Xử Trí Huyết áp Thấp Và Sốc Tim - Bệnh Viện Quân Y 4

      I. CHẨN ĐOÁN

      II. LÂM SÀNG

Huyết áp tâm thu < 90mmHg, có hoặc không có triệu chứng của kém tưới máu, sốc.

* Biểu hiện của kém tưới máu do cung lượng tim thấp

– Tỉnh, rối loạn ý thức, kích động

–  Chi lạnh, ẩm, tím

– Mạch nhanh, nhỏ, đều hoặc không đều

– Tĩnh mạch cổ nổi, phù hoặc không phù

– Huyết áp tâm thu < 90mmHg

– Tiếng tim mờ, T3, T4, âm thổi

– Phổi có ran hoặc không (30% không có phù phổi)

– Nước tiểu giảm (< 0,3 – 0,5mL/Kg/giờ).

* Sốc tim

– Huyết áp tâm thu < 90mmHg ≥ 1 giờ

– Không đáp ứng với bù dịch

– Thứ phát sau rối loạn chức năng tim

– Kèm theo dấu hiệu kém tưới máu

  1. Cận lâm sàng: ECG, X.quang tim phổi, siêu âm tim, men tim, khí máu ĐM, Lactat máu…

      III. ĐIỀU TRỊ

– Bù dịch trong giảm thể tích, huyết áp thấp trừ khi có phù phổi

– Mở đường truyền tĩnh mạch

– Theo dõi oxy qua da

– Thở oxy, thông đường thở; thông khí quản và thở máy nếu cần

– Cân bằng điện giải kiềm toan: K+, Mg++, toan máu

– Tái thông mạch vành, Heparin, aspirin, ticagrelor/Prasugrel/clopidogrel cho NMCTC

– Natri Clorua 0,9% 250 – 500ml truyền tĩnh mạch nhanh trong 30 phút nếu không có triệu chứng của phù phổi hay suy tim trái rõ.

+ Nếu có cải thiện, tiếp tục bù dịch và theo dõi sát tình trạng tim mạch.

+ Nếu không đáp ứng hoặc xuất hiện triệu chứng của suy tim sung huyết:

. Huyết áp tâm thu = 80 – 100 mmHg và không có triệu chứng của sốc:

Dobutamine truyền tĩnh mạch  2 – 15 (– 40)mcg/Kg/phút, tăng 1-2mcg/kg/ph mỗi 15phút

. Huyết áp tâm thu < 80 mmHg và có triệu chứng của sốc:

Noradrenaline  truyền tĩnh mạch 0,05 – 1 mcg/Kg/phút, tăng liều mỗi 15phút (trung bình = 0.5 – 30mcg/phút),  nếu ko đáp ứng:

Adrenaline truyền tĩnh mạch 0,05 – 0.5 mcg/Kg/phút (trung bình = 0,2 mcg/Kg/phút)

– Bóng nội động mạch chủ: chỉ định hạn chế trong sốc tim do NMCT (không làm giảm tử vong trong 30 ngày).

Từ khóa » Sốc Huyết áp