trình học bổng không yêu cầu chứng chỉ IELTS quốc tế. Tuy nhiên bạn cần phải hoàn thành bài kiểm tra tiếng Anh của trường trước khi nộp đơn xin học bổng.
  • Viết bài luận: Với một số chương trình học bổng Úc bậc THPT giá trị cao. Học sinh có thể phải nộp thêm bài luận cá nhân.
  • Phỏng vấn học bổng với nhà trường khi được yêu cầu.
  • Chứng nhận thành tích các hoạt động và kỳ thi học sinh giỏi. Đây sẽ là một lợi thế khi bạn nộp đơn xin học bổng THPT Úc.

 

#3 Điều kiện xin học bổng du học Úc chương trình Dự bị , Cao đẳng và Đại học

 

  • Với chương trình Dự bị: Học viên cần hoàn thành lớp 11 trở lên ở Việt Nam hoặc tương đương, đủ 17 tuổi trở lên.
  • Với chương trình Đại học, Cao đẳng: Học sinh phải tốt nghiệp THPT và đủ 18 tuổi trở lên.
  • Điểm GPA từ 8.0 trở lên.
  • IELTS từ 6.5 trở lên, TOEFL phải từ 79 trở lên.
  • Một số chương trình học bổng đầu vào chỉ cần bạn đáp ứng được điều kiện đầu vào của khóa học. Tức là GPA từ 6.5 trở lên, IELTS từ 5.5 – 6.0 trở lên là có thể đạt được học bổng du học Úc.
  • Phỏng vấn học bổng với nhà trường khi được yêu cầu.
  • Viết bài luận: Với một số chương trình học bổng Úc giá trị cao, học sinh có thể phải nộp thêm bài luận cá nhân.
  • Việc sở hữu các thành tích hoạt động của bạn, chính là lợi thế trong quá trình nộp đơn xin học bổng.
  • Một số trường Đại học thứ hạng cao ở Úc việc nộp đơn xin vào học thẳng rất khó khăn. Chính vì vậy cũng rất khó nếu bạn muốn xin học bổng. Bạn có thể phải tham gia trước 1 khóa học dự bị rồi xin được học bổng vào khóa học chính.

 

#4 Điều kiện nộp đơn xin học bổng du học Úc bậc sau đại học

 

  • Sinh viên tốt nghiệp Đại học trở lên.
  • Điểm trung bình GPA từ 8.0 trở lên.
  • IELTS từ 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0. Hoặc TOEFL IBT 79 (điểm viết từ 21 trở lên, các kỹ năng còn lại không dưới 19).
  • Đảm bảo một số yêu cầu khác như: khả năng lãnh đạo, điểm GMAT, kinh nghiệm làm việc, nghiên cứu.
  • Thư giới thiệu từ giảng viên, giáo sư với các chương trình này rất có giá trị.

 

2. Học bổng du học Úc các bậc học

học bổng du học Úc

 

2.1. Học bổng du học Úc bậc THPT

 

Cùng tham khảo học bổng du học Úc trung học phổ thông của các trường THPT Úc hiện nay dành cho các ứng viên dưới đây.

 

Macquarie Grammar School (Sydney):

  • Học bổng trị giá 20- 100% của 1 năm học đầu tiên, dành cho học sinh lớp 7 đến lớp 12.
  • GPA từ 7.5 trở lên, IELTS từ 6.0 trở lên.
  • Thi và phỏng vấn học bổng với đại diện nhà trường.

 

Government Education and Training International

  • Bang Tasmania, Giá trị học bổng lên đến 25% học phí.
  • GPA từ 7.5 trở lên, IELTS từ 6.0 trở lên.
  • Thi và phỏng vấn học bổng với đại diện nhà trường.

 

Taylors College

  • Học bổng trị giá 2500 AUD dành cho điểm GPA từ 7.5.
  • Học bổng trị giá 5000 AUD dành cho điểm GPA từ 8.0.
  • Áp dụng cho năm học đầu tiên với số lượng có hạn.

 

Eynesbury College

  • Học bổng 30-50% đối với học sinh nhập học vào lớp 10, có GPA tương ứng từ 7.0 – 8.5.
  • Học bổng 30% đối với học sinh nhập học vào lớp 11, có GPA 8.0.
  • Học bổng 10 – 50%- Eynesbury Merit Scholarships (EMS): dành cho chương trình Cao đẳng và Dự bị Đại học.

 

Billanook College

  • Học bổng 50% (lớp 10 – 12) – Senior School Scholarships 2022, học sinh cần làm bài thi học bổng du học Úc của trường hoặc xét thành tích học tập và phỏng vấn với hiệu trưởng trường.

 

2.2. Học bổng khối trường TAFE hoặc Tư thục

 

TAFE (Technical and Further Education) còn được gọi là cao đẳng nghề công lập thuộc hệ thống các trường nghề tại Úc. TAFE là lĩnh vực đào tạo được ưa chuộng, lý do chủ yếu là vì thời gian học ngắn, nhanh ra trường và làm việc kiếm tiền. Các khóa học TAFE được cung cấp bởi các đơn vị TAFE của chính phủ và có học bổng chính phủ Úc và cũng có các trường TAFE tư nhân.

 

#1 Tafe Victoria

  • Ballarat Tafe scholarship: 1,000 AUD/ năm.
  • Holmesglen Tafe: 1,000 AUD.
  • Melbourne Polytechnic: 10-20% học phí.
  • Melbourne Polytechnic International Online Scholarships: 20% học phí.

 

#2 Tafe NSW

  • Australia Awards Scholarships: bao gồm học phí, trợ cấp (chi phí ăn ở, sách giáo khoa, tài liệu học tập), chi phí sinh hoạt, vé máy bay 1 chiều hoặc khứ hồi, bảo hiểm OSHC, chương trình học thuật nhập môn (IAP), học phí tiếng Anh trước khóa học (PCE), dành cho SV học ở các cơ sở tại: Hunter and Central Coast, Illawarra and South Coast, North Coast, Northern Sydney, South Western Sydney, Sydney.

 

#3 Tafe South Australia

  • Australia Awards Scholarships: bao gồm học phí, trợ cấp (chi phí ăn ở, sách giáo khoa, tài liệu học tập), chi phí sinh hoạt, vé máy bay 1 chiều hoặc khứ hồi, bảo hiểm OSHC, chương trình học thuật nhập môn (IAP), học phí tiếng Anh trước khóa học (PCE).

 

#4 Tafe Tasmania

  • Tas TAFE 2021 Scholarship Program: 1,000AUD/năm thuộc các ngành Công nghệ phòng thí nghiệm, Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Du lịch, Nấu ăn thương mại.

 

#5 Tafe ACT- Canberra Institute of Technology

  • Australia Awards Scholarships: bao gồm học phí, trợ cấp (chi phí ăn ở, sách giáo khoa, tài liệu học tập), chi phí sinh hoạt, vé máy bay 1 chiều hoặc khứ hồi, bảo hiểm OSHC, chương trình học thuật nhập môn (IAP), học phí tiếng Anh trước khóa học (PCE).

 

#6 Vocational education and training (VET)- Northern Territory

  • Học bổng chính phủ bang NT- Study in Australia’s Northern Territory Scholarship trị giá 7.500 AUD cho chương trình vocational education and training và 2.500 AUD cho khóa tiếng Anh.

 

#7 ICMS

  • Online busary dành cho sinh viên học online nhập học kỳ tháng 2/2022, các chương trình:
  • Dự bị đại học liên thông lên đại học: Học bổng 12.100 AUD.
  • Cử nhân: Học bổng 10.950 AUD.
  • Thạc sỹ: Học bổng 7.000 AUD.
  • ICMS International Scholarship: trị giá đến 15.000 AUD dành cho sinh viên đăng ký học các chương trình cử nhân sau: Hospitality Management, Event Management, Business, Business (Entrepreneurship), Business (Marketing), Business (International Tourism), Business (Sports Management), Business Management (Accounting), Business Management (Fashion & Global Brand Management), Property (Development, Investment and valuation).

 

#8 ICHM

  • Bachelor of Business (Hospitality Management) Degree- International Offshore Scholarships 2021: trị giá 2.000- 7.500 AUD.
  • Masters Programme Scholarship: trị giá 10% học phí, dành cho sinh viên quốc tế hoàn thành chương trình Đại học tại Úc, hoặc SV quốc tế ở bên ngoài nước Úc có IELTS 7.0 (không kĩ năng nào dưới 6.5).
  • Masters Programme Scholarship: trị giá 20% học phí cho học kì đầu tiên, dành cho sinh viên quốc tế học chương trình Thạc sỹ online 1 học kì đầu.

 

#9 William Angliss Institute  

  • The Sir William Angliss International Merit Scholarships: trị giá đến 2.500 AUD, dành cho sinh viên học bất cứ chương trình nào tại WAI, nhập học kì 1 & 2. Yêu cầu: đã hoàn thành ít nhất 1 kì học trước đó tại trường, thành tích học tập tốt;
  • The Memorial Fund Scholarship: trị giá đến 3.000 AUD, dành cho sinh viên học bất cứ chương trình nào tại WAI, nhập học kì 1 & 2. Yêu cầu: đã hoàn thành ít nhất 1 kì học trước đó tại trường, thành tích học tập tốt;
  • Medical Alliance International Merit Scholarship: trị giá đến 2.500 AUD, dành cho sinh viên nhập học kì 2, các chương trình: Chứng chỉ III, IV, Cao đẳng, Cao đẳng nâng cao, Cử nhân bất cứ lĩnh vực nào tại WAI (cơ sở Melbourne).

 

#10 Melbourne Institute of Technology

  • MIT International Excellence Scholarship: trị giá 20% học phí, nhập học các chương trình: Bachelor of Business (all majors)/ Networking, Master of Professional Accounting/ Networking/ Engineering (Telecommunications). Riêng chương trình Master of Engineering (Telecommunications), áp dụng cho kì tháng 3 và 7. Yêu cầu:
  • Đối với cử nhân: GPA lớp 12 70% trở lên, IELTS 7.0 (không kĩ năng nào dưới 6.5);
  • Đối với Thạc sỹ: GPA bậc Cử nhân 70% trở lên, IELTS 7.0 (không kĩ năng nào dưới 6.5)
  • MIT Academic Achievement Scholarship: trị giá 30% học phí one off, nhập học các chương trình: Bachelor of Business/ Networking/ Engineering Technology (Telecommunications), Master of Professional Accounting/ Networking/  Engineering (Telecommunications). Yêu cầu: điểm GPA kì trước đạt 75% trở lên, IELTS 7.0 (không kĩ năng nào dưới 6.5), nộp 1 bài luận 500- 800 chữ.

 

#11 Kaplan Business School

  • High Achievers Scholarship: Trị giá từ 7.560- 37.800 AUD, trừ thẳng vào học phí chương trình Cử nhân/ Sau đại học sau, với thành tích học tập xuất sắc (90%) và bài luận 500 chữ: Diploma of Business, Bachelor of Business/ Business (Accounting)/ Business (Hospitality and Tourism Management)/ Business (Marketing)/ Business (Management), Graduate Certificate in Accounting/ Business Analytics/ Business Administration, Graduate Diploma of Business Administration/ Business Analytics, Master of Accounting/ Professional Accounting/ Business Administration/ Business Analytics/ Business Analytics (Extension).
  • Dean’s Award: trị giá 50% học phí, dành cho ứng viên có thành tích học tập xuất sắc và có đóng góp cho cộng đồng sinh viên KBS, bài luận 500 chữ hoặc video dài 2 phút;
  • Regional Scholarship: Trị giá từ 6.750- 48.600 AUD, trừ thẳng vào học phí chương trình Cử nhân/ Sau đại học sau (giống với các chương trình áp dụng học bổng High Achievers), với thành tích học tập tối thiểu 65% và bài luận 500 chữ;
  • Alumni Scholarship: trị giá 30% học phí, dành cho sinh viên đã học xong 1 khóa tối thiểu 4 tháng tại KBS. Các chương trình được áp dụng học bổng: tương tự như học bổng High Achievers.

 

#12 Edith Cowan College- ECU

  • Học bổng du học Úc 13.960 AUD cho chương trình Dự bị đại học, Cao đẳng, Dự bị thạc sỹ;
  • Học bổng du học Úc 4.000 AUD khi học online
  • Học bổng du học Úc 10 tuần học tiếng Anh trị giá 4.500 AUD– ELICOS cho sinh viên quốc tế học khóa kết hợp tiếng Anh với chương trình Cao đẳng hoặc Dự bị thạc sỹ.
  • Học bổng 1000$ – Early Acceptance Scholarship: dành cho những ứng viên đăng ký và được nhận vào học tại ECU trong thời gian đủ sớm.
  • Học bổng 20% toàn khóa – Overseas Partner Scholarship: dành cho những sinh viên đã hoàn tất khóa học chuyên biệt tại một cơ sở đào tạo đối tác ở nước ngoài.
  • Học bổng 20% toàn khóa –  International Undergraduate Merit Scholarship: dành cho ứng viên nước ngoài đến từ một số quốc gia nhất định có kết quả học thuật xuất sắc.
  • Học bổng 20% toàn khóa – International Undergraduate Scholarship: dành cho những ứng viên muốn theo học một chương trình cử nhân của trường.

 

2.3. Học bổng khối các trường Đại học (Tiếng Anh, Dự bị Đại học, Cao đẳng, Cử nhân, Sau Đại học)

 

#1 The University of Melbourne 

 

Học bổng bậc Đại học: Dành cho học sinh Việt Nam đang học lớp 12, hết 12 hoặc đang năm 1- 2 đại học, muốn học Cử nhân tại trường:

  • 10.000 AUD- cấp 1 lần/ toàn khóa;
  • 20.000 AUD- cấp 1 lần/ toàn khóa;
  • 50% học phí/ cấp cho toàn khóa học;
  • 100% học phí/ cấp cho toàn khóa học.

 

 Học bổng bậc Sau đại học:

  • 25% – 50% học phí- Global Graduate Merit Scholarship: dành cho các sinh viên đăng kí chương trình thạc sỹ tín chỉ tại Khoa Kinh doanh & Kinh tếĐH Melbourne (các khóa học: Bachelor of Commerce, MBA, Executive MBA, Senior Executive MBA, Master of Analytics Management/ Business Analytics/ Marketing/ Management/ International Business, Graduate Research…
  • Học bổng toàn phần đến 110.000 AUD- Graduate Research Scholarships/ Research Training Programs Scholarship: bao gồm học phí, chi phí sinh hoạt, phí bảo hiểm OSHC và trợ cấp, dành cho chương trình thạc sỹ nghiên cứu và Tiến sỹ.

 

Học bổng bậc Dự bị đại học tại Trinity College:

  • 25% – 50% học phí/ cấp cho toàn khóa học.

 

Học bổng dành cho sinh viên hoàn thành chương trình Dự bị đại học tại Trinity College và chuyển tiếp lên Uni of Melbourne:

  • Học bổng 10.000 AUD- cấp 1 lần/ toàn khóa;
  • 50% học phí/ cấp cho toàn khóa học;
  • 100% học phí/ cấp cho toàn khóa học.

 

#2 Monash University

  • Monash International Leadership Scholarship: Trị giá 100% học phí mỗi năm học, dành cho sinh viên chương trình Cử nhân hoặc Thạc sỹ tín chỉ. 4 suất học bổng du học Úc cạnh tranh toàn cầu, yêu cầu ứng viên có thành tích học tập xuất sắc, tiếng Anh cao, có nhiều hoạt động nổi bật, ứng viên cần nộp bài luận cá nhân (500 từ), nói rõ tiềm năng lãnh đạo và có thể trở thành đại sứ SV cho Đại học Monash.

 

  • Monash International Merit Scholarship: Trị giá $10,000 mỗi năm học, dành cho sinh viên chương trình Cử nhân hoặc Thạc sỹ tín chỉ. Yêu cầu: ứng viên có thành tích học tập xuất sắc, tiếng Anh cao, có nhiều hoạt động nổi bật, ứng viên cần nộp bài luận cá nhân (500 từ), nói rõ tiềm năng lãnh đạo và có thể trở thành đại sứ SV cho Đại học Monash.

 

  • Học bổng Grant: trị giá $10,000 cho năm học đầu tiên của chương trình cử nhân và thạc sỹ tín chỉ.

 

  • Engineering International Undergraduate Excellence Scholarships 2020: Trị giá 10,000 AUD mỗi năm học (tổng trị giá lên đến 40,000 AUD), dành cho sinh viên học chương trình Bachelor of Engineering (Honours), nhập học năm 2020/ 2021. Yêu cầu: Điểm GPA lớp 12 đạt 9.0/10 trở lên, IELTS 6.5 trở lên (không band nào dưới 6.0).

 

  • Monash College Grants: 20% học phí mỗi semester cho các khóa học dự bị đại học/ cao đẳng tại Monash College, cụ thể: Diploma Trimester 3 2021, Diploma Trimester 1 2022, MUFY Standard January 2022, MUFY intensive February 2022, MUFY Extended February 2022.

 

  • Monash Law Master International Scholarship: trị giá đến $20,000 cho năm học đầu tiên của chương trình: Master of Laws/ Masters of Legal Studies.

 

  • Monash Business School International Pathway Scholarship: trị giá $6,000/ năm, dành cho sinh viên hoàn thành Dự bị Đại học (MUFY) và học lên cử nhân tại Monash Business School.

 

  • Pharmacy International Undergraduate Merit Scholarship: trị giá 25-50% học phí dành cho chương trình Bachelor of Pharmacy (Honours) hoặc Bachelor of Pharmacy (Honours)/Master of Pharmacy. Chỉ có 4  suất học bổng du học Úc, cạnh tranh quốc tế.

 

  • Information Technology Industry-Based Learning Placement Scholarships: trị giá $18,000 (22 tuần thực tập với một trong các đối tác của Khoa CNTT Monash) dành cho sinh viên đang học toàn thời gian các chương trình Cử nhân: Business Information System, Computer Science, Computer Science Advanced (Honours), Information Technology, Information Technology and Systems, Software Engineering (Honours)- hoặc bất kỳ chương trình double degree nào với 1 trong các ngành học trên.

 

#3 University of New South Wales

  • Học bổng 20.000 AUD/ năm- 100% học phí toàn bộ khóa học – International Scientia Coursework Scholarship: áp dụng cho các chương trình Cử nhân hoặc Thạc sỹ tín chỉ (trừ chương trình Sau đại học Online và tại UNSW cơ sở Canberra). Học bổng được xét dựa trên thành tích học tập, khả năng lãnh đạo, hoạt động ngoại khóa, lí do chọn học UNSW;
  • Học bổng 5.000- 10.000 AUD cho 1 năm học – Australia’s Global University Award: áp dụng cho các chương trình Cử nhân hoặc Thạc sỹ tín chỉ (trừ chương trình Sau đại học Online và tại UNSW cơ sở Canberra). Học bổng được xét dựa trên thành tích học tập, không yêu cầu hồ sơ xin học bổng;
  • Học bổng 5.000- 10.000 AUD cho 1 năm học  UNSW Global Academic Award: dành cho sinh viên đã hoàn thành xong chương trình Dự bị Đại học tại UNSW Global và chuyển tiếp lên 1 chương trình Cử nhân bất kỳ (trừ chương trình tại UNSW Canberra);
  • Học bổng 5.000 AUD/ năm, cho toàn khóa học – UNSW Arts, Architecture & Design Global Academic Scholarship: dành cho sinh viên đã hoàn thành xong chương trình Dự bị Đại học tại UNSW Global và chuyển tiếp lên 1 chương trình Cử nhân Khoa Arts, Architecture & Design;
  • Học bổng 5.000 AUD/ năm, cho toàn khóa học – UNSW Arts, Architecture & Design International Articulation Scholarship: dành cho sinh viên đã hoàn thành xong chương trình Liên thông lên Đại học tại 1 tổ chức đối tác và chuyển tiếp lên chương trình Cử nhân Khoa Arts, Architecture & Design;
  • Học bổng 15.000 AUD cho 1 năm học – UNSW Business School International Pathway Award: dành cho sinh viên đã hoàn thành xong chương trình Cử nhân/Thạc sĩ tại 1 tổ chức đối tác  hoặc chương trình Dự bị Đại học tại UNSW Global và chuyển tiếp lên chương trình Cử nhân/ Thạc sĩ tín chỉ Khoa Kinh doanh;
  • Học bổng 5.000 AUD/ năm, cho toàn khóa học – UNSW Business School International Scholarship: dành cho sinh viên đăng ký chương trình Cử nhân/ Thạc sĩ tín chỉ Khoa Kinh doanh;
  • Học bổng 10.000 AUD cho 1 năm học – UNSW Law International Award: dành cho sinh viên đăng ký chương trình Cử nhân/ Thạc sĩ tín chỉ Luật (chương trình LLB, JD or LLM);
  • Học bổng 5.000- 7.500 AUD: áp dụng cho chương trình Dự bị Đại học & Cao đẳng tại UNSW Global.

 

#4 The University of Sydney

  • Sydney International Student Award (SISA): trị giá 20% học phí toàn khóa học, áp dụng cho bậc Đại học và Thạc sỹ tín chỉ, không áp dụng cho MBA, Executive MBA, Higher Degree Research (thạc sỹ nghiên cứu, PhD), study abroad, executive education programs. Để đạt học bổng du học Úc này, sinh viên cần đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học Cử nhân hoặc Thạc sỹ bạn chọn và viết một bài luận 600 từ (gồm 3 phần- mỗi phần tối đa 200 từ) theo yêu cầu của trường.

 

  • Vice-Chancellor’s International Scholarships Scheme: Học bổng “merit-based”- được xét dựa trên thành tích học tập của ứng viên, trị giá:
  • 5.000- 10.000- 20.000- 40.000 AUD cho bậc Đại học;
  • 5.000- 10.000- 20.000 AUD cho bậc Thạc sỹ.

 

  • Học bổng riêng từ các khoa:
  • Từ các khoa bậc Đại học, giá trị từ 1.000 – 20.000 AUD.
  • Từ các khoa bậc Thạc sỹ (Coursework), giá trị từ 1.000 – 20.000 AUD tương đương 50% học phí.
  • Từ các khoa bậc Thạc sỹ (Research) và Tiến sỹ, giá trị từ 1.000 – 40.000 AUD.

 

  • Học bổng 2.500- 5.000- 7.500- 10.000 AUD– chương trình dự bị đại học (USFP) tại Taylors College- đơn vị duy nhất đào tạo dự bị đại học cho du học sinh có nguyện vọng học lên đại học tại University of Sydney.

 

  • Postgraduate research scholarships: Học bổng đến 100% học phí và trợ cấp, dành cho các chương trình nghiên cứu (research).

 

#5 The University of Adelaide

  • Global Academic Excellence Scholarships: Trị giá 50% học phí, dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc ATAR 98 hoặc GPA 6,8/7, số lượng 2 suất mỗi Khoa- cực kỳ cạnh tranh.

 

  • Global Citizens Scholarship: Trị giá 15%- 30% học phí, áp dụng cho cả chương trình cử nhân và thạc sỹ. Yêu cầu:
  • Học bổng 30%: Cử nhân: Tốt nghiệp THPT, GPA 9.0/ ATAR 90; Thạc sỹ: Tốt nghiệp Đại học, GPA 6.0/7.0.
  • Học bổng 15%: Cử nhân: Tốt nghiệp THPT, GPA 8.0/ ATAR 80; Thạc sỹ: Tốt nghiệp Đại học, GPA 5.0/7.0.

 

  • Higher Education Scholarships: Trị giá 25% học phí, áp dụng cho cả chương trình cử nhân và thạc sỹ. Học bổng dành cho học sinh sinh viên đã hoàn thành một văn bằng hoặc một chương trình được công nhận tại Úc.

 

  • Family Scholarships: Trị giá 25% học phí, dành cho sinh viên có thành viên trong gia đình đã và đang theo học tại trường.

 

  • Alumni Scholarships: Trị giá 25% học phí, dành cho sinh viên tốt nghiệp muốn theo học thêm 1 văn bằng khác tại ĐH Adelaide.

 

  • University of Adelaide College pathway (Kaplan pathway): 25% – 30% học phí, áp dụng với:
  • Chương trình Dự bị ĐH: Hết lớp 11, GPA >7.5-8.5, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5).
  • Chương trình Cao đẳng: Hết lớp 12, GPA >7.2, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5).

 

  • The University of Adelaide College International Scholarship: trị giá 5% – 10% học phí dành cho sinh viên đã hoàn thành chương trình cao đẳng của Adelaide và nhập học bậc đại học/sau đại học.

 

  • The University of Adelaide College High Achiever Progression Scholarship: trị giá 25% học phí dành cho sinh viên đã hoàn thành chương trình cao đẳng của Adelaide và nhập học bậc cử nhân.

 

  • The Eynesbury College International Scholarship: trị giá 5% – 10% học phí dành cho sinh viên đã hoàn thành chương trình cao đẳng tại Eynesbury và nhập học bậc đại học/sau đại học.

 

  • The Eynesbury College High Achiever Progression Scholarship: trị giá 25%  học phí dành cho sinh viên đã hoàn thành chương trình cao đẳng tại Eynesbury và nhập học bậc đại học/sau đại học.

 

#6 University of Western Australia

  • UWA Global Excellence Scholarship: Học bổng chương trình Đại học trị giá lên tới 12.000 AUD mỗi năm học, kéo dài 3-4 năm đại học (tổng cộng 36.000- 48.000 AUD) và 2 năm Thạc sĩ (tổng cộng 24.000 AUD). Học bổng áp dụng cho một số chuyên ngành, nhập học năm 2022.

 

  • UWA International Postgraduate Research Scholarships: Học bổng toàn phần bậc Tiến sĩ và Thạc sĩ nghiên cứu: học phí (3-4 năm), OSHC và sinh hoạt phí 30.000 AUD/năm.

 

  • Forrest Research Foundation PhD Scholarships: Học bổng bậc Tiến sĩ cho nhiều chuyên ngành khác nhau, bao gồm: Lương của chương trình Đào tạo Nghiên cứu hoặc Giải thưởng Sau Đại học trị giá 30.000 AUD/ năm vào năm 2021, trợ cấp phí nhà ở trị giá 21.069 AUD năm 2021, trợ cấp nghiên cứu và đi lại lên đến 12.000 AUD và một vé máy bay hạng phổ thông đến Perth.

 

  • UWA Foundation Program Scholarship: Học bổng chương trình Dự bị Đại học và Diploma (Năm nhất Đại học), trị giá 10.000 AUD cho một năm tại Taylors College.

 

#7 University of Queensland

  • UQ Economics Vietnam Scholarship: Học bổng 50% học phí cho toàn khóa học, dành cho các chương trình Cử nhân (Cử nhân Kinh tế; Cử nhân Chính trị, Triết học và Kinh tế (Danh dự); Cử nhân Tài chính và Kinh tế Nâng cao (Danh dự) và Thạc sĩ tín chỉ ngành Kinh tế.

 

  • Vietnam Global Leaders Scholarship: Học bổng AUD 5,000- 10,000 cho học kì đầu tiên, dành cho các chương trình Cử nhân và Thạc sỹ tín chỉ của Khoa Kinh doanh, Kinh tế và Luật (trừ chương trình MBA).

 

  • UQ School of Economics Scholarship (Undergraduate): Học bổng đến 50% học phí toàn khóa học, dành cho chương trình Cử nhân Business and Economics.

 

  • UQ Excellence Scholarship: Học bổng 25% toàn khóa học (đến 4 năm) các chương trình Cử nhân & Sau đại học, ngành: Agriculture and Environment, Architecture, Planning and Design, Arts, Humanities and Social Sciences, Business and Economics, Education, Engineering and Computing, Health and Behavioural Sciences, Law, Science and Mathematics.

 

  • UQ Academic Scholarships Program: Học bổng AUD 6,000- 12,000, kéo dài từ 1- 5 năm, dành cho mọi chương trình Cử nhân. Deadline: 19/11/2021.

 

  • UQ High Achiever’s Scholarship: Học bổng AUD 10,000 các chương trình Cử nhân & Sau đại học, ngành: Agriculture and Environment, Architecture, Planning and Design, Arts, Humanities and Social Sciences, Business and Economics, Education, Engineering and Computing, Health and Behavioural Sciences, Law, Science and Mathematics.

 

  • UQ International Scholarship: Học bổng AUD 10,000 – dành riêng cho SV Onshore (đang ở Úc).

 

  • UQ Lifelong Learner: Học bổng 10% học phí toàn khóa học, các chương trình Cử nhân & Sau đại học, dành cho cựu sinh viên của trường.

 

  • Master of Pharmaceutical Industry Practice International Student Scholarship: Học bổng AUD 5,000- 10,000, dành cho chương trình Thạc sỹ ngành Health and Behavioural Sciences.

 

  • Law Scholarships for International Students – Undergraduate & Postgraduate: Học bổng 25- 50% học phí, dành cho Cử nhân & Thạc sỹ Luật.

 

  • IES Foundation Year Scholarships For Outstanding Vietnamese Students: trị giá 50% học phí, dành cho học sinh VN nhập học chương trình Dự bị Đại học tại IES. Yêu cầu:
  • Lớp 11: điểm GPA 8.5, IELTS 5.5.
  • Lớp 12: điểm GPA 8.0 hoặc có bằng Tốt nghiệp THPT, IELTS 5.5.

 

#8 Deakin University

  • Vice-Chancellor’s International Scholarship: Trị giá 50% – 100% học phí cho toàn bộ khóa học. Yêu cầu: GPA của năm gần nhất từ 8.5 trở lên để apply, đáp ứng yêu cầu tiếng Anh đầu vào của ngành học, bài luận cá nhân- 300 từ, 2 thư giới thiệu. Học bổng số lượng có hạn, quy trình xét tuyển rất cạnh trạnh nên ứng viên có thể cần điểm GPA cao hơn mức yêu cầu.

 

  • Học bổng Deakin dành cho sinh viên quốc tế- International Scholarship: Trị giá 25% học phí cho toàn bộ khóa học. Yêu cầu: GPA của năm gần nhất từ 6.5 trở lên, đáp ứng yêu cầu tiếng Anh đầu vào của ngành học, bài luận cá nhân- 300 từ, có thể yêu cầu phỏng vấn nếu cần.

 

  • STEM Scholarship: Trị giá 20% học phí. Yêu cầu:
  • Đối với học sinh hoàn tất chương trình phổ thông tại Việt Nam: điểm trung bình học tập lớp 12 từ 8.2 trở lên.
  • Đối với sinh viên đang học hoặc đã hoàn tất chương trình đại học tại Việt Nam: điểm trung bình học tập của năm gần nhất hoặc điểm tốt nghiệp đại học từ 6.5/10 trở lên.
  • Áp dụng cho các chương trình cử nhân và thạc sỹ tín chỉ (cả chương trình honours) của Khoa Khoa học, Kỹ thuật, Kiến trúc và Xây dựng.

 

  • Vietnam Partners Scholarship: Trị giá 20% học phí cho toàn bộ khóa học. Áp dụng cho HSSV Việt Nam ở tất cả các trường:
  • Đối với các chương trình Đại học: học sinh cần hoàn tất chương trình phổ thông tại Việt Nam, điểm trung bình lớp 12 từ 8.2 trở lên hoặc hoàn tất ít nhất 1 học kỳ ở bậc đại học với điểm trung bình từ 6.5/10 trở lên.
  • Đối với các chương trình Sau Đại học: sinh viên cần hoàn tất chương trình cử nhân hoặc ít nhất 1 học kỳ Thạc sĩ với điểm trung bình từ 6.5/10 trở lên.

 

  • Học bổng của Khoa Kinh Doanh & Luật- Business and Law International Partner Institutions Bursary: Trị giá 10% học phí. Yêu cầu: Đăng ký học chương trình cử nhân hoặc thạc sỹ tín chỉ của Khoa Kinh doanh và Luật, đáp ứng yêu cầu đầu vào và tiếng Anh của ngành học. Dành cho sinh viên các trường Đại học sau: VNU HCMC – International University, Ho Chi Minh City University of Law, Foreign Trade University, Vietnam National University, Hanoi School of Business, Saigon University.

 

  • Học bổng dành cho Thạc sỹ Luật- Master of Laws (LLM) Scholarship: Trị giá AUD$10,000, dành cho sinh viên đã hoàn thành bằng Cử nhân Luật hoặc tương đương.

 

  • Warrnambool Campus International Bursary: Trị giá 20% học phí + 20% phí nhà ở cho toàn bộ khóa học. Yêu cầu: Đăng ký ở trong ký túc xá của trường, đăng ký chương trình Cử nhân Điều dưỡng hoặc Cử nhân Thương mại tại cơ sở Warrnambool của Đại học Deakin, chưa từng được cấp học bổng nào khác của Deakin.

 

  • Deakin College: 20% học phí khóa học Dự bị Đại học và/ hoặc chương trình Cao đẳng. Học bổng dành cho các khóa học sau:
  • Cơ sở Burwood: Chương trình Dự bị, Cao đẳng Kinh doanh, Cao đẳng Thương mại, Cao đẳng Truyền thông, Cao đẳng Thiết kế, Cao đẳng Điện ảnh, Truyền hình, Cao đẳng Khoa học Sức khỏe, Cao đẳng CNTT.
  • Cơ sở Geelong: Chương trình Dự bị: Cao đẳng Thương mại, Cao đẳng Quản lý Xây dựng, Cao đẳng Kỹ thuật, Cao đẳng Khoa học Sức Khỏe, Cao đẳng Khoa học.

 

#9 La Trobe University

Học bổng 100% học phí: Điều kiện xét :

  • HSSV có quốc tịch và đang sinh sống học tập ở Việt Nam.
  • Đăng ký nhập học trực tiếp vào các khóa học có trong danh sách tham gia chương trình học bổng.
  • Sinh viên phải theo học chương trình toàn thời gian bậc cử nhân hoặc thạc sỹ tại một trong các campuses của Đại học La Trobe.
  • Có điểm trung bình học tập tối thiểu 80% hoặc cao hơn.
  • Thỏa mãn tất cả các điều kiện nhập học được đề ra trong thư mời nhập học có điều kiện.
  • Nộp kèm CV và bài luận 500 từ bằng tiếng Anh trong hồ sơ xin nhập học. Chủ đề bài viết: ““What does clever mean to you?”.
  • Các bạn học sinh sinh viên tham gia tuyển chọn có thể được yêu cầu tham dự phỏng vấn với trường trước khi có quyết định cuối cùng.

 

La Trobe South East Asia Scholarship (SEA): trị giá đến 30% học phí toàn bộ khóa học, dành cho SV đăng kí chương trình Cử nhân hoặc Thạc sỹ tín chỉ năm 2021 và 2022.

  • Học bổng 20%: tương đương AU$7,000/ năm;
  • Học bổng 25%: tương đương AU$8,750/ năm, yêu cầu GPA 7.0- 7.4;
  • Học bổng 30%: tương đương AU$10,500/ năm, yêu cầu GPA 7.5 trở lên.

 

La Trobe International Scholarship (LTIS): trị giá đến 25% học phí toàn bộ khóa học, dành cho SV đăng kí chương trình Cử nhân hoặc Thạc sỹ tín chỉ. 

  • 55-69.9 WAM (AQF tương đương): học bổng 15% học phí;
  • 70-74.9 WAM (AQF tương đương): học bổng 20% học phí;
  • 75+ WAM (AQF tương đương): học bổng 25% học phí.

 

Regional Scholarship: trị giá AU$5,000 dành cho sinh viên học chương trình Cử nhân hoặc Thạc sỹ tín chỉ tại 1 trong các campus khu vực vùng của LTU.

 

Destination Australia Scholarships – International Students: Trị giá AU$15,000/ năm và kéo dài đến 4 năm học . Dành cho các chương trình cử nhân và thạc sỹ tín chỉ tại các cơ sở: Albury-Wodonga, Bendigo, Mildura, Shepparton (bang Victoria).

 

Học bổng toàn phần- La Trobe University Full Fee Research Scholarships (LTUFFRS): bao gồm 100% học phí (và có khả năng được nhận học bổng sinh hoạt phí) cho 2 năm học thạc sĩ nghiên cứu hoặc 4 năm cho bậc học tiến sĩ.

 

La Trobe College:

  • Học bổng MIỄN PHÍ 5 TUẦN học Tiếng Anh tại La Trobe College, dành cho sinh viên quốc tế trước khi vào học khóa chính.

 

Tại La Trobe College Melbourne:

  • Học bổng $2,000 cho khóa Dự bị đại học;
  • Học bổng 20% – 50% cho khóa Cao đẳng;
  • Học bổng $2.500 của Chính phủ Tiểu bang Victoria (được cộng dồn cùng học bổng Dự bị đại học hoặc Cao đẳng).

 

Tại La Trobe College Sydney:

  • Học bổng 30% cho Dự bị đại học & Cao đẳng.

 

Khi học lên LA TROBE UNIVERSITY- các học bổng:

  • Học bổng 20% – 30%học phí toàn khóa học: dành cho tất cả sinh viên Việt Nam nhập học chương trình cử nhân tại LTU trong năm 2021 và 2022.

 

#10 Victoria University

  • VU Future Leaders Scholarship (International): trị giá 20% học phí 2 học kì đầu + 10% học phí cho các học kỳ sau, nếu sinh viên duy trì được thành tích học tập tốt. Áp dụng cho các khóa học: Cao đẳng, Cử nhân, Sau đại học (dạng Tín chỉ) năm 2021.

 

Trên đây là thông tin về những chương trình học bổng du học Úc tiêu biểu mà ALT vừa liệt kê ra, bên cạnh đó còn nhiều chương trình ở các trường khác nữa, nếu cần bạn hãy liên hệ với ALT để có được danh sách đầy đủ các trường mà bạn có nhu cầu ứng tuyển nhé.

 

3. Xin học bổng du học Úc cần lưu ý gì?

học bổng du học Úc

 

#1 Nộp hồ sơ xin học bổng Du học Úc càng sớm càng tốt

 

Để có được một suất học bổng bạn cần chuẩn bị và nộp hồ sơ sớm nhất có thể, thậm chí có một số trường đại học lớn đã hết chỗ để nộp hồ sơ xin học bổng từ cuối năm trước đó.

 

Nếu bạn không nộp hồ sơ xin học bổng sớm thì đến cả cơ hội nhập học của bạn cũng thấp dần, đó là chưa kể đến việc bạn có thể nộp được đơn xin học bổng hay không. Một trong những cách săn học bổng du học Úc đó là hãy chuẩn bị và nộp hồ sơ từ những năm trước năm bạn dự định ứng tuyển nhé.

 

#2 Đưa ra lựa chọn về những loại học bổng phù hợp với bản thân

 

Mỗi chương trình học bổng du học Úc sẽ đi kèm với từng yêu cầu riêng biệt. Vì thế, bạn cần xác định xem mình có phù hợp với các chương trình học bổng, ngành và trường học mà mình dự định sẽ ứng tuyển hay không trước khi nộp đơn xin học bổng, tránh việc nộp xin nhiều học bổng để dàn trải vừa tốn tiền nhưng không mang lại nhiều hiệu quả.

 

#3 Học bổng du học Úc giá trị càng lớn yêu cầu càng cao

 

Đối với du học Úc học bổng giá trị của suất học bổng càng lớn thì yêu cầu càng cao, cụ thể đó là những yêu cầu về tiếng Anh, GPA, thành tích hoạt động ngoại khóa của bạn phải ở mức cực kỳ cao.

 

Vì thế bạn cần đánh giá chính xác năng lực của mình để tránh sự hụt hẫng nếu không đạt được, vì ngoài kia nhiều người còn giỏi hơn mình nữa mà. Những ngành học khó ở yêu cầu đầu vào như y khoa, dược sĩ, ngành luật,… Thì sẽ càng khó hơn trong việc có được một suất học bổng bạn nhé!

 

#4 Hiểu rõ những quy định của chương trình học bổng du học Úc

 

Thường thì các chương trình học bổng của trường có yêu cầu không quá khắt khe. Tuy nhiên một số học bổng chính phủ và tỉnh bang có quy định rõ để các bạn nắm bắt.

 

Ứng viên nộp hồ sơ phải chưa từng nhận được bất kỳ học bổng Úc nào. Hoặc không phải là ứng viên đang nộp hồ sơ xin học bổng cho một học bổng Úc dài hạn khác.

 

#5 Bạn phải đáp ứng cả những yêu cầu khác

 

Nếu bạn đã đi làm thì năng lực làm việc và khả năng nghiên cứu sẽ là những yếu tốt chính quyết định đến việc thành bại của quá trình xin học bổng du học Úc ở các chương trình sau đại học như thạc sỹ, tiến sỹ.

 

4. Xin học bổng du học Úc có khó không?

học bổng du học Úc

 

Với những thông tin như cách xin học bổng du học Úc từ những học bổng 10% đến học bổng toàn phần du học Úc, có thể đưa ra một kết luận rằng việc xin học bổng Du học Úc không quá khó cũng không quá dễ.

 

Nếu bạn đưa ra một kế hoạch phù hợp thì khả năng đạt học bổng của bạn lên đến 80% thành công. Các suất học bổng giá trị từ 10 – 50% sẽ dễ dàng hơn với những học bổng giá trị từ 50 – 100% học phí.

 

Úc không phải là quốc gia cung cấp quá nhiều học bổng như Anh, Mỹ. Bởi ở Úc có rất nhiều khóa học để lựa chọn với mức học phí không quá đắt đỏ. Ngoài ra, số lượng du học sinh quốc tế đến Úc rất đông. Nên bạn phải có 1 kế hoạch hoàn hảo để dành được học bổng.

 

Bên cạnh đó học bổng du học Úc khó hay dễ còn tùy thuộc vào học sinh, từng thời điểm và khả năng của mỗi bạn. Chính vì vậy, để xem mình có tỷ lệ bao nhiêu phần trăm đạt học bổng.

 

5. Làm sao để xin được học bổng Úc

học bổng du học Úc

 

Tìm học bổng du học Úc như thế nào? Những điều mà bạn cần làm để có thể ứng tuyển một suất học bổng:

 

  • Chuẩn bị nền tảng học vấn tốt bao gồm cả bảng điểm GPA và khả năng ngoại ngữ, cụ thể là tiếng Anh của mình.
  • Tăng cường tham gia vào các hoạt động ngoại khóa để làm đẹp cho bộ hồ sơ của mình.
  • Nộp hồ sơ xin học bổng sớm để có cơ hội cạnh tranh cao nhất.
  • Chuẩn bị sẵn bài luận xin học bổng, rèn luyện khả năng trả lời phỏng vấn học bổng du học Úc và thư giới thiệu của giáo viên.
  • Nghiên cứu chi tiết yêu cầu của học bổng và chỉ nộp những học bổng thực sự phù hợp với khả năng của mình.
  • Không nên nộp đơn xin học bổng quá nhiều mà hãy nên nộp vài đơn xin học bổng phù hợp nhất với bản thân để tăng cơ hội cho bản thân.
  • Lựa chọn 1 đơn vị tư vấn du học để xây dựng một lộ trình phù hợp nhất cho mình.

 

Trên đây là những thông tin về học bổng du học Úc mà ALT chia sẻ đến với các bạn. Hy vọng với những chia sẻ này, các bạn sẽ có sự chuẩn bị cũng như tự tin hơn để lên kế hoạch săn học bổng du học toàn phần tại Úc hoặc học bổng một phần, nếu cần hỗ trợ hãy liên hệ với ALT bạn nhé. ALT chúc bạn thành công!

Xem thêm bài viết:

Chi phí Du học Úc

Thủ tục xin Visa đi Úc

Tư vấn Du học Úc

Từ khóa » Xin Học Bổng đi úc