Ý NGHĨA CHỈ SỐ RDW TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG

Labels

  • nhi khoa 56
  • nhi tổng hợp 22
  • lâm sàng 15
  • kĩ năng 14
  • nội khoa 13
  • nhi tiêu hóa 10
  • nhi huyết học 8
  • nhi hô hấp 5
  • nhi thần kinh 5
  • nhi thường thức 4
  • nhi thận tiết niệu 3
  • nhi tim mạch 3
  • chuyện bên lề 2
  • cấp cứu nội 2
  • phần mềm 2
  • sofwares 2
  • EBOOKS 1
  • Hóa sinh 1
  • NCKH 1
  • nhi lây 1
  • nội tiêu hóa 1
  • xét nghiệm 1
  • Windows
  • Microsoft
  • BloggerHero
  • Give Away
  • PC Games
  • Blog
  • Tools
  • Software
  • Download
  • Designing
  • Freebies
Menu

Search

Popular Posts

  • Phần mềm tính toán khẩu phần dinh dưỡng cho mọi người Phần mềm dinh dưỡng tính khẩu phần ăn - Hướng dẫn phần mềm Vietnam Eiyokun bạn muốn biết bạn đã ăn bao nhiêu kcal protit, lipip, gluxit, bao...
  • VẮN TẮT CÁC ĐƯỜNG MỔ BỤNG - NGUYÊN LÝ, LOẠI VÀ CÁCH LỰA CHỌN        Thực hiện một đường mổ tốt là hết sức quan trọng trong phẫu thuật ở bụng. Cũng quan trọng không kém là phươ...
  • KHÁM THỰC THỂ: MẠCH ĐẬP VÀ ÁP LỰC TĨNH MẠCH CẢNH (JVP) Khám thực thể: Mạch đập và áp lực tĩnh mạch cảnh (JVP) Định nghĩa: Mạch đập tĩnh mạch cảnh (Jugular venous pulse) được định nghĩa ...
  • TIẾP CẬN MỘT BỆNH NHÂN VỚI TRIỆU CHỨNG CƠ XƯƠNG KHỚP TIẾP CẬN MỘT BỆNH NHÂN VỚI TRIỆU CHỨNG CƠ XƯƠNG KHỚP Cardi Tran Nhan Với mục đích định hướng khả năng tiếp cận hiệu quả với một bệnh...
  • Ý NGHĨA CHỈ SỐ RDW TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG    RDW (Red cell distribution width) hay dải phân bố kích thước hồng cầu là một trong những chỉ số của hồng cầu mà phản á...
  • KHÁM THỰC THỂ: VÀNG DA Khám thực thể: vàng da (Icterus) Từ đồng nghĩa: Jaundice Định nghĩa: vàng da là sự đổi thành màu vàng của da, niêm mạc và c...
  • PHÙ - THĂM KHÁM LÂM SÀNG CHI TIẾT Khám thực thể : Phù Cách viết khác: Oedema  Định nghĩa: Phù là sự tích tụ dịch quá mức ở khoảng kẽ ngoài lòng mạch...
  • THUẬT NGỮ Y KHOA CÁC BỘ PHẬN TRONG CƠ THỂ C Á C B Ộ PH Ậ N T R O NG C Ơ T H Ể B ộ ph ận Từ Anh gốc Hy L ạp Từ Anh g ố c L a t i n ...
  • NHỢT NHẠT / XANH XAO - NHỮNG LƯU Ý TRONG THĂM KHÁM LÂM SÀNG Thăm khám thực thể: Nhợt nhạt  Từ cùng nghĩa: paleness Xanh xao/nhợt nhạt là sự tái nhợt của da và niêm mạc do giảm số lượng huyết s...
  • MỘT SỐ GỢI Ý VỀ HÌNH THÁI, ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG Ở TRẺ EM Chẩn đoán VPMPCĐ đòi hỏi việc hỏi quá trình bệnh lý hoặc thăm khám thực thể có quá trình nhiễm trùng cấp với những dâ...

Policy

Technology

Breaking News

[random][newsticker] lâm sàng nội khoa Ý NGHĨA CHỈ SỐ RDW TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG

RDW (Red cell distribution width) hay dải phân bố kích thước hồng cầu là một trong những chỉ số của hồng cầu mà phản ánh tính toán mức độ biến đổi trong kích thước của hồng cầu. Tăng RDW biểu hiện khi mà kích thước hồng cầu biến đổi nhiều, đặc điểm sinh lý này là do tổ hợp sự khác biệt về kích thước hồng cầu và được gọi là hồng cầu không đều (anisocytosis). RDW = SD/MCV x 100% với SD: độ lệch chuẩn, MCV: thể tích hồng cầu trung bình. Giá trị của RDW thường là: RDW-SD 39-46 fL RDW-CV 11.6-14.6% ở người lớn. Với trẻ em, chỉ số RDW thay đổi từ 11.5- 15.0%. Giải thích sáng tỏ: RDW MCV Nhỏ Bình thường To Bình thường 1.Thiếu máu trong bệnh mạn tính * 2.Thalassemia thể dị hợp, anpha hoặc beta * 3. Hemoglobin E thể dị hợp 1. Bình thường 2.Thiếu máu trong các bệnh mạn tính* + 3. Tan máu hoặc mất máu cấp 3. Thiếu máu do bệnh lý thận 4.Bệnh lý hemoglobin không thiếu máu (AS, AC) 5. Truyền máu + 6. Hóa trị 7. Leukemia dòng lympho mạn. 8. Leukemia dòng tủy mạn + 9. Bệnh lý tan máu tự miễn di truyền(Hereditary spherocytosis) 1. Thiếu máu ác tính 2. Bệnh lý gan mạn 3. Hóa liệu pháp hoặc kháng virus hoặc nghiện rượu 4. suy tủy Tăng 1. Thiếu máu thiếu sắt * 2. Hemoglobin H 3. S-β-thalassemia 1. Giai đoạn sớm thiếu máu thiếu sắt, vitamin B12 hoặc folate* 2. Thiếu máu lưỡng hình *(Dimorphic anemia) (ví dụ như thiếu sắt và folate) 3. Bệnh hồng cầu hình cầu,...* 4. Hội chứng loạn sản tủy xương (xơ hóa tủy,...) 1. Thiếu folate hoặc B12 * 2.Thiếu máu tan máu tự miễn 3. Ngưng kết tố lạnh. 4. Leucemia dòng lympho mạn 5. Hội chứng loạn sản tủy xương. * MCV đơn độc ít hơn 90% độ nhạy + RDW đơn độc ít hơn 90% độ nhạy Theo Bessman J.D.Gilmer, P.R.Jr, Gardner FH,Improved classification of anemias by MCV and RDW, Am J Clin Pathol. 1983 Sep;80(3):322-6. Đã có chỉnh sửa và bổ sung thêm một số phần theo tìm hiểu thêm của tác giả bài viết. Qua bài viết này hi vọng các bạn đồng nghiệp và sinh viên có thể tận dụng tối đa những gì mình dễ dàng có sẵn như với công thức máu có thể giúp một phần định hướng bệnh lý trên bệnh nhân. Cardi Tran Nhan dịch và tổng hợp. Xem thêm: Improved Classification of Anemias by MCV and RDW

RDW (Red cell distribution width) hay dải phân bố kích thước hồng cầu là một trong những chỉ số của hồng cầu mà phản ánh tính toán mức độ biến đổi trong kích thước của hồng cầu. Tăng RDW biểu hiện khi mà kích thước hồng cầu biến đổi nhiều, đặc điểm sinh lý này là do tổ hợp sự khác biệt về kích thước hồng cầu và được gọi là hồng cầu không đều (anisocytosis). RDW = SD/MCV x 100% với SD: độ lệch chuẩn, MCV: thể tích hồng cầu trung bình. Giá trị của RDW thường là: RDW-SD 39-46 fL RDW-CV 11.6-14.6% ở người lớn. Với trẻ em, chỉ số RDW thay đổi từ 11.5- 15.0%. Giải thích sáng tỏ:
RDW MCV
Nhỏ Bình thường To
Bình thường 1.Thiếu máu trong bệnh mạn tính * 2.Thalassemia thể dị hợp, anpha hoặc beta * 3. Hemoglobin E thể dị hợp 1. Bình thường 2.Thiếu máu trong các bệnh mạn tính* + 3. Tan máu hoặc mất máu cấp 3. Thiếu máu do bệnh lý thận 4.Bệnh lý hemoglobin không thiếu máu (AS, AC) 5. Truyền máu + 6. Hóa trị 7. Leukemia dòng lympho mạn. 8. Leukemia dòng tủy mạn + 9. Bệnh lý tan máu tự miễn di truyền(Hereditary spherocytosis) 1. Thiếu máu ác tính 2. Bệnh lý gan mạn 3. Hóa liệu pháp hoặc kháng virus hoặc nghiện rượu 4. suy tủy
Tăng 1. Thiếu máu thiếu sắt * 2. Hemoglobin H 3. S-β-thalassemia 1. Giai đoạn sớm thiếu máu thiếu sắt, vitamin B12 hoặc folate* 2. Thiếu máu lưỡng hình *(Dimorphic anemia) (ví dụ như thiếu sắt và folate) 3. Bệnh hồng cầu hình cầu,...* 4. Hội chứng loạn sản tủy xương (xơ hóa tủy,...) 1. Thiếu folate hoặc B12 * 2.Thiếu máu tan máu tự miễn 3. Ngưng kết tố lạnh. 4. Leucemia dòng lympho mạn 5. Hội chứng loạn sản tủy xương.
* MCV đơn độc ít hơn 90% độ nhạy + RDW đơn độc ít hơn 90% độ nhạy Theo Bessman J.D.Gilmer, P.R.Jr, Gardner FH,Improved classification of anemias by MCV and RDW, Am J Clin Pathol. 1983 Sep;80(3):322-6. Đã có chỉnh sửa và bổ sung thêm một số phần theo tìm hiểu thêm của tác giả bài viết. Qua bài viết này hi vọng các bạn đồng nghiệp và sinh viên có thể tận dụng tối đa những gì mình dễ dàng có sẵn như với công thức máu có thể giúp một phần định hướng bệnh lý trên bệnh nhân. Cardi Tran Nhan dịch và tổng hợp. Xem thêm: Improved Classification of Anemias by MCV and RDW Share to: Twitter Facebook URL Print Email Nhãn: lâm sàng nội khoa Newer Post Older Post

Post a Comment

Kênh Youtube Của Tôi

Google.com.vn Với Blog Y Dược

Từ khóa » Cách Tính Rdw