Xylocaine Jelly - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Xylocaine Jelly là gì
thành phần thuốc Xylocaine Jelly
công dụng của thuốc Xylocaine Jelly
chỉ định của thuốc Xylocaine Jelly
chống chỉ định của thuốc Xylocaine Jelly
liều dùng của thuốc Xylocaine Jelly
Nhóm thuốc: Thuốc gây tê, mêDạng bào chế:GelĐóng gói:Hộp 10 tuýp x 30gThành phần:
Lidocaine SĐK:VN-6463-02Nhà sản xuất: | AstraZeneca A.B - THỤY ĐIỂN | Estore> |
Nhà đăng ký: | AstraZeneca Singapore Pte., Ltd | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
* Xylocaine jelly được chỉ định để gây tê bề mặt và bôi trơn:- Niệu đạo nam giới và nữ giới trong soi bàng quang, đặt catheter, thăm dò bằng ống thông và các thủ thuật khác ở niệu đạo.- Khoang mũi và họng trong các thủ thuật nội soi như soi dạ dày và soi phế quản.- Trong soi hậu môn và trực tràng.- Đặt nội khí quản.* Điều trị triệu chứng đau do viêm bàng quang và viêm niệu đạo. Giảm đau sau khi cắt bao quy đầu ở trẻ em.Liều lượng - Cách dùng
Trẻ < 12t., sử dụng ≤ 6 mg/kg, không dùng quá 4 liều trong vòng 24 giờ. - Gây tê niệu đạo trong soi bàng quang, đặt catheter, thăm dò bằng ống thông & thủ thuật khác: nam giới: 20 mL, bơm thuốc chậm cho đến khi có cảm giác căng hoặc khi đã bơm được 10 mL, thì kẹp vành dương vật trong vài phút, sau đó bơm phần thuốc còn lại; khi mức độ gây tê thực sự quan trọng, một lượng lớn thuốc (30-40 mL) có thể được bơm thành 3-4 phân liều, để thuốc tác dụng trong 10 phút trước khi đưa dụng cụ vào; nữ giới: bơm 5-10 mL thuốc thành từng phân liều nhỏ để làm đầy niệu đạo. - Nội soi khoang mũi và họng như soi dạ dày & soi phế quản: bơm liều 10-20 mL đủ để giảm đau & có thể sử dụng một lượng nhỏ để bôi trơn dụng cụ. - Soi hậu môn & trực tràng: có thể tới 20 mL. Khi phối hợp cùng chế phẩm khác tổng liều không quá 400 mg lidocaine. Bôi trơn khi đặt nội khí quản: bôi khoảng 2 mL. Điều trị triệu chứng đau do viêm bàng quang & viêm niệu đạo. Giảm đau sau khi cắt bao quy đầu ở trẻ em.Chống chỉ định:
Quá mẫn với: thành phần thuốc, thuốc gây tê tại chỗ nhóm amide, methyl-/propyl paraben hoặc với PABA.Tương tác thuốc:
Thuốc có liên quan về mặt cấu trúc với thuốc gây tê tại chỗ, thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodarone), thuốc làm giảm độ thanh thải của lidocaine (cimetidine hoặc thuốc chẹn beta) khi dùng lidocaine liều cao lặp lại trong thời gian dài.Tác dụng phụ:
Đau họng sau thủ thuật đặt nội khí quản. Nhiễm độc toàn thân cấp tính khi quá liều. Hiếm gặp: dị ứng, sốc phản vệ.Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân có niêm mạc bị tổn thương &/hoặc nhiễm trùng ở vùng định sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc gây tê tại chỗ ở miệng họng có thể cản trở việc nuốt, làm tăng nguy cơ hít sặc. Tê lưỡi, niêm mạc làm tăng nguy cơ tổn thương do cắn phải. Bệnh nhân có block dẫn truyền một phần hoặc hoàn toàn. Đang điều trị thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III. Người lớn tuổi và bệnh nhân có tổng trạng kém. Bệnh gan tiến triển hoặc rối loạn chức năng thận nặng. Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.Thông tin thành phần Lidocaine
Dược lực:Lidocaine hydrocloride là thuốc gây tê có cấu trúc amid.Dược động học :Lidocain hấp thu được qua đường tiêu hoá nhưng bị chuyển hoá qua gan lần đầu lớn. Tiêm gây giãn mạch nơi tiêm, vì vậy nếu dùng gây tê thì thường phối hợp với chất co mạch để giảm hấp thu thuốc. Vào máu, thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 70%. Thuốc có ái lực cao với tổ chức hơn với huyết tương, đặc biệt là phổi, não sau đó đến tim, gan, lách, ruột, cơ và mô mỡ. Thuốc qua nhau thai khoảng 40%. Thuốc chuyển hoá ở gan khaỏng 70% bằng phản ứng alkyl hoá và hydrõyl hoá tạo ra 2 chất chuyển hoá quan trọng là monoethylglycinxylidin (MEGX) và glycinxylidin (GX) vẫn còn hoạt tính chống loạn nhịp tim. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá.Tác dụng :- Gây tê: lidocain vừa có tác dụng gây tê bề mặt do thuốc thấm tốt qua niêm mạc vừa có tác dụng của lidocain mạnh hơn procain 3 - 4 lần và ít độc hơn. Tác dụng xuất hiện nhanh và kéo dài hơn. Vì thuốc gây giãn mạch nơi tiêm nên thường phải phối hợp với các chất gây co mạch như noradrenalin, adrenalin ở tỷ lệ 1/80.000 hoặc 1/100.000 để kéo dài tác dụng gây tê và giảm tác dụng không mong muốn của thuốc. - Trên thần kinh vận động: tác dụng tương tự procain. - Chống loạn nhịp: giống quinidin, thuốc có tác dụng ổn định màng tế bào làm giảm tính tự động và rút ngắn thời kỳ trơ của tim. Khác quinidin là lidocain không ảnh hưởng tới dẫn truyền nội tại của cơ tim, ít ảnh hưởng tới sức co bóp của cơ tim và mạch ngoại vi. - Cơ chế tác dụng của lidocain: thuốc gây tê làm giảm tính thấm của màng tế bào với ion Na+ do gắn vào mặt trong của màng tế bào, ngăn cản sự khử cực màng tế bào (ổn định màng) nên ngăn cản dẫn truyền xung động thần kinh vì vậy có tác dụng gây tê.Chỉ định :- Gây tê: gây tê niêm mạc, gây tê tiêm thấm và gây tê dẫn truyền. - Chống loạn nhịp tim: loạn nhịp do ngộ độc digitalis, loạn nhịp thất do huyết khối cơ tim, loạn nhịp do thuốc gây mê và ngoại tâm thu.Liều lượng - cách dùng:Gây tê bề mặt, dung dịch 1 - 5% dùng đắp lên da và niêm mạc. Gây tê dẫn truyền và tiêm thấm: 40 - 200 mg. Liều điều trị 400 mg loại có adrenalin, 500 mg loại không có adrenalin. Phòng và điều trị loạn nhịp tim: uống 500 mg/ lần x 3 lần/24h. Tiêm 50 - 100 mg/lần tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.Chống chỉ định :Mẫn cảm với lidocain. Bệnh nhược cơ. Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, nhĩ thất phân ly.Tác dụng phụDùng gây tê (tại chỗ: có thể gặp viêm tắc tĩnh mạch, viêm màng nhện, shock phản vệ. Dùng chống loạn nhịp (toàn thân): có thể gặp chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co giật. Quá liều gây truỵ tim mạch, rung tâm thất, rối loạn nhịp hoặc ngừng tim, ngừng hô hấp, có thể gây tử vong. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Xylocaine
SĐK:VN-6462-02
Xylocaine Jelly
SĐK:VN-9797-05
Xylocaine Viscous
SĐK:VN-6464-02
Lidocain
SĐK:H02-127-01
Lidocain 0,04g/2ml
SĐK:V146-H05-04
Lidocain 100mg/5ml
SĐK:VNB-3104-05
Lidocain 100mg/5ml
SĐK:H02-150-02
Thuốc gốcMidazolam
Midazolam
Lidocaine hydrochloride
Lidocaine HCl.
Dicain
Dicain
Tetracain hydroclorid
Tetracaine hydrochloride
Oxetacaine
Oxetacain
Noradrenalin
Noradrenalin (norepinephrine)
Lidocaine
Lidocaine hydrocloride
Lignocaine
Lignocaine HCl
Levobupivacaine
Levobupivacaine
Etomidate
Etomidate
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Thuốc Bôi Xylocaine Jelly 2
-
Gel Gây Tê Xylocaine Jelly 2% Astra (tuýp 30g) - Nhà Thuốc Long Châu
-
Thuốc Xylocaine Jelly 2% 30g Hộp 10 Tuýp-Nhà Thuốc An Khang
-
Xylocaine Jelly 2% 30g - Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy
-
Thuốc Xylocaine Jelly 2%: Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ, Giá ...
-
Xylocaine® Jelly Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Xylocaine Jelly 2% 30g Hộp 10 Tuýp
-
Thuốc Xylocaine Jelly 2% Là Thuốc Gì - Giá Bao Nhiêu, Mua ở đâu?
-
Xylocaine Jelly 2% (Hộp 10 Tuýp X 30g) - Pharmacity
-
XYLOCAINE JELLY 2% 30G.CHỈ ĐỊNH GÂY TÊ BÔI TRƠN BỀ MẶT ...
-
Thuốc Bôi Trơn Xylocaine Jelly - Nhà Thuốc HCM
-
Xylocaine Jelly 2% - Thuốc Gây Tê, Gây Mê Hiệu Quả
-
Thuốc Xylocaine Jelly 2% Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu ...
-
Xylocaine Jelly Oint 2% - Thuốc điều Trị Viêm Bàng Quang Và Viêm ...
-
Thuốc Xylocaine Jelly 2% – Thuốc Gây Tê Giá Bao Nhiêu? Mua ở đâu?