Ý Nghĩa Của 64 Quẻ Dịch. Quẻ 18: Sơn Phong Cổ
Có thể bạn quan tâm
Thái ất Tử vi 2024 Giáp Thìn cho 12 con Giáp theo tuổi & giới tính !!! Bột Tẩy Uế chính hiệu, sản phẩm không thể thiếu của mọi nhà
Mỗi khi hữu sự, muốn biết sự việc tốt hay xấu thế nào, thì người xưa thường xem quẻ Dịch để nhận được câu trả lời từ quẻ Dịch qua phương pháp đoán theo sáu hào. Phương pháp gieo quẻ cụ thể như sau:
Dùng ba đồng tiền cổ, thường là những đồng xu bằng đồng, và quy ước: 1 mặt có chữ là mặt dương, 1 mặt không có chữ là mặt âm. Úp 3 đồng tiền vào giửa 2 lòng bàn tay trong vòng vài phút và suy nghĩ tới việc mình muốn hỏi.
Khi dùng 3 đồng tiền bỏ vào lòng bàn tay, úp 2 tay lại để im trong vài phút làm cho từ trường của đồng tiền và từ trường của con người liên thông với nhau.
Trong cuộc sống hằng ngày, bất cứ việc gì có liên quan cũng làm ta xúc cảm. Xúc cảm thì sẽ phát ra thông tin, nên chỉ cần ở trong lòng chăm chú nghĩ về việc mình dự đoán, đó gọi là tập trung ý niệm, sẽ phát tin tức ra ngoài.
Chỉ khi ý niệm của người xin đoán tập trung thì đồng tiền mới thông qua phản hồi thông tin để phản ánh một cách chính xác trung thực qua mặt sấp, mặt ngửa của nó.
Khi gieo quẻ cần tìm chỗ yên tinh, thành tâm, quần áo chỉnh tề, tập trung vào câu cần hỏi, nắm 3 đồng xu trong lòng 2 bàn tay chừng vài phút cho tinh thần tập trung thanh thản chuyên nhất vào câu hỏi, sau đó gieo 3 đồng xu trên 1 cái đĩa, gieo tất cả 6 lần để lập quẻ.
Kết quả gieo quẻ:
– 1 đồng ngửa, 2 đồng sấp: Hào âm ghi một vạch đứt : — — – 2 đồng ngửa, 1 đồng sấp : Hào dương một vạch liền : ——— – 3 đồng đều ngửa : Hào âm động (lão âm) ghi thêm: — — x – 3 đồng đều sấp : Hào dương động ( lão dương ) ghi : ——— o
Hào có vòng tròn “o” là hào dương động, hào có dấu “x” gọi là hào âm động.
Trong quẻ hào có vòng tròn “o” và hào có dấu “x” gọi là hào động. Động thì biến, dương động biến thành âm, âm động biến thành dương.
Trong một quẻ sáu hào toàn động thì toàn biến, sáu hào đều không động là không biến. Một vạch liền là “thiếu dương”, 2 vạch đứt là “thiếu âm”. Vòng tròn “o” là “lão dương” chủ về việc quá khứ, dấu “x” là “lão âm” chủ về việc tương lai. Vòng tròn “o” là hào động, dấu “x” là hào biến. Dưới đây là 1 quẻ làm ví dụ:
Thứ tự quẻ theo các lần sắp xếp từ dưới lên:
Lần 6: N N N – 3 đồng đều ngửa : Hào âm động (lão âm) ghi thêm: — — x Lần 5: N N S – 2 đồng ngửa, 1 đồng sấp : Hào dương một vạch liền : ——— Lần 4: S S S – 3 đồng đều sấp : Hào dương động ( lão dương ) ghi : ——— o Lần 3: N S S – 1 đồng ngửa, 2 đồng sấp: Hào âm ghi một vạch đứt : — — Lần 2: N S S – 1 đồng ngửa, 2 đồng sấp: Hào âm ghi một vạch đứt : — — Lần 1: S S S – 3 đồng đều sấp : Hào dương động ( lão dương ) ghi : ——— o
Lúc xếp hào thì xếp từ dưới lên trên. Lúc xếp tên quẻ thì lại xếp từ trên xuống dưới. Quẻ này có quẻ nội là Chấn, quẻ ngoại là Đoài, là kim trên, mộc dưới, là quẻ “Trạch lôi tùy”.
Quẻ ngoại: Đoài vi trạch.
Lần 6: N N N – 3 đồng đều ngửa : Hào âm động (lão âm) ghi thêm: — — x Lần 5: N N S – 2 đồng ngửa, 1 đồng sấp: Hào dương một vạch liền : ——— Lần 4: S S S – 3 đồng đều sấp : Hào dương động ( lão dương ) ghi : ——— o
Quẻ nội: Chấn vi lôi.
Lần 3: N S S – 1 đồng ngửa, 2 đồng sấp: Hào âm ghi một vạch đứt : — — Lần 2: N S S – 1 đồng ngửa, 2 đồng sấp: Hào âm ghi một vạch đứt : — — Lần 1: S S S – 3 đồng đều sấp : Hào dương động ( lão dương ) ghi : ——— o
Người xưa trong thực tiễn dự đoán đã phát hiện bát quái và ngũ hành có quan hệ mật thiết với nhau.
Căn cứ vào kinh nghiệm thực tiễn đã tổng kết ra các thuộc tính của các quẻ trong 8 cung, đồng thời phát hiện ra 6 hào của mỗi quẻ lại có thuộc tính với ngũ hành của nó và hàm chứa một thông tin nào đó, gọi là “tượng hào”.
Để cung cấp cho độc giả tham khảo, dưới đây xin giới thiệu ý nghĩa của từng quẻ Dịch trong 64 quẻ Dịch, và ý nghĩa của từng tượng hào trong mỗi quẻ Dịch.
Quẻ 18 :||::| Sơn Phong Cổ (蠱 gǔ)
Quẻ Sơn Phong Cổ, đồ hình :||::| còn gọi là quẻ Cổ (蠱 gu3), là quẻ thứ 18 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Giải nghĩa: Sự dã. Sự biến. Có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc lấy cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. Âm hại tương liên chi tượng: điều hại cùng có liên hệ.
Vui theo thì tất có công việc làm, cho nên sau quẻ Tùy, tới quẻ Cổ. Cổ có hai nghĩa: đổ nát và công việc. Hễ đổ nát thì phải sửa sang lại, thế là có công việc.
Thoán từ: 蠱: 元亨, 利涉大川.先甲三日, 後甲三日. Cổ: Nguyên hanh, lợi thiệp đại xuyên Tiên giáp tam nhật, hậu giáp tam nhật.
Dịch: Đổ nát mà làm lại mới thì rất tốt, vượt qua sông lớn thì lợi. Ba ngày trước ngày giáp (nghĩa là phải tìm nguyên nhân từ trước), ba ngày sau ngày giáp (phải nghĩ đến tương lai nên thể nào).
Giảng: Quẻ này trên là núi, dưới là gió, gió đụng núi, quật lại, đó là tượng loạn, không yên, tất phải có công việc. Cũng có thể giảng như sau: tốn ở dưới là thuận, mà Cấn ở trên là ngưng chỉ; người dưới thì thuận mà người trên cứ ngồi im; hoặc người dưới một mực nhu, người trên một mực cương (Tốn thuộc âm, mà hào 1 cùng là âm, còn Cấn thuộc dương, mà hào cuối cùng thuộc dương ), để nén người dưới, như vậy mọi sự sẽ đổ nát, phải làm lại. Đổ nát mà làm lại thì rất nên, rất tốt; phải xông pha nguy hiểm, nhưng rồi sẽ có lợi.
Tuy nhiên phải suy nghĩ, có kế hoạch trước sau. Ví dụ bắt tay vào việc là ngày giáp, thì phải nghĩ tới ba ngày trước ngày giáp, tức ngày tân [辛], tìm xem vì lẽ gì mà có sự đổ nát, và muốn đổi cũ sang mới (mới cũng là tân, nhưng chữ tân này [新], người Trung Hoa thường có cách mượn một chữ đồng âm để diễn một ý khác) thì phải làm sao. Rồi lại nghĩ đến ba ngày sau, tức ngày đinh [ 丁] , mà đinh ninh (chữ [丁 寧] này) phòng bị cho tương lai.
Làm lại mới mà được như vậy thì rất tốt. Thoán truyện và Đại tượng truyện không giảng gì khác.
Hào từ: 1. 初六: 幹父之蠱, 有子, 考无咎, 厲, 終吉. Sơ lục: Cán phụ chi cổ, hữu tử, khảo vô cữu , lệ, chung cát.
Dịch: Hào 1, âm: Sửa sang sự đổ nát của cha; nhờ con mà cha không lỗi; nhưng cũng có thể nguy đấy, phải biết răn sợ, sau mới tốt. Quẻ Cổ này lấy việc trong nhà làm thí dụ, nên nói đến cha, con.
2. 九二: 幹母之蠱, 不可貞. Cửu nhị: Cán mẫu chi cổ, bất khả trinh.
Dịch: Hào 2, dương : Sửa sang sự đổ nát của mẹ, không nên cố chấp (trinh) Giảng: Hào này dương cương, đắc trung, trên ứng với hào 5 âm nhu, nên ví như con (2) với mẹ (5). Hào 2 có tài, sửa sang được, nhưng tính cương cường, có thể xung đột với 5, cho nên Hào từ khuyên đừng cố chấp mà phải mềm dẻo.
3. 九三: 幹父之蠱, 小有悔, 无大咎. Cửu tam: Cán phụ chi cổ, tiểu hữu hối, vô đại cữu.
Dịch: Hào 3, dương: sửa sang sự đổ nát của cha, có chút hối hận những không có lỗi lớn. Giảng: Hào này là dương lại ở vị dương, là quá cương, nóng nảy, không hợp đạo trung cho nên làm vài việc đáng ăn năn; nhưng làm nổi việc, đắc chính, nên không đến nỗi có lỗi lớn. Ví như người con trung ngôn, trực gián mà giữ được đạo lý cho cha.
4. 六四: 裕父之蠱, 往見吝. Lục tứ: Dụ phụ chi Cổ, vãng kiến lận.
Dịch: Hào 4, âm: (Vì dùng dằng mà chỉ) kéo dài sự đổ nát của cha, nếu cứ như vậy hoài thì sẽ hối tiếc. Giảng: Hào âm, nhu lại ở vị âm, là người thiếu nghị lực, nhút nhát, không dám cương quyết sửa sự đổ nát của cha, để cho nó kéo dài hoài thì xấu cho cả gia đình mà phải hối hận.
5. 六五: 幹 父之蠱, 用譽. Lục ngũ: Cán phụ chi cổ, dụng dự
Dịch: Hào 5, âm: sửa sự đổ nát cho cha, mà được tiếng khen. Giảng: Âm nhu ở ngôi chí tôn, không đủ tài sáng nghiệp, nhưng nhờ có đức trung mà ở dưới ứng với hào 2, dương cương là người có tài, sửa sự đổ nát được, rốt cuộc thành công, cả hai được tiếng khen.
6. 上九: 不事王侯, 高尚 其事. Thượng cửu: Bất sự vương hầu, cao thượng kỳ sự.
Dịch: Hào trên cùng, dương : Không xu phụ bậc vương hầu, mà nêu cao tư cách (đức của mình.) Giảng: Hào này dương cương ở trên hào 5, như một vị hiền nhân quân tử cao khiết, ở ngoài mọi việc, không màng phú quí, không xu phụ vương hầu, giữ chí hướng của mình làm phép tắc trong thiên hạ.
Người Trung Hoa rất trọng đức hiếu, mà có hiếu trước hết là giữ được danh dự cho gia đình, làm vẻ vang cho tổ tiên, cho nên nếu cha mẹ làm điều gì trái đạo lý thì con có bổn phận can ngăn (cha có con như vậy là nhà có phúc), nếu còn nhu nhược quá, dùng dằng không dám can thì có lỗi lớn; nếu cương cường quá mà xung đột với cha mẹ thì có lỗi, nhưng nhẹ, tốt nhất là giữ đạo trung, mềm mỏng mà kiên trì, ngoài nhu mà trong cương.
Quẻ này kết một cách bất ngờ: hào trên cùng không nói gì về việc sửa sang sự đổ nát cả, mà chỉ khen bậc hiền nhân treo gương danh tiết cho thiên hạ soi.
Nên để ý: Cổ là đổ nát, rất xấu mà thoán từ khen là tốt, chỉ vì đổ nát thì phải làm lại, canh tân, mà canh tân là điều rất tốt. Không có gì suy cực mà không thịnh lên, tới lúc cùng mà không bắt đầu trở lại. Nguồn: Phong Thủy Tổng Hợp
Những Bài Nên Xem Khác
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 40: Lôi Thủy Giải
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 39: Thủy Sơn Kiển
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 38: Hỏa Trạch Khuê
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 37: Phong Hỏa Gia Nhân
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 36: Địa Hỏa Minh Di
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 35: Hỏa Địa Tấn
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 34: Lôi Thiên Đại Tráng
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 33: Thiên Sơn Độn
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 32: Lôi Phong Hằng
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 31: Trạch Sơn Hàm
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 30: Thuần Ly
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 29: Thuần Khảm
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 28: Trạch Phong Đại Quá
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 27: Sơn Lôi Di
- Ý nghĩa của 64 quẻ Dịch. Quẻ 26: Sơn Thiên Đại Súc
Khám Phá những Vật Phẩm độc đáo, ý nghĩa, giúp bạn may mắn nhiều hơn !
TH Độc Ngọc | TH Phỉ Thúy | TH Trang Sức | TH Tài Lộc | TH Bắc Kinh |
Cóc Tân Cương | Cóc Tây Tạng | Cóc Tài Lộc | Cầu Đá Quý | Cây Tài Lộc |
Hệ thống Cửa hàng Vật Phẩm Phong Thủy - VatPhamPhongThuy.com
+ 68 Lê Thị Riêng, Bến Thành, Q.1, Tp.HCM - Tel: 028 2248 7279 [bản đồ]
+ 1131 Đường 3/2, P.6, Quận 11, Tp.HCM - Tel: 028 2248 4252 [bản đồ]
+ 462 Quang Trung, P.10, Gò Vấp, Tp.HCM - Tel: 028 2248 3462 [bản đồ]
Bình Luận Facebook
bình luận
Từ khóa » Giải Quẻ Số 27 đền Mẫu Hưng Yên
-
Quẻ Sơn Lôi Di - Quẻ Số 27 Có ý Nghĩa Gì Và Ứng Dụng Thực Tế
-
Thẻ đền Mẫu (Hưng Yên) | Ngọc Sắc Blog
-
GIẢI 100 QUẺ THẺ ĐỀN MẪU HƯNG YÊN - Tử Vi Cổ Học
-
Ứng Dụng Quẻ 27 Sơn Lôi Di Giải Đoán - IKinh Nghiệm
-
Giải Mã ý Nghĩa Quẻ Kinh Dịch: Quẻ Số 27 – Sơn Lôi Di (頤 Yí)
-
Kinh Dịch, Tứ Trụ, Xin Quẻ
-
Bạn Có Biết ý Nghĩa Quẻ Sơn Lôi Di - Kinh Dịch
-
Nhóm Tử Vi Cổ Học Mới Bổ Xung Thêm Gieo Quẻ... | Facebook
-
Thập Lục Tứ Quái: Quẻ Số 33 đến Quẻ 64 - Tên Phong Thủy
-
Ý Nghĩa Quẻ Số 10 Và Cách Gieo Quẻ Thiên Trạch Lý Chi Tiết Nhất
-
Luận Giải Quẻ Hỏa Phong Đỉnh Và ý Nghĩa Quẻ Số 50 Chính Xác Nhất
-
[PDF] 51 QUẺ THẺ BẮC ĐẾ - Ngọc Sắc Blog
-
Ý Nghĩa Quẻ Số 17 Trạch Lôi Tùy Trong Kinh Dịch