Ý Nghĩa Của Biển Số Xe - Wiki Phununet
Có thể bạn quan tâm
Ý nghĩa của biển số xe tại Việt Nam Trên thực tế, các kí tự này đều được quy định trong Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 do Bộ Công an ban hành.
Các kí hiệu chữ cái xuất hiện trên biển số xe như QT, DA, KC, TM có ý nghĩa gì không? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, thậm chí có những cuộc tranh cãi thú vị xoay quanh chuyện “đoán già, đoán non” những kí tự trên biển số. Hãy cùng tìm hiểu.
Biển số xe của cơ quan Nhà nước
Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị - xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng. Sê-ri biển số sử dụng 1 trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.
Các số được đọc như sau: 1: chắc (chắc chắn), 2: mãi (mãi mãi), 3: tài, 4: tử, 5: ngũ (hoặc “ngủ”), 6: lộc, 7: thất, 8: phát, 9: thừa. Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải: những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa) nhưng người Hoa lại không thích vì 78 được đọc thành “thất bát”. Riêng các số 0, 1, 9 thì chỉ có nghĩa khi đứng chung với số khác, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nên cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thúc nên cần đứng cuối cùng.VD:SIM 040404 (“không tử”) thì sẽ đắt hơn so với 141414 (“chắc tử”)
9: đẹp, số này thì miễn bàn.9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn. 8: "phát" --> đẹp. Nhưng những người làm cơ quan nhà nước hơi sợ một chút vì nó giống cái còng số 8. 6: "lộc" --> đẹp. ==> 6 và 8 ghép lại là "lộc phát"(68) hoặc "phát lộc"(86) 06, 46, 86: Con Cọp (Hổ). 4: người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ "Tử"(chết). Tuy nhiên nó không đến nỗi trầm trọng như vậy đâu. Còn có nghĩa khác là cái Vú.Bạn nào tinh ý sẽ nhận ra hãng điện thoại di động NOKIA nổi tiếng toàn cầu luôn lấy các con số từ 1 tới 9 để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau dành cho các mức độ khác nhau nhưng tuyệt đối là không bao giờ có Nokia 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt tên máy là Nokia 4xxx sẽ gặp rủi ro vì "chết". 39, 79: Thần Tài. 39 là thần tài nhỏ,79 là thần tài lớn. 7 là thất (mất mát),8 là phát nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc là thất bát không hay. 38, 78: Ông Địa. Tuy nhiên, coi chừng 78 phát âm là "Thất bát"(làm ăn lụn bại). 37, 77: Ông Trời. 40, 80: Ông Táo, Lửa. 17, 57, 97: Con Hạc --> dành cho ai muốn trường thọ. Còn nhiều nữa nhưng không đáng chú ý lắm, còn tùy thuộc nó ghép với số nào nữa mói luận được tốt xấu thế nào. Lỡ có ai mua nhằm số không đẹp thì nên bán đi là vừa, không nên tiếc. Có ai thắc mắc tôi sẽ giải đáp cho. Hoặc trước khi mua số nào nên tham khảo thật kĩ lưỡng nhé. Chúc các bạn có được những số điện thoại vừa đẹp lại vừa ý,và nên nhớ rằng SIM ĐẸP không phải bao giờ cũng là SIM thích hợp nhất với bạn,có người bỏ ra nhiều tiền mua 1 cái SIM ĐẸP nhưng chưa chắc đã hiểu hết nó đẹp thế nào và có dám chắc là hợp với mình hay không nữa nhé. Dãy số đuôi 1368 thực sự là dãy số rất chi là đặc biệt,dân Sim số thường quan niệm con số 1 là Sinh (sinh sôi nảy nở),3 là tài,68 là lộc phát=> 1368 là Sinh Tài Lộc Phát rất đẹp với dân làm ăn buôn bán.Tuy nhiên dãy số 1368 còn có một điểm rất đặc biệt mà ít người phát hiện ra đó là : 123+456+789=1368 Đây là 3 cặp số nối tiếp nhau trong dãy số tự nhiên từ 0-9 cộng tổng lại thành ra 1368,có thể hiểu 1368 là chuỗi số đại diện cho sự tổng hòa các con số có đẹp có xấu và mang tính chọn lọc cao nhất của dãy số tự nhiên.Vậy có thể coi 1368 là đẹp? Hơn nữa 1368 lại không chứa các số bị coi là xấu như 4 và 7 trong đó nên càng mang tính chọn lọc rất cao,hơn nữa đây là số tiến đều ko bị ngắt đoạn lên xuống chập chùng chỉ sự thăng tiến cho chủ nhân của con số này. 0: là âm --> thích hợp cho phụ nữ. Ngược với 0 là số 9 (dương, nam giới) ==> 09 hợp thành âm dương hòa hợp --> tốt.Chị em phụ nữ NÊN chọn mua những Sim như kiểu 000,0000 hay đặc biệt hơn là 00000. Ý nghĩa của từng con số riêng biệt này : Mỗi chúng ta sống trong vạn vật cũng đều có các con số gắn với mình. Tỉ như, khi chưa sinh ra bào thai cũng được tính tới 9 tháng 10 ngày; năm nay anh bao nhiêu tuổi, năm tới chị bao nhiêu xuân; theo các nhà tướng số thì thường có câu: chị này có số may, sống chết đều có số cả; hay nói tới các vật gắn liền với cuộc sống hàng ngày là tôi mặc áo 40 đi giày 42,… Chính vì vậy, qua thời gian nhân loại đã tổng hợp, đúc kết thành những quan niệm thể hiện qua các văn hóa vật thể và phi vật thể những công trình, kiệt tác ít nhiều có các con số gắn liền. Dưới đây là những quan niệm về các con số: Số 1 – Số sinh Theo dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người. Số 2 – Con số của sự cân bằng Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới. Số 3 – Con số Thần bí Con số 3 thì có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân), 3 = tài Số 4 – Nhiều quan điểm khác nhau Người Trung Hoa thường không thích số 4, nhưng nếu không sử dụng số 4 thì không có sự hài hòa chung, như trong âm dương ngũ hành có tương sinh mà không có tương khắc. Trong dân gian Việt Nam, con số 4 lại được sử dụng khác nhiều, biểu trưng cho những nhận định - Về hiện tượng thiên nhiên: Tứ phương (Ðông, Tây, Nam, Bắc). Thời tiết có bốn mùa ( Xuân, Hạ, Thu, Đông). Bốn cây tiêu biểu cho 4 mùa (Mai, Lan, Cúc, Trúc). - Về hiện tượng xã hội: Ngành nghề, theo quan niệm xưa có tứ dân (Sĩ, Nông, Công, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa). Về nghề lao động (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (Ðại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của trí thức (Giấy, Bút , Mực, Nghiên). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Cháu, Chít) - Về con người: Người ta quan niệm về trách nhiệm của một công dân (Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ).Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tín). Ðối với phái nữ : (Công, Dung, Ngôn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tiên, Phật, Thánh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Tài, Khí ).Tứ khoái. Con người có 4 khoái Số 5 – Điều bí ẩn (cũng là số sinh) con số của 5giay Số 5 có ý nghĩa huyền bí xuất phát từ học thuyết Ngũ Hành. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố. Trời đất có ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) – Người quân từ có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín) – Cuộc sống có ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh). Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Ngày xưa những ngày 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) là những ngày Vua thường ra ngoài nên việc buôn bán bị ảnh hưởng. Bây giờ không còn Vua nữa nên mọi người đi đâu vào ngày này thường ít đông và dễ chịu. Không hiểu sao người lại kiêng cử đi lại ngày này. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nông, Huỳnh Đế, Nghiêu, Thuấn). Ngũ luân (Vua tôi, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn bè). Số 6 – 8: Con số thuận lợi và vận may Số 6 và 8 theo người Trung Hoa thì sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 8 là số phát – mệnh lớn, số 6 là số lộc ), thì lối viết số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà. Ngoài ra lục giác còn được đánh giá là khối vững chãi nhất. Con ong thường làm tổ theo khối lục giác, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 còn biểu tượng cho 8 hướng, bát quái, bát âm, bát tiên, bát bửu Số 7 – Số ấn tượng Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 còn tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian là đông,tây, nam, bắc; thời gian là quá khứ, hiện tại, tương lai. Thất bửu (Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não) Thời cổ cho rằng có 7 mặt trời hoạt động xung quanh và chiếu sáng cho trái đất, loài người nhận thức có 7 tầng trời khác nhau, cùng với 7 sắc cầu vồng tạo nên ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại ánh sáng và hy vọng cho loài người. Số 9 - Biểu trưng cho sức mạnh và quyền uy Từ xưa số 9 luôn được coi như là biểu trưng của sự quyền uy và sức mạnh: Ngai vua thường đặt trên 9 bậc, vua chúa thường cho đúc cửu đỉnh (9 cái đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mình. Trong dân gian số 9 được gắn cho sự hoàn thiện đến mức dường như khó đạt:- Voi 9 ngà, Gà 9 cựa, Ngựa 9 hồng mao. Số 9 trong toán học còn được phân tích với rất nhiều lý thú và gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử. Đặc biệt hơn cả, số 9 được sùng bái, tôn thờ và gấn như trở thành 1 triết thuyết cho các triều đại ở Trung Quốc và Việt Nam từ sự ảnh hưởng của kinh dịch là dựa trên thuật luận số. Số 9 đựơc tượng trưng cho Trời, ngày sinh của Trời là ngày 9 tháng giêng, số 9 được ghép cho ngôi vị Hoàng đế. Tất cả các dồ dùng trong cung đình cùng dùng số 9 để đặt tên như Cửu Long Bôi (9 cốc rồng), Cửu Đào Hồ (ấm 9 quả đào), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cách nói biểu thị số nhiều như Cửu Thiên, Cửu Châu, Cửu đỉnh .. 68 : lộc phát Tài lộc nằm đây hết này: [indent] 333_______ Tam Tài 168 _______nhất lộc phát 86_______ Phát lộc 986_______ cửu phát lộc = mãi phát lộc 863 _______phát lộc tài 983 _______cửu phát tài = mãi phát tài 974 _______cửu thất tử = mãi không chết 19 ---------------------- sinh mãi, một bước tới trời 168____________Nhất lộc phát 26_____________Hái lộc 27 ---------------------- dễ phất 28 ------------------------dễ phát 34_____________Tài tử 36_____________tài lộc 37______________ ông trời 369____________lộc mãi mãi 63_____________Lộc tài 68_____________Lộc phát 69_____________Lộc mãi mãi 689____________Lộc phát mãi mãi 75_____________Dê già, dê cụ 78_____________Ông địa lớn 79_____________Thần tài lớn 83_____________Phát tài 839____________Phát tài mãi mãi 86_____________Phát lộc 869____________Phát lộc mãi mãi 968____________Mãi mãi phát lộc 983____________Mãi mãi phát tài 986____________Mãi phát lộc
Để dễ phân biệt, xin liệt kê một số quy định về biển số lưu hành trên lãnh thổ VN : 1./ Màu xanh chữ trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp: -Trực thuộc chính phủ thì là biển xanh 80 -Các tỉnh thành thì theo số của các tỉnh thành tương ứng 2./ Màu đỏ: Cấp cho xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội là biển 80 màu trắng. Biển số quân đội với 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của: A=Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2 B=Bộ tư lệnh, ví dụ BT là BTLtăng thiết giáp, BD là BTLđặc công, BH là BTLhóa học. H=Học viện K=Quân khu, ví dụ KA Quân khu 1, KB quân khu 2, KT quân khu Thủ đô T=Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cần Q=Quân chủng, QP qc phòng không, QK quân chủng không quân 3./ Màu vàng: Cấp cho xe thuộc bộ tư lệnh biên phòng (lâu rồi không thấy không biết đã thay đổi chưa) 4./ Màu trắng với 2 chữ và năm số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài. NG là xe ngoại giao NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài 3 số ở giũa là mã quốc gia, 2 số tiếp theo là số thứ tự xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối là 01 là biển xe của tổng lãnh sự (bất khả xâm phạm) riêng biển này khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới. Mã quốc gia: 011 Anh, 026 Ấn Độ, 041 Angiery, 061 Bỉ, 066 Ba Lan, 121 Cu ba, 156 Canada, 166 Cambodia, 191 Đức, 206 Đan Mạch, 296 và 297 Mỹ, 301 Hà Lan, 331 Italia, 336 Ixrael, 346 Lào, 364 Áo, 376 Miến điện, 381 Mông Cổ, 441 Nga, 446 Nhật, 456 New Zealand, 501 Úc , 506 Pháp, 521 Phần Lan, 546 547 548 549 Các ổ chức Phi Chính Phủ, 566 CH Séc, 581 Thụy Điển, 601 Trung Quốc, 606 Thái Lan, 626 Thụy Sỹ, 631 Bắc Hàn, 636 Hàn quốc, 691 Singapore, 731 Slovakia, 888 Đài Loan). *Các biển A: xe của Công An - Cảnh Sát tương ứng với các tỉnh ví dụ: 31A = xe của Công An - Cảnh Sát thành phố Hà Nội Màu trắng cấp cho tư nhân và doanh nghiệp, 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên nhưng có thể “xin” nếu thích số đẹp Quy định biển số của 64 tỉnh thành: 11 - Cao Bằng 12 - Lạng Sơn 13 - : Hà Bắc (biển số này cũ, nay tách ra thành Bắc Giang 98 và Bắc Ninh 99) 14 - Quảng Ninh 15,16 - Hải Phòng 17 - Thái Bình 18 - Nam Định 19 - Phú Thọ 20 - Thái Nguyên 21 - Yên Bái 22 - Tuyên Quang 23 - Hà Giang 24 - Lào Cai 25 - Lai Châu 26 - Sơn La 27 - Điện Biên 28 - Hòa Bình 29-32: Hà Nội (xe máy biển mới 4 chữ số- 29, biển cũ 3 chữ số có 29.30.31). Riêng 30 dành cho xe máy phân khối lớn (>175cc, các thành viên câu lạc bộ mô tô). Biển 32 đã có thời dùng cho xe dân thường, hiện nay tạm thời chưa dùng đến. 33 - Hà Tây 34 - Hải Dương 35 - Ninh Bình 36 - Thanh Hóa 37 - Nghệ An 38 - Hà Tĩnh 43 - Đà Nẵng 47 - Đắc Lắc 48 - Đắc Nông 49 - Lâm Đồng 50 đến 59 - TP. Hồ Chí Minh 60 - Đồng Nai 61 - Bình Dương 62 - Long An 63 - Tiền Giang 64 - Vĩnh Long 65 - Cần Thơ 66 - Đồng Tháp 67 - An Giang 68 - Kiên Giang 69 - Cà Mau 70 - Tây Ninh 71 - Bến Tre 72 - Bà Rịa - Vũng Tàu 73 - Quảng Bình 74 - Quảng Trị 75 - Huế 76 - Quảng Ngãi 77 - Bình Định 78 - Phú Yên 79 - Khánh Hòa 80 - Các đơn vị kinh tế thuộc TW (hàng không) 81 - Gia Lai 82 - KonTum 83 - Sóc Trăng 84 - Trà Vinh 85 - Ninh Thuận 86 - Bình Thuận 88 - Vĩnh Phúc 89 - Hưng Yên 90 - Hà Nam 92 - Quảng Nam 93 - Bình Phước 94 - Bạc Liêu 95 - Hậu Giang 97 - Bắc Cạn 98 - Bắc Giang 99 - Bắc Ninh ĐỐI VỚI HCM A: Q.1 (cũ) B: Q.3 (cũ) C: Q.4 (cũ) D: Q.10 (cũ) E: Nhà Bè T: Q1 F: Q3 Z: chẵn là Q4; lẻ là Q7 H: Q5 K: Q6 L: Q8 M: Q11 N: Bình Chánh P: Tân Bình R: Phú Nhuận S: Bình Thạnh U: Q10 V: Gò Vâp X: Thủ Đức, Q2,Q9 Y: Q12, Hóc Môn và Củ Chi Theo tên địa danh (thứ tự ABC) thì nó như thế này : An Giang 67 Bà Rịa - Vũng Tàu 72 Bạc Liêu 94 Bắc Giang 98 Bắc Kạn 97 Bắc Ninh 99 Bến Tre 71 Bình Dương 61 Bình Định 77 Bình Phước 93 Bình Thuận 86 Cà Mau 69 Cao Bằng 11 Cần Thơ 65 Đà Nẵng 43 Đắc Nông 48 Đắk Lắk 47 Điện Biên Đồng Nai 60 Đồng Tháp 66 Gia Lai 81 Hà Giang Hà Nam 90 Hà Nội 29-32 Hà Tây 33 Hà Tĩnh 38 Hải Dương 34 Hải Phòng 15.16 Hậu Giang 95 Hoà Bình 28 Hưng Yên 89 Kiên Giang 68 Kon Tum 82 Khánh Hoà 79 Lai Châu 27 Lạng Sơn 12 Lào Cai 24 Lâm Đồng 49 Long An 62 Nam Định 18 Ninh Bình 35 Ninh Thuận 85 Nghệ An 37 Phú Thọ 19 Phú Yên 78 Quảng Bình: 73 Quảng Nam 92 Quảng Ninh 14 Quảng Ngãi 76 Quảng Trị 74 Sóc Trăng 83 Sơn La 26 Tây Ninh 70 Tiền Giang 63 Tp. Hồ Chí Minh 50-59 Tuyên Quang 21 Thái Bình 17 Thái Nguyên 20 Thanh Hoá 36 Thừa Thiên - Huế 75 Trà Vinh 84 Vĩnh Long 64 Vĩnh Phúc 88 Yên Bái 23 Cà Mau 69 Biển đỏ của Bộ Quốc Phòng AT … Binh đoàn 12 AD … Quân Đoàn 4 , Binh đoàn cửu long BB … bộ binh BC … Binh chủng Công Binh BH … Binh chủng hoá học BT … Binh chủng thông tin liên lạc BP …. Bộ tư lệnh biên phòng HB … Học viện lục quân HH …Học viện quân y KA .. Quân khu 1 KB … Quân khu 2 KC … Quân khu 3 KD … Quân khu 4 KV … Quân khu 5 KP … Quân khu 7 KK … Quân khu 9 PP… các quân y viện QH … Quân chủng hải quân QK , QP … Quân chủng phòng không không quân TC … Tổng cục chính trị TH … tổng cục hậu cần TK …. Tổng cục công nghiệp quốc phòng TT … Tổng cục kỹ thuật TM … Bộ tổng tham mưu VT … Viettel Những xe mang biển 80 gồm có: Các Ban của Trung ương Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; Bộ Công an; Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ; Bộ ngoại giao; Viện kiểm soát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Đài truyền hình Việt Nam; Đài tiếng nói Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam; Báo nhân dân; Thanh tra Nhà nước; Học viện Chính trị quốc gia; Ban quản lý Lăng, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh; Trung tâm lưu trữ quốc gia; Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình; Tổng công ty Dầu khí Việt Nam; Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên;Người nước ngoài;Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước; Cục Hàng không dân dụng Việt Nam; Kiểm toán nhà nước.
Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân
Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Sê-ri biển số sử dụng 1 trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”. Xe của các dự án có ký hiệu “DA”. Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.
Biển số xe trong quân đội
Các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, trong đó chữ cái đầu tiên có nghĩa là: A: Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2. B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh biên phòng).
H: Học viện. Ví dụ, HB là Học viện lục quân, HH là Học viện quân y. K: Quân khu. KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô). Q: Quân chủng. QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng không quân), QH (Quân chủng hải quân). T: Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu). Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”.
Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; có sê-ri ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký. Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.
(ST).
Từ khóa » Số 376 Có ý Nghĩa Gì
-
Ý Nghĩa Số điện Thoại đuôi 376, đầu 376 Và Thông Tin Cần Biết
-
Ý Nghĩa Số điện Thoại đuôi 376, đầu 376
-
Số 376 Có ý Nghĩa Gì - TRANG 227 - Tử Vi Cổ Học
-
SỐ 376 CÓ Ý NGHĨA GÌ - Tử Vi Cổ Học
-
Ý Nghĩa Số 76: Có Thật đây Là Con Số Của Phá Sản, Thất Bát?
-
Vén Màn Bí Mật Ý Nghĩa Số 76: Sinh Lộc Vô Biên, Quý Nhân Giúp Sức
-
Ý Nghĩa Số 36: Tài Lộc, Chiêu Hút Tiền Tài - Sim Thành Công
-
Ý Nghĩa Và Phong Thủy 3 Số Cuối Sim Của Bạn
-
Thiên Thần Số 376 Ý Nghĩa: Niềm Hy Vọng Trong Cuộc Sống | ZSH