Xử Phạt đối Với Hành Vi Xử Lý Rác Thải Không đúng Quy định
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi:
Kính gửi Luật Hoàng Phi, công ty tôi hiện đang hoạt động trong lĩnh vực chính là thu gom rác thải công nghiệp. Hiện nay công ty tôi đang làm đại lý thu gom rác thải công nghiệp không nguy hại cho một nhà máy xử lý rác. Luật sư cho tôi hỏi như sau, trong một lần thu gom rác thải công nghiệp không nguy hại cho một nhà máy, vì lý do xe cộ trục trặc, chúng tôi buộc phải bỏ rác lại một bãi đất trống (không đúng nơi quy định) để sửa xe, hai tháng sau tôi mới cho xe đến đem số rác đó vào nhà máy xử lý thì công ty chúng tôi sẽ bị phạt như thế nào? Mong quý luật sư cho tôi lời giải đáp, tôi xin chân thành cám ơn.
Trả lời:
Về câu hỏi của bạn, Luật Hoàng Phi xin trả lời như sau:
Theo như bạn cho biết, công ty bạn hiện đang hoạt động trong lĩnh vực chính là thu gom rác thải công nghiệp. Do đó, căn cứ theo các quy định tại Nghị định 179/2013/NĐ – CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường để xử phạt như sau:
Thứ nhất: Về phạt tiền.
Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Nghị định 179/2013/NĐ – CP về một số mức hình phạt tiền như sau:
“1. Hành vi thu gom, thải rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định hoặc không đúng quy định về bảo vệ môi trường, bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẫu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
b) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại Điểm d Khoản này;
c) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
d) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị;
đ) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi thu gom rác thải sinh hoạt không đúng quy định về bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, chất thải không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong khi tham gia giao thông.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng thiết bị, phương tiện chuyên dụng trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, chất thải làm rò rỉ, phát tán ra môi trường.
4. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải rắn thông thường cho đơn vị không có chức năng, năng lực xử lý chất thải rắn thông thường theo quy định; chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường không đúng nơi quy định hoặc không đúng quy định về bảo vệ môi trường; tiếp nhận chất thải rắn thông thường nhưng không có biện pháp xử lý hoặc không chuyển giao chất thải rắn thông thường cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường dưới 1 m3 (hoặc tấn);
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 1 m3 (hoặc tấn) đến dưới 2 m3 (hoặc tấn);
c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 2 m3 (hoặc tấn) đến dưới 3 m3 (hoặc tấn);
d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 3 m3 (hoặc tấn) đến dưới 4 m3 (hoặc tấn);
đ) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 4 m3 (hoặc tấn) đến dưới 5 m3 (hoặc tấn);
e) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 5 m3 (hoặc tấn) đến dưới 10 m3 (hoặc tấn);
g) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 10 m3 (hoặc tấn) đến dưới 20 m3 (hoặc tấn);
h) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 20 m3 (hoặc tấn) đến dưới 30 m3 (hoặc tấn);
i) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 30 m3 (hoặc tấn) đến dưới 40 m3 (hoặc tấn);
k) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 40 m3 (hoặc tấn) đến dưới 60 m3 (hoặc tấn);
l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 60 m3 (hoặc tấn) đến dưới 80 m3(hoặc tấn);
m) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 80 m3 (hoặc tấn) đến dưới 100 m3(hoặc tấn);
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn lấp, đổ, thải chất thải rắn thông thường từ 100 m3 (hoặc tấn) trở lên.
5. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% số tiền phạt so với mức phạt tiền tương ứng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này trong trường hợp gây ô nhiễm môi trường hoặc có chứa các thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường xung quanh. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
6. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này trong trường hợp chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường.”
Thứ hai: Về hình phạt bổ sung.
– Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều này;
– Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều này.
Như vậy, căn cứ vào các quy định nêu trên phụ thuộc vào trường hợp cụ thể về hành vi này của công ty bạn cần được xác minh nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì công ty bạn sẽ bị xử phạt hành chính, ngoài ra còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung như đã nêu trên.
Từ khóa » đổ Rác Thải Công Nghiệp Không đúng Nơi Quy định
-
Mức Phạt Hành Chính đổ Rác Bừa Bãi 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Xử Lý Hành Vi đổ Rác Thải Công Nghiệp Không đúng Nơi Quy định
-
Hành Vi Xả Chất Thải Ra Môi Trường Hoặc Vận Chuyển Chất Thải, Chôn ...
-
Mức Xử Phạt Hành Chính đối Với Hành Vi đổ Rác Bừa Bãi - ...
-
Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Khi Có Hành Vi Xử Lý Rác Thải Không đúng ...
-
Xử Phạt đổ Rác Không đúng Nơi Quy định Là Bao Nhiêu?
-
Vứt Rác Thải Sinh Hoạt Không đúng Quy định Bị Phạt Tới 2 Triệu đồng
-
Xử Phạt Vi Phạm Các Quy định Về Thu Gom, Vận Chuyển, Xử Lý, Thải Rác ...
-
Mức Xử Phạt Hành Vi đổ Rác Bừa Bãi 2022
-
Xử Phạt Hành Vi Vứt Rác Trái Quy định Về Bảo Vệ Môi Trường - Bạn Cần ...
-
[PDF] STT HÀNH VI MỨC XỬ PHẠT HÌNH THỨC XỬ PHẠT BỔ SUNG ...
-
Từ 25/8/2022: Không Phân Loại Rác, Có Thể Bị Phạt Tới 1 Triệu đồng
-
Từ Ngày 25/8, Không Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Gia đình Sẽ ...
-
Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính đối Với Hành Vi Vứt, Thải, Bỏ Rác Ra đường