Ý Nghĩa Của Chữ Phúc, Lộc, Thọ Trong Tiếng Hán - THANHMAIHSK
Có thể bạn quan tâm
Phúc Lộc Thọ là những mong muốn của con người về cuộc sống: Hạnh phúc, tài lộc, sống lâu. Đây là những câu chúc mà mọi người thường nói với nhau trong các dịp quan trọng như sinh nhật, ngày tết… Cùng THANHMAIHSK tìm hiểu về ý nghĩa của chữ Phúc, Lộc, Thọ trong tiếng Hán.
Phúc Lộc Thọ là gì?
Phúc Lộc Thọ / 福 禄 寿/ Fú Lù Shòu là những từ thường được sử dụng trong văn hóa Trung Quốc và những nền văn hóa xung quanh để diễn tả ba điều cơ bản để có một cuộc sống tốt đẹp đó là: Hạnh phúc (Phúc), Giàu sang (Lộc), và Sống lâu (Thọ). Mỗi ý niệm này được nhân cách hóa thành bộ ba vị thần, gọi chung là 3 ông Phúc-Lộc-Thọ hay có tên gọi khác là Tam Đa.
Ý nghĩ của Phúc Lộc Thọ trong tiếng Hán?
Ý nghĩa của chữ Phúc
Chữ Hán Fu (福) có nghĩa là hạnh phúc, phước lành và may mắn. Ký tự Shi [示] nằm bên trái chữ Phúc [福] có nghĩa là bàn thờ. Đây là một từ gắn với nghi lễ, Thần Phật, nguyện cầu, và mong đợi.
Mọi người trên khắp Trung Quốc có truyền thống dán chữ 福 này trên cửa ra vào hoặc cửa sổ để chào đón Tết Nguyên đán của Trung Quốc. Họ tin rằng làm điều này sẽ mang lại may mắn. Truyền thống dán chữ 福 trên tường, cửa ra vào và cột nhà đã có trong nhân dân từ lâu đời. Theo Menglianglu 夢粱錄 , một cuốn sách ghi lại các phong tục dân gian vào thời nhà Tống (960-1127), người dân vào thời điểm đó đã có truyền thống này.
Chữ 福 được viết trên giấy đỏ hình vuông chéo và thường được dán ngược. Điều này là do người Trung Quốc thích chơi chữ. Vì từ “đến” trong tiếng Trung Quốc phát âm giống với từ “lộn ngược”, việc dán ngược ký tự có nghĩa là “vận may đã đến”.
Từ ghép với chữ Phúc: bạc phúc 薄福, chúc phúc 祝福, hạnh phúc 幸福, hưởng phúc 享福.
Ý nghĩa chữ Lộc trong tiếng Hán
禄 /lù/ là tốt lành, tài lộc, địa vị hoặc sự giàu có.
Tại sao Lộc lại là Phúc? Có phúc tức là có phúc khí; khi phúc báo đến, phúc khí triển hiện ra thì làm gì cũng thuận lợi: người làm ăn, sản xuất kinh doanh sẽ ra của cải vật chất; người ăn lương, quan chức sẽ công thành danh toại, thăng quan tiến chức.
Phúc giống như nguồn nước, lộc giống như đồ chứa nước. Chúng ta ra suối lấy nước dùng đồ chứa gì thì sẽ được nước hình như thế: dùng thùng, vò, vại, bình lấy nước sẽ được thùng nước, vò nước, vại nước, bình nước… Đó chính là lý do tại sao người xưa nói lộc chính là phúc. Phúc là cái gốc, mà lộc chính là những cành lá hoa quả mọc ra từ cái gốc đó.
Chiết tự chữ Lộc (祿) gồm: bộ Kỳ 礻, nghĩa là Thần đất, bày tỏ tế Thần; bộ Ký (彑 hoặc 彐) nghĩa là đầu lợn; và chữ Thủy (水) nghĩa là nước. Như vậy chữ Lộc cũng có nghĩa tế lễ Trời Đất, Thần linh để công việc làm ăn thuận buồm xuôi gió, phát tài phát lộc.
Tài lộc có từ nguồn phúc, vậy nên người am hiểu tài vận ắt sẽ chăm lo vun trồng cây phúc, thì tài lộc bất tận. Ngược lại, không chăm lo đến cây phúc, chỉ biết hái quả hưởng thụ thì cây phúc cũng tàn lụi dần, quả ít dần rồi sẽ hết.
Một số từ ghép với Lộc: bất lộc 不祿, bổng lộc 俸祿, can lộc 干祿, hưởng lộc 享祿, phúc lộc 福祿.
Ý nghĩa chữ Thọ trong tiếng Hán
Từ 壽 trong tiếng Việt có nghĩa sống lâu
Theo Thuyết văn giải tự: Thọ cửu dã nghĩa là: Thọ chính là lâu dài. Thế nên khi nói con người thọ nghĩa là sinh mệnh được kéo dài, cũng gọi là trường thọ. Bí quyết để đạt được trường thọ nằm ở ngay cách viết chữ Thọ này.
Chiết tự chữ Thọ (壽) là: Sỷ Nhất Công Nhất Thốn Khẩu (士一工一寸 口), nghĩa là kẻ sỷ (士) có trí tuệ, tri thức lý trí hiểu đạo lý quy luật tự nhiên, một mặt (一) làm việc (工), cống hiến cho xã hội, một mặt (一) tu tốt cái miệng của mình (口), ăn uống, nói năng có chừng mực (寸), bởi vì bệnh theo miệng mà vào, họa theo miệng mà ra.
Khổng Tử cũng nói: Trí giả lạc, nhân giả thọ, nghĩa là: người có trí tuệ thì vui vẻ, người có lòng nhân thì trường thọ.
Một số từ ghép với Thọ: hưởng thọ 享壽, nhân thọ 仁壽, phú thọ 富壽 , thượng thọ 上壽, trường thọ 長壽, vạn thọ 萬壽.
Trên đây là những giải thích về ý nghĩa chữ Phúc Lộc Thọ trong tiếng Hán. Hi vọng thông qua bài viết bạn đã hiểu được ý nghĩa sâu xa mà người xưa gửi gắm.
Từ khóa » Từ Ghép Với Chữ Phúc
-
Phúc, Những Sự Tốt Lành đều Gọi Là Phúc. Kinh Thi Chia Ra Năm Phúc : (1) Giàu 富 (2) Yên Lành 安寧 (3) Thọ 壽 (4) Có đức Tốt 攸好德 (5) Vui Hết Tuổi Trời 考終命. ...
-
Hãy Tìm Các Từ Ghép Có Tiếng "phúc" đứng Trước Hoặc đứng ... - Hoc24
-
Ý Nghĩa Của Tên Phúc & Gợi ý Một Số Tên Ghép Với Phúc Hay
-
Tra Từ: Phúc - Từ điển Hán Nôm
-
Tìm Và Viết Vào Bảng Nhóm Từ Ngữ Chứa Tiếng Phúc. - Lớp 5 - Tech12h
-
Tìm 8 Từ Có Tiếng "phúc" - Lớp 5 - Tech12h
-
Chữ Phúc Trong Tiếng Hán || Ý Nghĩa Chữ Phúc Ngược
-
Phúc - Wiktionary Tiếng Việt
-
Ý Nghĩa Tên Phúc
-
Đặt Tên Lót Chữ Phúc Sao Cho Vừa Hay Vừa ý Nghĩa Cho Bé Cưng Nhà ...
-
Ý Nghĩa Chữ Phúc Trong Cuộc Sống Người Việt - Mỹ Nghệ Hải Minh
-
Ý Nghĩa Tên Phúc-Những Tên đệm Cho Tên Phúc đón Phúc Lộc đầy Nhà
-
Đặt Tên Lót Chữ Phúc Hay ý Nghĩa Cho Con - Mobitool