Ý Nghĩa 10 Thông Số Trong Xét Nghiệm Nước Tiểu
Có thể bạn quan tâm
Xét nghiệm nước tiểu là chỉ định quan trọng và cần thiết giúp chẩn đoán các bệnh lý. Vậy ý nghĩa 10 thông số trong xét nghiệm nước tiểu là gì?
Menu xem nhanh:
- 1. Leukocytes (LEU ca)
- 2. Nitrate (NIT)
- 3. Urobilinogen (UBG)
- 4. Billirubin (BIL)
- 5. Protein (pro)
- 6. Chỉ số pH
- 7. Blood (BLD)
- 8. Ketone (KET)
- 9. Glucose (Glu)
- 10. ASC (Ascorbic Acid)
1. Leukocytes (LEU ca)
Là tế bào bạch cầu thường có trong nước tiểu từ 10-25 LEU/UL. Khi có viêm đường niệu do nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm thì chỉ số LEU thường tăng, đi tiểu nhiều lần, có thể triệu chứng tiểu buốt, tiểu dắt
2. Nitrate (NIT)
Thường dùng để chỉ tình trạng nhiễm trùng đường tiểu. Chỉ số cho phép trong nước tiểu là 0.05-0.1 mg/dL. Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường niệu tạo ra 1 loại enzyme có thể chuyển nitrate niệu ra thành nitrite. Do đó nếu như tìm thấy nitrite trong nước tiểu có nghĩa là có nhiễm trùng đường niệu. Nếu dương tính là có nhiễm trùng nhất là loại E. Coli.
3. Urobilinogen (UBG)
Giúp chẩn đoán bệnh lý gan hay túi mật. Chỉ số cho phép trong nước tiểu là: 0.2-1.0 mg/dL hoặc 3.5-17 mmol/L. UBG là sản phẩm được tạo ra từ sự thoái hóa của bilirubin. Urobilinogen có trong nước tiểu có thể là dấu hiệu của bệnh về gan (xơ gan, viêm gan), hoặc dòng chảy của mật bị tắc nghẽn.
4. Billirubin (BIL)
Là dấu hiệu cảnh báo bệnh lý ở gan hay túi mật. Chỉ số cho phép trong nước tiểu: 0.4-0.8 mg/dL hoặc 6.8-13.6 mmol/L. BIL là sản phẩm được tạo ra từ sự thoái hóa của hồng cầu. Billirubin bình thường không có trong nước tiểu mà thải qua đường phân. Nếu như billirubin xuất hiện trong nước tiểu nghĩa là gan đang bị tổn thương hoặc dòng chảy của mật từ túi mật bị nghẽn.
5. Protein (pro)
Là dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở thận, có máu trong nước tiểu hay có nhiễm trùng. Chỉ số cho phép: trace (vết: không sao); 7.5-20mg/dL hoặc 0.075-0.2 g/L Nếu xét nghiệm phát hiện trong nước tiểu chứa protein, tình trạng của thai phụ có thể liên quan đến các chứng: thiếu nước, mẫu xét nghiệm chứa dịch nhầy, nhiễm trùng đường tiểu, tăng huyết áp, có vấn đề ở thận… Vào giai đoạn cuối thai kì, nếu lượng protein nhiều trong nước tiểu, thai phụ có nguy cơ bị tiền sản giật, nhiễm độc huyết. Nếu thai phụ phù ở mặt và tay, tăng huyết áp (h140/90mmHg), bạn cần được kiểm tra chứng tiền sản giật ngay. Ngoài ra, nếu chất albumin (một loại protein) được phát hiện trong nước tiểu cũng cảnh báo thai phụ có nguy cơ nhiễm độc thai nghén hoặc mắc chứng tiểu đường.
6. Chỉ số pH
Dùng để kiểm tra xem nước tiểu có tính chất acid hay bazơ, pH=4 có nghĩa là nước tiểu có tính acid mạnh, pH=7 là trung tính (không phải acid, cũng không phải bazơ) và pH=9 có nghĩa là nước tiểu có tính bazơ mạnh.
7. Blood (BLD)
Dấu hiệu cho thấy có nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận. Chỉ số cho phép: 0.015-0.062 mg/dL hoặc 5-10 Ery/ UL. Nếu chỉ số BLD tăng cao vượt mức cho phép có thể là dấu hiệu cảnh báo tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo có thể làm máu xuất hiện trong nước tiểu Specific Gravity (SG)
8. Ketone (KET)
Dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate, nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài. Chỉ số cho phép: 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L. Đây là chất được thải ra ở đường tiểu, cho biết thai phụ và thai nhi đang thiếu dinh dưỡng hoặc mắc chứng tiểu đường.
9. Glucose (Glu)
Là một loại đường có trong máu. Chỉ số cho phép: 50-100 mg/dL hoặc 2.5-5 mmol/L. Bình thường thì trong nước tiểu sẽ không có hoặc có rất ít glucose. Khi đường huyết trong máu tăng rất cao, chẳng hạn như đái tháo đường không kiểm soát thì đường sẽ thoát ra nước tiểu. Glucose cũng có thể được tìm thấy bên trong nước tiểu khi thận bị tổn thương hoặc có bệnh.
10. ASC (Ascorbic Acid)
Chất thải trong nước tiểu để đánh giá bệnh về thận. Chỉ số cho phép: 5-10 mg/dL hoặc 0.28-0.56 mmol/L.
Ý nghĩa 10 thông số trong xét nghiệm nước tiểu có thể giúp chẩn đoán bệnh lý hiệu quả. Vì vậy mọi người cần chủ động thăm khám sức khỏe định kỳ thường xuyên để phát hiện sớm nguy cơ bệnh lý và ngăn chặn kịp thời hiệu quả.
Từ khóa » Xét Nghiệm Nước Tiểu Bld Là Gì
-
Tìm Hiểu ý Nghĩa Của 10 Chỉ Số Xét Nghiệm Nước Tiểu | Medlatec
-
Bác Sĩ Hướng Dẫn Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu | Medlatec
-
Các Chỉ Số Trong Xét Nghiệm Tổng Phân Tích Nước Tiểu | Vinmec
-
Các Chỉ Số Và ý Nghĩa Của Xét Nghiệm Nước Tiểu - Docosan
-
Ý NGHĨA CỦA CÁC THÔNG SỐ NƯỚC TIỂU
-
Xét Nghiệm Nước Tiểu Toàn Phần Có ý Nghĩa Gì?
-
Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu
-
Hiểu Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu Như Thế Nào? - Diag
-
Các Chỉ Số Xét Nghiệm Nước Tiểu Cần Biết Khi đi Khám Sức Khỏe Tổng ...
-
Chỉ Số BLD Trong Xét Nghiệm Nước Tiểu | LILY - Cộng đồng Tâm Sự ...
-
Những điều Cần Biết Về Xét Nghiệm Sinh Hóa Nước Tiểu
-
Phân Tích Các Thông Số Nước Tiểu
-
Giải đáp Tư Vấn - Bệnh Viện Đại Học Y Dược Huế
-
XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU - ĐIỀU CẦN BIẾT