Xuất Nhập Khẩu Sắt Thép ở Hải Phòng - Vận Tải Hàng Hóa
Có thể bạn quan tâm
Xuất nhập khẩu sắt thép ở Hải Phòng
Book hàng xuất nhập khẩu - vận tải hàng hóa
Họ và Tên Điện thoại Địa chỉ email Chức vụ Tên công ty Địa chỉ công ty Phương thức vận chuyển Vui lòng chọn ... Hàng xuất đường không (Air export) Hàng nhập đường không (Air Import) Hàng xuất đường biển (Sea export) Hàng nhập đường biển (Sea import) Vận tải đường sắt (Rail freight) Vận tải đường bộ (Transportations) Vận tải hỗn hợp (Multi Transportations) Khác ... Ngày lấy hàng Cảng xuất & Địa chỉ lấy hàng Cảng nhập & Địa chỉ giao hàng Thông tin chi tiết về lô hàng ... Gửi yêu cầuSơ lược về tình hình kinh tế tại Hải Phòng
1. Tình hình kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn thành phố (GRDP) theo giá so sánh năm 2021 ước đạt 213.794,6 tỷ đồng, tăng 12,38% so với cùng kỳ năm trước, không đạt kế hoạch đề ra (kế hoạch năm 2021 tăng 13,5%), tuy nhiên đây là mức tăng trưởng cao, dẫn đầu cả nước, cho thấy sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt, kịp thời của lãnh đạo thành phố và sự nỗ lực của các cấp, các ngành, người dân và doanh nghiệp để tiếp tục thực hiện hiệu quả mục tiêu kép “vừa phòng chống dịch, vừa phát triển kinh tế”.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản có mức tăng 1,49% so với cùng kỳ năm trước, đóng góp 0,06 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung.
Khu vực công nghiệp-xây dựng ước tăng 19,04% so với cùng kỳ năm trước, đóng góp 9,85 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Trong đó ngành công nghiệp vẫn giữ vai trò chủ lực với mức tăng trưởng 20,75% so với cùng kỳ, đóng góp 9,36 điểm phần trăm mức tăng chung; ngành xây dựng tăng 7,43% so với cùng kỳ, đóng góp 0,49 điểm phần trăm trong mức tăng trưởng toàn thành phố.
Khu vực dịch vụ ước tăng 5,13% so với cùng kỳ năm 2020, đóng góp 1,96 điểm phần trăm vào mức tăng chung.
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm ước tăng 8,21% so với cùng kỳ, đóng góp 0,51 điểm phần trăm trong mức tăng trưởng chung toàn thành phố.
Quy mô nền kinh tế năm 2021 theo giá hiện hành ước đạt 315.709,7 tỷ đồng, trong đó khu vực: nông, lâm, nghiệp thủy sản đạt 12.537,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 3,97%; công nghiệp-xây dựng đạt 166.869,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 52,86%; thương mại-dịch vụ đạt 117.911,9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 37,35%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp đạt 18.391 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 5,82%.
2. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
Trong năm 2021, sản xuất nông nghiệp phát triển ổn định, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi, không có diện tích bị thiệt hại ảnh hưởng đến năng suất. Công tác phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi và quản lý vật tư nông nghiệp được chú trọng triển khai thực hiện trên địa bàn.
a) Nông nghiệp
Tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm toàn thành phố năm 2021 ước đạt 78.056,0 ha, bằng 99,16% so với năm 2020. Diện tích canh tác cây trồng tiếp tục có xu hướng giảm trong những năm gần đây chủ yếu do sự dịch chuyển cơ cấu lao động từ ngành nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ, hiệu quả kinh tế từ sản xuất nông nghiệp không cao đã hạn chế sức sản xuất trong dân và nhu cầu mở rộng diện tích gieo trồng.
Diện tích gieo trồng cây lúa ước đạt 57.704,0 ha, bằng 98,52% so với cùng kỳ năm trước. Năng suất lúa bình quân chung cả năm 2021 toàn thành phố ước đạt 64,25 tạ/ha, bằng 100,06% so với năm 2020.
Ước tính diện tích gieo trồng một số cây hàng năm khác cả năm 2021 so với cùng kỳ năm trước như sau: Cây ngô đạt 1.095 ha, bằng 113,36%; cây thuốc lào đạt 1.862,2 ha, bằng 100,8%; rau các loại đạt 12.963,5 ha, bằng 99,79%; nhóm cây đậu, đỗ các loại đạt 255,6 ha, bằng 123,3%; hoa các loại đạt 622,5 ha, bằng 123,51%.
Diện tích cây lâu năm trên địa bàn thành phố năm 2021 ước đạt 8.257,3 ha, bằng 100,87% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung, cơ cấu các nhóm cây trồng lâu năm giữ được sự ổn định so với năm trước: diện tích nhóm cây ăn quả đạt 6.670,1 ha, chiếm 81% tổng diện tích cây lâu năm; diện tích cây lấy quả chứa dầu đạt 246,7 ha, chiếm 3%; diện tích cây lâu năm khác đạt 1.204,5 ha, chiếm 14%…
Tính đến thời điểm ngày 15/12/2021, tiến độ gieo trồng cây vụ Đông trên địa bàn thành phố ước đạt 6.085,6 ha, bằng 86,20% so với vụ Đông năm 2020. Trong đó: cây ngô đạt 292 ha, khoai lang đạt 200 ha, ớt đạt 305,7 ha, khoai tây đạt 444 ha…
Ước tính tháng 12 năm 2021, số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố hiện có như sau: Tổng đàn trâu ước đạt 4,168 nghìn con, giảm 7,56% so với cùng kỳ năm trước; đàn bò ước đạt 8,956 nghìn con, giảm 7,68%; tổng đàn lợn hiện có ước đạt 145,584 nghìn con, tăng 16,89% so với cùng kỳ năm trước; tổng đàn gia cầm hiện có ước đạt 8.663,7 nghìn con, giảm 4,35% so với cùng kỳ năm trước, trong đó đàn gà ước đạt 6.523,1 nghìn con, giảm 4,54%.
Sản lượng xuất chuồng thịt lợn hơi cả năm 2021 ước đạt 24,48 nghìn tấn, tăng 4,56% so với cùng kỳ năm trước; sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng ước đạt 633,53 tấn, giảm 10,50%; sản lượng bò hơi xuất chuồng ước đạt 918,54 tấn, giảm 9%; sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng ước đạt 68,78 nghìn tấn, tăng 1,96%; sản lượng trứng gia cầm ước đạt gần 325,12 triệu quả, giảm 7,4% so với cùng kỳ năm trước.
b) Lâm nghiệp
Sản xuất lâm nghiệp năm 2021 trên địa bàn thành phố duy trì ở mức ổn định, diện tích rừng được chăm sóc bảo vệ (rừng phòng hộ) ước đạt 159,3 ha; diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh ước đạt 1,2 nghìn ha, diện tích rừng được giao khoán bảo vệ ước đạt 12,9 nghìn ha.
Ước tính tháng 12 năm 2021, sản lượng gỗ khai thác đạt 88,6m³, giảm 7,71% so với cùng kỳ năm trước; sản lượng củi khai thác đạt 3.439,2 ste, giảm 5,68%. Tính chung cả năm 2021, sản lượng gỗ khai thác ước đạt 1.299,8m³, giảm 7,55% so với cùng kỳ năm trước; sản lượng củi khai thác ước đạt 39.939 ste, giảm 6,19%, sản lượng gỗ, củi chủ yếu được khai thác và thu nhặt từ cây lâm nghiệp trồng phân tán nên không tập trung và phân bổ không đồng đều giữa các tháng trong năm.
c) Thủy sản
Năm 2021, sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản ước đạt 190.679,8 tấn, tăng 4,36% so với cùng kỳ năm trước.
Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2021 ước đạt 11.430,3 ha, giảm 1,99% so với cùng kỳ năm 2020. Sản lượng nuôi trồng thủy sản ước đạt 75.423,7 tấn, tăng 2,80%, chia ra: cá các loại đạt 51.942,8 tấn, tăng 2,82%; tôm các loại đạt 6.767,9 tấn, tăng 1,70%; thủy sản khác đạt 16.713,0 tấn, tăng 3,18%.
Sản lượng thủy sản khai thác của toàn thành phố ước cả năm 2021 đạt 115.256,1 tấn, tăng 5,41% so với cùng kỳ năm trước.
3. Sản xuất công nghiệp
Năm 2021, trong điều kiện dịch bệnh diễn biến phức tạp kéo dài, song với việc Thành phố kiểm soát hiệu quả dịch bệnh và triển khai đồng bộ các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kịp thời có các cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất kinh doanh và sự năng động, nỗ lực vượt qua khó khăn của các doanh nghiệp đã giúp sản xuất công nghiệp trên địa bàn vẫn duy trì đà tăng trưởng và hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch năm với mức tăng 18,15% so với năm 2020, cao hơn mức tăng 14,58% của năm 2020, là mức tăng trưởng thuộc tốp cao nhất trong các tỉnh, thành phố có quy mô công nghiệp lớn của cả nước.
Ngành công nghiệp chế biến chế tạo giữ vai trò chủ lực, dẫn dắt cho tăng trưởng công nghiệp trong năm 2021; đặc biệt là đóng góp của những ngành sản xuất sản phẩm công nghệ cao với nhiều sản phẩm tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu, được đánh giá rất cao về công nghệ và chất lượng như sản xuất linh kiện điện thoại, điện tử dân dụng, sản xuất ô tô, sản xuất thiết bị tự động…
Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ước cả năm 2021 tăng 8,07% so với cùng kỳ năm trước.
Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ước tại thời điểm 31/12/2021 tăng 1,67% so với tháng trước và tăng 13,29% so với cùng thời điểm năm trước.
Số lao động làm việc trong doanh nghiệp công nghiệp ước tại thời điểm 01/12/2021 tăng 1,21% so với tháng trước và tăng 9,04% so với cùng kỳ, trong đó: lao động khu vực doanh nghiệp nhà nước giảm 3,76%; lao động doanh nghiệp ngoài nhà nước tăng 4,91%; lao động doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng 12,02%.
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu năm 2021 ước tăng cao so với cùng kỳ năm trước: Cửa gỗ, cửa ra vào bằng gỗ tăng 224,42%; cấu kiện nhà lắp sẵn bằng kim loại tăng 191,08%; giấy và bìa nhăn tăng 100,48%; xe có động cơ chở dưới 10 người tăng 76,09%; màn hình tăng 74,54%; quần áo các loại tăng 54,25%; sổ sách, vở giấy thếp tăng 44,09%; máy hút bụi các loại tăng 51,21%; Nến, nến cây tăng 44,08%,… Một số sản phẩm giảm sâu so với năm 2020 như: gỗ ốp lát công nghiệp giảm 47,24%; điện thoại thông minh có giá từ 3 đến 6 triệu giảm 61,2%; găng tay cao su giảm 46,44%;…
4. Thương mại và dịch vụ
Những tháng cuối năm, tình hình dịch Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp, số ca nhiễm có chiều hướng gia tăng tác động tiêu cực tới hoạt động kinh tế-xã hội trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên với các biện pháp phòng chống dịch hiệu quả, thành phố đang chuyển sang trạng thái thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh nên hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, dịch vụ cơ bản vẫn được duy trì ổn định. Sản phẩm hàng hóa phong phú, đảm bảo chất lượng, giá cả phù hợp, đáp ứng nhu cầu mua sắm tăng cao của người dân vào dịp cuối năm.
* Bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ước cả năm 2021 đạt 153.171,7 tỷ đồng, tăng 6,52% so với cùng kỳ năm trước, bằng 95,37% kế hoạch (kế hoạch năm 2021 đạt 160.608 tỷ đồng).
Xét theo ngành hoạt động: Năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa ước đạt 126.488,9 tỷ đồng, tăng 9,79% so với cùng kỳ; doanh thu dịch vụ lưu trú ước đạt 1.033,3 tỷ đồng, giảm 40,32% so với cùng kỳ; doanh thu dịch vụ ăn uống ước đạt 16.840,8 tỷ đồng, giảm 6,04% so với cùng kỳ; doanh thu du lịch lữ hành ước đạt 46,5 tỷ đồng, giảm 70,29% so với cùng kỳ; doanh thu dịch vụ khác ước đạt 8.762,1 tỷ đồng, giảm 0,14% so với cùng kỳ năm 2020.
* Dịch vụ vận tải
Năm 2021, vận chuyển hàng hóa ước đạt 241,2 triệu tấn, tăng 9,03% so với cùng kỳ năm trước, luân chuyển hàng hóa ước đạt 106.820 triệu tấn.km, tăng 0,34% so với cùng kỳ. Vận chuyển hành khách năm 2021 ước đạt 33 triệu lượt, giảm 34,41% so với cùng kỳ năm trước. Luân chuyển hành khách ước đạt 1.357,4 triệu Hk.km, giảm 32,11% so với cùng kỳ năm trước.
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển năm 2021 tăng so với cùng kỳ năm trước, chủ yếu tăng ở khối đường bộ do giao thông đường bộ ngày càng thuận lợi, ngoài ra do lượng hàng hoá xuất nhập khẩu tập trung thông qua các cảng Hải Phòng năm 2021 tăng cao nên nguồn hàng vận chuyển tăng so cùng kỳ năm trước. Khối lượng hành khách vận chuyển và luân chuyển năm 2021 giảm so với cùng kỳ tác động bởi tình hình dịch bệnh nên nhu cầu khách đi lại giảm mạnh.
* Hoạt động du lịch
Ngành du lịch là ngành chịu nhiều tác động nhất từ dịch bệnh. Năm 2021, tổng lượt khách do các cơ sở lưu trú và lữ hành thành phố phục vụ ước đạt gần 3.707 nghìn lượt, giảm 50,68% so với cùng kỳ năm 2020, trong đó khách quốc tế ước đạt 64,7 nghìn lượt, giảm 77,91% so với cùng kỳ.
* Hoạt động xuất, nhập khẩu
Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2021 ước đạt 26.509,8 triệu USD, tăng 23,99% so với cùng kỳ. Tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2021 ước đạt 25.767,9 triệu USD, tăng 25,84% so với cùng kỳ.
Sản lượng hàng qua cảng: Năm 2021, sản lượng hàng hóa thông qua cảng trên địa bàn thành phố ước đạt 151.124 nghìn tấn, tăng 8,05% so với cùng kỳ năm 2020. Doanh thu cảng biển năm 2021 ước đạt 5.755,1 tỷ đồng, tăng 5% so với cùng kỳ.
Trích: Báo Hải Phòng
Thủ tục xuất khẩu sắt thép
Sắt thép là một trong những sản phẩm có tầm quan trọng trong việc phát triển kinh tế vì thế, Việt Nam những năm gần đây luôn tiến hành nâng cao việc xuất khẩu sắt thép để đẩy mạnh kinh tế.
1. Quy định liên quan đến thủ tục xuất khẩu sắt thép
1.1. Mã HS của sắt thép
Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03). có mã HS là 7206
Dạng thỏi đúc có mã HS là 720610
Sắt thép có hàm lượng carbon trên 0.6% tính theo trọng lượng có mã HS là 72061010
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm. có mã HS là 7207
1.2. Sắt thép có được xuất khẩu không
Theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì sắt thép không thuộc vào danh mục bị cấm xuất khẩu
Một số nguyên liệu bị cấm nhập khẩu ở một số quốc gia dựa trên chính sách ngoại thương của họ đối với hàng nhập khẩu. Vì vậy, nhà xuất khẩu có thể kiểm tra chéo các yêu cầu nhập khẩu sản phẩm của họ trước khi đặt hàng.
3. Các loại thuế khi xuất khẩu sắt thép
Thuế VAT: Theo quy định hiện hành về xuất khẩu, thuế VAT đối với hàng xuất khẩu là 0%. Thuế xuất khẩu: thép không nằm trong danh sách các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Do đó, khi xuất khẩu thép người xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu
4. Thủ tục hải quan xuất khẩu sắt thép
“Điều 114. Các trường hợp hoàn thuế
…5. Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và được xác định cụ thể như sau:
a) Hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ hai nguồn: nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc trong nước thì thực hiện thu thuế xuất khẩu đối với phần nguyên liệu, vật tư tương ứng được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu có nguồn gốc trong nước theo mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó;…”
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư hợp nhất số 03/VBHN-BCT quy định về hồ sơ xuất khẩu khoáng sản phôi thép bao gồm các thành phần hồ sơ sau:
Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm nêu tại Điểm 1 trên đâu (bản chính).
Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu theo quy định) nộp cho cơ quan Hải quan, gồm có:
- Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu quy định tại khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này.
- Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu.
- Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại theo quy định tại khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này đối với trường hợp mua khoáng sản phát mại.
- Chứng từ mua khoáng sản để chế biến (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán; Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế biến đối với trường hợp mua khoáng sản để chế biến.
- Chứng từ mua khoáng sản (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán đối với trường hợp kinh doanh thương mại.
Văn bản chấp thuận xuất khẩu (nếu có) quy định tại Điều 6 và khoản 3 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này (xuất trình bản chính và nộp bản sao).
Báo cáo xuất khẩu khoáng sản (bản sao) của doanh nghiệp kỳ trước đã gửi cho các cơ quan nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 7 (sửa đổi) theo Thông tư này, trừ doanh nghiệp mới thực hiện xuất khẩu trong kỳ báo cáo.
Các chứng từ khác về xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thủ Tục Nhập Khẩu sắt thép
Bạn muốn tìm hiểu Thủ Tục Nhập Khẩu Thép Các Loại, Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về quy trình nhập khẩu Thép. Các loại Thép sau đây khi nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng:
- Thép cốt bê tông (Sắt và thép không hợp kip)
- Thép các loại (bao gồm các loại thép thuộc Phụ lục II và Phụ lục III của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN)
Nếu bạn muốn thông quan nhanh chóng, giải phóng hàng đúng tiến độ, cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian cho công ty mình, thì vui lòng liên hệ với tôi.
Thủ tục nhập khẩu sắt thép là một trong những vấn đề phức tạp cho những ai bắt đầu tham gia vào lĩnh vực này, vì quy định nhập khẩu sắt thép có nhiều thông tư, văn bản của chính phủ gồm: Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, các cơ quan hải quan. Trong mảng sắt thép bạn cần phải chú ý những vấn đề sau đây để giúp việc thủ tục hải quan trở nên đơn giản và nhanh gọn hơn.
Chất lượng thép nhập khẩu, loại nào phải kiểm tra chất lượng, loại nào không cần kiểm tra chất lượng.
Bạn dựa vào Phụ lục 01 để biết mã hàng thép miễn kiểm tra chất lượng, phụ lục này cũng tra theo mã HS code.
Phụ lục 01: Danh mục các sản phẩm thép không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch (nhập khẩu phục vụ chế tạo trong nước) (Ban hành theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ).
Cụ thể các mã HS code sản phẩm thép được miễn kiểm tra chất lượng nhà nước: 7208, 7209, 7211, 7213, 7214, 7215, 7216, 7217, 7218, 7219, 7220, 7221, 7222, 7225, 7226, 7229.
- Sản phẩm thép sản xuất để xuất khẩu, nhập khẩu theo Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, theo Hợp đồng sản xuất hàng để xuất khẩu; sản phẩm thép do các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp hoạt động trong khu chế xuất nhập khẩu làm nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
- Sản phẩm thép đã quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật khác;
- Sản phẩm thép phục vụ Mục đích an ninh, quốc phòng;
- Sản phẩm thép sản xuất trong nước, nhập khẩu để sử dụng trong các dự án, công trình quan trọng quốc gia; dự án, công trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Trong phần Phụ lục II của Thông tư này là những sản phẩm phải kiểm tra chất lượng nhà nước.
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
Doanh nghiệp tra cứu danh mục hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định 3810/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 và số 3115/QĐ-BHKCN ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ Khoa Học Công Nghệ xem loại thép của đơn vị có thuộc diện phải đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa hay không.
Thủ tục nhập khẩu Thép:
- Xin đăng ký kiểm tra chất lượng tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
- Làm thủ tục hải quan
- Thông quan hàng hóa.
- Mang mẫu đi thử nghiệm hợp quy
- Nộp kết quả hợp quy cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
Trước khi nhập khẩu thép các loại, các đối tượng được nhập khẩu thép phải lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng gửi Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố phải cấp đơn xác nhận đơn đăng ký kiểm tra chất lượng; trường hợp không xác nhận đơn phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do hoặc phản hồi qua hệ thống.
2. Cách thức thực hiện:
– Nộp trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố;
– Đối với các lô hàng về Cảng Hải Phòng: Theo thông báo số 01/TT-CCTĐC ngày 02 tháng 01 năm 2020 kể từ từ 06/01/2020 Các doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng Thép của Sở khoa học công nghệ Thành phố Hải Phòng bắt buộc đăng ký mới và thực hiện trên Hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia
Địa chỉ truy cập mới: https://vnsw.gov.vn/
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu gồm có:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
Trước khi hàng về, sau khi có Vận đơn, Invoice, packing list, hợp đồng và Mill test, bạn đã có thể làm bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu.
Chi tiết hồ sơ và các bước xin giấy phép, bạn đọc thêm trong bài Thủ Tục Nhập Khẩu Thép Các Loại nhé.
Sau khi nộp hồ sơ hợp lệ, bên Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố sẽ cấp giấy phép nhập khẩu cho công ty.
Bạn xuất trình giấy phép cho cơ quan hải quan là có thể nhập khẩu hàng hóa.
Bước 2: Làm thủ tục hải quan
Các bạn có thể tìm hiểu thêm thủ tục hải quan hướng dẫn thủ tục hải quan
Truyền tờ khai xong, bạn đem bộ hồ sơ xuống chi cục hai quan để làm thủ tục tiếp.
Bước 3: Kiểm định và chứng nhận hợp quy nộp kết quả cho Chi cục
Bạn có thể kéo hàng về kho riêng rồi liên hệ đơn vị giám định tại kho hoặc giám định tại địa điểm hàng về (Cảng đến)
Sau khi có kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định (sau 5-7 ngày), bạn nộp bản kết quả cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố để hoàn thiện lô hàng.
Các văn bản pháp luật liên quan
Quyết định 3810/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ Khoa Học Công Nghệ ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu nhóm 2 phải kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý
Trong bài viết này chúng tôi đã hướng dẫn cách làm Thủ Tục Nhập Khẩu Thủ Tục Nhập Khẩu Thép Các Loại đã liệt kê ở đầu trang.
Hy vọng bạn tìm thấy thông tin hữu ích cho việc làm thủ tục của mình. Nếu bạn thấy các bước phức tạp, và muốn thuê dịch vụ logistics để làm thủ tục nhập khẩu tôi có thể giúp bạn. Nếu bạn muốn thông quan nhanh chóng, giải phóng hàng đúng tiến độ, cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian cho công ty mình, thì vui lòng liên hệ với tôi
Facebook Twitter Youtube Vận tải hàng hóa Sản phẩm công nghiệp Post navigation ← Previous Bài viếtNext Bài viết →
Tìm kiếm
Search SearchSUPPORT 24/7
Hotline 1: 0986 839 825 Hotline 2: 0908 793 732 Nhóm sản phẩm dịch vụXuất khẩu sản phẩm gỗ
Xuất khẩu công nghiệp
BÁO GIÁ DỊCH VỤ HẢI QUAN
Dịch vụ hải quan ở Bình Dương
Dịch vụ hải quan ở Hồ Chí Minh
Dịch vụ hải quan ở Đồng Nai
Dịch vụ hải quan ở Tây Ninh
Dịch vụ hải quan ở Cát Lái
BÁO GIÁ DỊCH VỤ VẬN TẢI
Vận tải hàng hóa Bắc Nam
Vận tải hàng hóa ở Cát Lái
Vận tải hàng hóa ở Bình Dương
Vận tải hàng hóa ở Hồ Chí Minh
Vận tải hàng hóa ở Đồng Nai
Vận tải hàng hóa ở Tây Ninh
Hân hạnh được phục vụNGHIỆP VỤ HẢI QUAN
Dịch vụ hải quan ở tại Bình Dương 6 Tháng Mười Hai, 2023 Công ty xuất nhập khẩu Options Logistics 2 Tháng Mười Một, 2023 Dịch vụ hải quan ở tại Hồ Chí Minh 1 Tháng Mười Hai, 2023 Xuất nhập khẩu giai đoạn 2023 – 2025 2 Tháng Mười Một, 2023 Tra cứu tờ khai hải quan 3 Tháng Mười Một, 2023Đọc thêm …
NGHIỆP VỤ VẬN TẢI
Vận chuyển hàng hóa bắc nam giá rẻ 7 Tháng Mười Hai, 2023 Công ty Logistics Options 7 Tháng Mười Hai, 2023 Công ty dịch vụ xuất khẩu hàng hóa chuyên nghiệp ở Việt Nam 7 Tháng Mười Hai, 2023 Tích hợp công nghệ vào vận tải hàng hóa 13 Tháng Mười Hai, 2023 Công ty Dịch vụ vận tải Bắc Nam 28 Tháng Mười, 2023Đọc thêm …
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
Incoterms 2020 1 Tháng Chín, 2020 Hướng dẫn tra cứu CO cho hàng xuất nhập khẩu 21 Tháng Mười Một, 2022 Kiểm tra cơ sở gia công sản xuất xuất khẩu 21 Tháng Tám, 2020 Nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh? 22 Tháng Bảy, 2020 Tiếp tục giảm 2% thuế VAT đến hết tháng 6/2024 3 Tháng Mười Hai, 2023Đọc thêm …
Báo giá Gửi hàng đi Mỹ
Dịch vụ gửi hàng đi Mỹ 17 Tháng Mười Một, 2023 Gửi hàng đi Mỹ nhanh chóng và an toàn 17 Tháng Mười Một, 2023 Vận chuyển gửi hàng đi Mỹ 17 Tháng Mười Một, 2023 Cần chú ý gì khi gửi hàng đi Mỹ 6 Tháng Mười Một, 2023 Đối tác gửi hàng đi Mỹ chất lượng và đảm bảo 17 Tháng Mười Một, 2023Đọc thêm …
Từ khóa » Nhóm Zalo Sắt Thép
-
HỘI SẮT THÉP NHẬP KHẨU | Facebook
-
HIỆP HỘI MUA BÁN SẮT THÉP - Facebook
-
Đặt Mua Sắt Giá Rẻ Trên Zalo, Chủ Xưởng Cơ Khí Bị Lừa Trên 300 Triệu ...
-
Quản Lý Cửa Hàng Sắt Thép Thế Giới Thép Quận 12
-
Bảng Giá Sắt Thép Xây Dựng-Thế Giới Thép Group
-
HIỆP HỘI THÉP VIỆT NAM
-
63 Tỉnh Thành Trên Cả Nước ứng Dụng Zalo Trong Quá Trình Chuyển đổi ...
-
Phế Liệu Đồng, Nhôm, Sắt, Thép - Trang Vàng
-
Công Ty Tnhh Thép đoàn Thanh Hùng
-
Bang-bao-gia-nhom-sang-chinh-steel
-
Tin Tức Bài Viết Mới Nhất Về: ZALO
-
Mất Hàng Trăm Triệu Vì Mua Hàng Qua Zalo - PLO
-
Vựa Thu Mua Phế Liệu - ✔️ Kho Thép Miền Nam 26/07/2022